- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Từ vựng
Bài 1
Video hướng dẫn giải
Equal opportunities in education
[Cơ hội bình đẳng trong giáo dục]
1. Listen and read.
[Lắng nghe và đọc.]
Equal opportunities in education
Lan: Can we start working on the class project Equal Opportunities in Education'?
Quang: OK, let's see what information we have found on our topic.
Minh: Please go ahead, Quang.
Quang: Well, according to a United Nations report, sub-Saharan Africa had only 82 girls enrolled per 100 boys in secondary school in 2010. I suppose this is an example of gender discrimination in education.
Lan: Yes, I agree. Not all girls can go to school. I guess they may be kept home to do housework.
Quang: Sure. In rural areas, girls might be forced to work at home and in the fields.
Minh: Some people say that girls perform worse at school than boys, so they shouldn't be allowed to go to school.
Quang: I'm afraid I disagree. I think girls do better at school than boys and more women than men have college degrees.
Lan: Exactly. In Viet Nam, there are slightly more boys than girls in both primary and secondary schools, but more women than men earn college degrees.
Minh: I believe gender discrimination in education starts at home because parents treat boys and girls differently.
Quang: I couldn't agree more. Gender discrimination should be eliminated so that everyone has equal opportunities in education.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Lan:Chúng ta có thể bắt đầu làm dự Cơ hội bình đẳng trong giáo dục chưa?
Quang:Được, chúng ta hãy xem những thông tin mà chúng ta tìm được cho chủ đề của mình.
Minh:Hãy nói đi Quang.
Quang:À, theo một báo cáo của Liên Hiệp Quốc, vùng hạ Sahara châu Phi chỉ có 82 nữ trong 100 nam học ở trường cấp 2 vào năm 2010. Tôi cho là đây là ví dụ của việc phân biệt giới tính trong giáo dục.
Lan:Đúng, mình đồng ý. Không phải tất cả nữ đều có thể đến trường. Mình đoán họ có lẽ bị giữ ở nhà để làm việc nhà.
Quang:Chắc vậy. Ở những khu vực nông thôn, những cô gái có thể bị bắt làm việc ở nhà và ở đồng ruộng.
Minh:Vài người nói rằng những cô gái học tệ hơn con trai ở trường, vì vậy họ không được phép đến trường.
Quang:Mình e là mình không đồng ý. Mình nghĩ nữ học giỏi hơn nam ở trường và càng có nhiều phụ nữ có bằng đại học hơn nam.
Lan:Chính xác. Ớ Việt Nam, nam nhiều hơn nữ ở trường cấp 1 và cấp 2, nhưng càng có nhiều phụ nữ hơn đàn ông có được bằng đại học.
Minh:Tôi tin rằng phân biệt giới tính trong giáo dục bắt đầu ở ngay tại gia đình bởi vì ba mẹ đối xử với con trai và con gái khác nhau.
Quang:Tôi đồng ý. Phân biệt giới tính nên được xóa bỏ đi để mà mọi người có cùng cơ hội bằng nhau trong giáo dục.
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Read the conversation again. Decide if the following statements are true [T], false [F] or not given [NG]. Tick the correct boxes.
[Đọc bài đàm thoại lần nữa. Quyết định nếu những câu sau là đúng [T], sai [F] hoặc không cho [NG]. Chọn khung đúng.]
T | F | NG | |
1. Lan, Quang and Minh are working on the class project Equal opportunities in Employment. [Lan, Quang và Minh đang làm dự án lớp Những cơ hội bình đẳng trong công việc.] |
|||
2. Quang is talking about the enrolment rate in secondary school in sub-Saharan Africa in 2003. [Quang đang nói về tỷ lệ đăng ký học cấp 2 ở vùng hạ Sahara châu Phi vào năm 2013.] |
|||
3. Lan thinks girls may be kept home to do housework. [Lan nghĩ rằng congái có thể bị giữ ở nhà để làm việc nhà.] |
|||
4. In general, girls do better than boys at all levels ò education. [Nói chung, con gái làmtốt hơn con trai ở tất cả các bậc giáo dục.] |
|||
5. Minh believes gender discrimination in education starts at home because parents treat boys and girls differently. [Minh tin rằng phân biệt giới tính bắt đầu ở nhà bởi vì ba mẹ đối xử với con trai và con gái khác nhau.] |
Lời giải chi tiết:
1. F |
2. F |
3. T |
4. NG |
5. T |
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. Read the conversation again and answer the questions.
[Đọc bài đàm thoại lần nữa và trả lời những câu hỏi sau.]
1.What was the enrolment rate in sub-Saharan African in 2010?
[Tỷ lệ đến trường ở vùng hạ Sahara châu phi năm 2010 là bao nhiêu?]
2.Why can't girls go to school according to Quang?
[Theo Quang tại sao con gái không thể đi học được?]
3.What is the enrolment rate in schools in Viet Nam?
[Tỷ lệ đi học ở Việt Nam là bao nhiêu?]
4.Who earns more college degrees in Viet Nam?
[Ai là người có nhiều bằng đại học hơn ở Việt Nam?]
5.Why should gender discrimination be eliminated ?
[Tại sao phân biệt giới tính nên bị loại bỏ?]
Lời giải chi tiết:
1. Only 82 girls enrolled per 100 boys in secondary school.
[Chỉ 82 nữ trên 100 nam học ở trường cấp 2.]
2. Because they might be forced to work at home and in the fields.
[Bởi vì họ bị bắt làm việc ở nhà và trên đồng.]
3. There are slightly more boys than girls in both primary and secondary school.
[Có nhiều nam hơn nữ một chút đăng kỷ học ở trường cấp 1 và cấp 2.]
4.Women.
[Phụ nữ.]
5. Gender discrimination should be eliminated so that everyone has equal opportunities in education.
[Phân biệt giới tính phải được loại bỏ để mà mọi người có những cơ hội bình đẳng trong giáo dục.]
Từ vựng
1.
2.
3.
4.
5.
6.