1. Conditional sentences - type 1 [Câu điều kiện - Loại 1]
- Loại câu điều kiện này diễn tả điều kiện có thể hoặc không thể thực hiện trong tương lai.
Cấu trúc của cảu điểu kiện loai 1:
If - clause [Mệnh đề if] |
Main clause [Mệnh đề chính] |
If + s + V [simple present] |
s + will/wont + V [bare infinitive] |
Thì hiện tại được dùng trong mệnh đề if.
Thì tương lai được dùng trong mệnh đề chính.
- Những động từ khiếm khuyết khác có thể dùng trong mệnh đề chính [may/might/can...].
Ex:
- If I have the money, I will buy a big house.
Nếu tôi có tiền, tôi sẽ mua một căn nhà lớn.
- I will be late for work if you dont drive faster.
Tôi sẽ bị trễ làm nếu bạn không lái xe nhanh lên.
- If you want to pass the exam, you must study harder.
Nếu bạn muốn thi đỗ, bạn phải học hành chăm chỉ hơn.
- If the weather is warm, we may/might go to the park.
Nếu thời tiết ấm áp, chúng ta có thể đi công viên.
- If the weather is warm, you can go to the park.
Nếu thời tiết ẩm áp, bạn có thể đi công viên.
Lưu ý: Thì hiện tại đơn có thể được dùng ở mệnh đề chính để diễn tả một điều kiện luôn luôn đúng.
2. Conditional sentences - Type 2 [Câu điều kiện - Loại 2]
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không có thật thường được dùng để nói lên sự tưởng tượng của người nói [điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc ở tương lai].
Cấu trúc:
If clause [Mệnh đề chính] |
Main clause [Mệnh đề phụ] |
s + past subjunctive s + could + bare infinitive |
S + would/could/might + verb |
- could có thể dùng ở mệnh đề chính, mệnh đề if hoặc cả hai.
Ex:
- If I were you, I would buy that bicycle.
Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua chiếc xe đạp đó.
- If I became rich, I would spend all my time travelling.
Nếu tôi giàu, tôi sẽ dành tất cả thời gian để đi du lịch.
- If my dog could talk, he would/could tell me what he wants.
Nếu con chó của tôi có thể nói chuyện, nó sẽ nói cho tôi biết nó muốn những gì.
Lưu ý: Trong mệnh đề không có thật ở hiện tại, chúng ta có thể dùng were thay cho was trong tất cả các ngôi trong mệnh đề if.