Hộ kinh doanh thi công xây dựng

Kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình là một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Do đó, để có thể kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình cần phải có giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp. Sau đây, Công ty Luật Long Phan PMT xin gửi đến quý khách hàng quy định giấy phép hoạt động với đội nhóm thi công xây dựng công trình qua bài viết sau đây.

Tổ chức thi công xây dựng công trình

>>>Xem thêm: Thủ Tục Cấp Giấy Phép In Gia Công Xuất Bản Phẩm Cho Nước Ngoài.

Điều kiện của tổ chức thi công xây dựng công trình

Để có thể hoạt động trong lĩnh vực thi công xây dựng công trình, tổ chức thi công xây dựng công trình cần đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 157 Luật Xây dựng 2014 như sau:

  • Có đủ năng lực hoạt động thi công xây dựng công trình tương ứng với loại, cấp công trình xây dựng.
  • Chỉ huy trưởng công trường có chuyên môn và năng lực hành nghề thi công xây dựng công trình phù hợp.
  • Có thiết bị thi công đáp ứng yêu cầu về an toàn và chất lượng xây dựng công trình.

>> Xem thêm: Thủ tục xin cấp phép xây dựng

Điều kiện năng lực của tổ chức thi công xây dựng công trình

Tổ chức tham gia hoạt động thi công xây dựng công trình phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực được quy định tại Điều 95 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng..

Hạng I:

  • Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.
  • Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 03 năm đối với trình độ đại học, 05 năm đối với trình độ cao đẳng nghề.
  • Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận.
  • Đã trực tiếp thi công công tác xây dựng liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại đối với trường hợp thi công công tác xây dựng.
  • Đã trực tiếp thi công lắp đặt thiết bị của hạng mục công trình, công trình liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên đối với trường hợp thi công lắp đặt thiết bị vào công trình.

>>Xem thêm: Tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán đá thi công xây dựng

Hạng II:

  • Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải từ hạng II trở lên.
  • Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề và thời gian công tác ít nhất 01 năm đối với trình độ đại học, 03 năm đối với trình độ cao đẳng nghề.
  • Đã trực tiếp thi công công tác xây dựng liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại đối với trường hợp thi công công tác xây dựng.
  • Đã trực tiếp thi công lắp đặt thiết bị của hạng mục công trình, công trình liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên đối với trường hợp thi công lắp đặt thiết bị vào công trình.

Hạng III

  • Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải từ hạng III trở lên.
  • Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận;
  • Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận.

Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

>> Xem thêm: Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng

Thủ tục cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng:

Hồ sơ

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực lần đầu, điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực theo quy định tại điều 87 Nghị định 15/2021/NĐ-CP bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
  • Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập.
  • Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức.
  • Chứng chỉ hành nghề kèm theo bản kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ theo Mẫu số 05 Phụ lục IV Nghị định này hoặc kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong trường hợp đã được cấp chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề; các văn bằng được đào tạo của cá nhân tham gia thực hiện công việc.
  • Hợp đồng; Biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc bộ phận công trình [trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt] đã thực hiện theo nội dung kê khai [đối với tổ chức thi công xây dựng hạng I, hạng II].
  • Các tài liệu nêu trên phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý.

>> Xem thêm: Trình tự thủ tục gia hạn giấy phép xây dựng công trình 

Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

Thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I thuộc về cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng.

Đối với chứng chỉ năng lực hạng II và hạng III, Sở Xây dựng, tổ chức xã hội – nghề nghiệp được công nhận thực hiện cấp chứng chỉ năng lực.

Trình tự cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

Theo quy định tại điều 90 Nghị định 15/2021/NĐ-CP thì trình tự cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng được quy định như sau:

  • Tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực cho cơ quan có thẩm quyền
  • Trong thời hạn 20 ngày, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành cấp chứng chỉ năng lực cho tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực. Nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, trong thời hạn 5 ngày phải thông báo đến tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.

Hiệu lực của chứng chỉ năng lực

Theo quy định tại Khoản 5 Điều 83 Nghị định 15/2021/NĐ-CP thì chứng chỉ năng lực có hiệu lực là 10 năm.

Hoạt động xây dựng không có chứng chỉ

Hậu quả pháp lý của việc thực hiện thi công không có giấy phép hoạt động xây dựng

Theo điều 23 Nghị định 139/2017/NĐ-CP, tổ chức hoạt động xây dựng hoạt động xây dựng không có chứng chỉ năng lực hoặc chứng chỉ năng lực đã hết hiệu lực theo quy định sẽ bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.

Trên đây là nội dung chi tiết bài viết Quy định giấy phép hoạt động với đội nhóm thi công xây dựng công trình? Trong quá trình tìm hiểu, nếu quý bạn đọc gặp bất kỳ khó khăn, vướng mắc hay có các vấn đề khác liên quan đến lĩnh vực giấy phép thì có thể gọi ngay vào HOTLINE 1900.63.63.87 để được LUẬT SƯ DOANH NGHIỆP hỗ trợ tư vấn. Xin cảm ơn.

Thi công xây dựng đang là ngành phát triển mạnh mẽ trong thời điểm hiện tại cũng như tương lai. Thi công xây dựng là công việc quan trọng góp phần vào việc hoàn thành dự án theo đúng tiến độ và chất lượng. Doanh nghiệp muốn kinh doanh thi công xây dựng phải bổ sung ngành nghề kinh doanh thi công xây dựng.

Thủ tục bổ sung ngành nghề thi công xây dựng được thực hiên như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ nộp Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư

Hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh thi công xây dựng gồm:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
  • Biên bản họp đại hội đồng cổ đông/ Biên bản họp hội đồng thành viên
  • Quyết định của đại hội đồng cổ đông/Quyết định của hội đồng thành viên/ Quyết định của chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên.
  • Giấy uỷ quyền cho cá nhân nộp hồ sơ, Hợp đồng dịch vụ với tổ chức được uỷ quyền nộp hồ sơ [Trường hợp người đại diện theo pháp luật trực tiếp nộp hồ sơ thì không cần uỷ quyền nộp hồ sơ]
  • Bản công chứng Giấy tờ chứng thực cá nhân của người nộp hồ sơ

Danh mục các ngành nghề thuộc nhóm thi công xây dựng:

STT Tên ngành Mã ngành
1. Xây dựng nhà các loại 4100
2. Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ 4210
3. Xây dựng công trình công ích 4220
4. Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác. Chi tiết:

– Xây dựng công trình công nghiệp

– Xây dựng công trình cửa như: Đường thuỷ, bến cảng và các công trình trên sông, các cảng du lịch, cửa cống, đập và đê

– Xây dựng đường hầm

– Các công việc xây dựng khác không phải nhà như: Các công trình thể thao ngoài trời

4290
5. Phá dỡ 4311
6. Chuẩn bị mặt bằng 4312
7. Lắp đặt hệ thống điện 4321
8. Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hoà không khí 4322
9. Lắp đặt hệ thống xây dựng khác. Chi tiết:

–  Lắp đặt hệ thống thiết bị khác không thuộc về điện, hệ thống ống tưới nước,hệ thống lò sưởi và điều hoà nhiệt độ hoặc máy móc công nghiệp trong ngành xây dựng và xây dựng kỹ thuật dân dụng ;

– Lắp đặt hệ thống thiết bị công nghiệp trong ngành xây dựng và xây dựng dân dụng như :

+ Thang máy, cầu thang tự động,

+ Các loại cửa tự động,

+ Hệ thống đèn chiếu sáng,

+ Hệ thống hút bụi,

+ Hệ thống âm thanh,

+ Hệ thống thiết bị dùng cho vui chơi giải trí.

4329
10. Hoàn thiện công trình xây dựng 4330
11. Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác. Chi tiết:

+ Xây dựng  nền móng của toà nhà, gồm đóng cọc,

+ Thử độ ẩm và các công việc thử nước,

+ Chống ẩm các toà nhà,

+ Chôn chân trụ,

+ Dỡ bỏ các phần thép không tự sản xuất,

+ Uốn thép,

+ Xây gạch và đặt đá,

+ Lợp mái bao phủ toà nhà,

+ Dựng giàn giáo và các công việc tạo dựng mặt bằng bằng dỡ bỏ hoặc phá huỷ các công trình xây dựng trừ việc thuê giàn giáo và mặt bằng,

+ Dỡ bỏ ống khói và các nồi hơi công nghiệp,

+ Các công việc dưới bề mặt ;

– Xây dựng bể bơi ngoài trời ;

– Rửa bằng hơi nước, nổ cát và các hoạt động tương tự cho bề ngoài toà nhà ;

– Thuê cần trục có người điều khiển.

Kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình

4390

Điều 157

Luật xây dựng 2014

Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả

Doanh nghiệp đăng ký tài khoản và nộp hồ sơ bằng chữ ký số hoặc tài khoản đăng ký kinh doanh qua mạng điện tử tới Sở kế hoạch và đầu tư

Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ sở kế hoạch đầu tư sẽ trả lời về tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo doanh nghiệp tới nhận kết quả hoặc sửa đổi bổ sung hồ sơ.

Kết quả nhận được: Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Do từ ngày 01/07/2015, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp sẽ không thể hiện nội dung ngành nghề, do đó khi thay đổi ngành nghề thì doanh nghiệp sẽ chỉ nhận kết quả là Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp mà không cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.   

Bước 3: Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp

Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ gồm Giấy đề nghị công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp, Giấy uỷ quyền cho cá nhân nộp hồ sơ, chứng minh thư công chứng của người nộp hồ sơ nộp trực tiếp tại sở kế hoạch đầu tư sau khi nhận kết quả.

Lệ phí công bố thông tin theo quy định là 300.000 đồng

Bước 4: Xin cấp Chứng chỉ năng lực của tổ chức thi công xây dựng công trình phù hợp với hạng mục công trình dự kiến thi công

Điều kiện Xin cấp Chứng chỉ năng lực của tổ chức thi công xây dựng công trình  được quy định tại Điều 65 Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng như sau:

Hạng I:

  • Có ít nhất 3 [ba] người đủ điều kiện năng lực làm chỉ huy trưởng công trường hạng I cùng loại công trình xây dựng;
  • Những người phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 3 [ba] năm đối với trình độ đại học, 5 [năm] năm đối với trình độ cao đẳng nghề;
  • Có ít nhất 15 [mười lăm] người trong hệ thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao động có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình;
  • Có ít nhất 30 [ba mươi] công nhân kỹ thuật có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
  • Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận;
  • Đã thực hiện thầu chính thi công ít nhất 1 [một] công trình cấp I hoặc 2 [hai] công trình cấp II cùng loại.

Hạng II:

  • Có ít nhất 2 [hai] người đủ điều kiện năng lực làm chỉ huy trưởng công trường hạng II cùng loại công trình xây dựng;
  • Những người phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ cao đẳng, cao đẳng nghề, trung cấp nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 3 [ba] năm;
  • Có ít nhất 10 [mười] người trong hệ thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao động có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình;
  • Có ít nhất 20 [hai mươi] công nhân kỹ thuật có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
  • Đã thực hiện thầu chính thi công ít nhất 1 [một] công trình cấp II hoặc 2 [hai] công trình cấp III cùng loại.

Hạng III:

  • Có ít nhất 1 [một] người đủ điều kiện năng lực làm chỉ huy trưởng công trường hạng III cùng loại công trình xây dựng;
  • Những người phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ nghề phù hợp với công việc đảm nhận;
  • Có ít nhất 5 [năm] người trong hệ thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao động có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình;
  • Có ít nhất 5 [năm] công nhân kỹ thuật có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

Phạm vi hoạt động:

  • Hạng I: Được thi công xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại;
  • Hạng II: Được thi công xây dựng công trình từ cấp II trở xuống cùng loại;
  • Hạng III: Được thi công xây dựng công trình từ cấp III trở xuống cùng loại.

Mọi vấn đề còn thắc mắc, quý khách hàng vui lòng liên hệ với công ty Luật Việt An để được tư vấn đầy đủ, chi tiết.

Video liên quan

Chủ Đề