Video hướng dẫn giải
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơnGiải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số.
LG a
\[\left\{\begin{matrix} 3x + y =3 & & \\ 2x - y = 7 & & \end{matrix}\right.\]
Phương pháp giải:
+] Nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp [nếu cần] sao cho các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau.
+] Áp dụng quy tắc cộng đại số để được hệ phương trình mới trong đó có một phương trình một ẩn.
+] Giải phương trình một ẩn, tìm được nghiệm thay vào phương trình còn lại ta được nghiệm của hệ đã cho.
Lời giải chi tiết:
Cộng vế với vế của hai phương trình trong hệ, ta được
\[\left\{\begin{matrix} 3x + y =3 & & \\ 2x - y = 7 & & \end{matrix}\right. \\\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} 3x+y+2x-y =3+7 & & \\ 2x -y = 7& & \end{matrix}\right.\\\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} 5x =10 & & \\ 2x -y = 7& & \end{matrix}\right.\]
\[\Leftrightarrow\] \[\left\{\begin{matrix} x =2 & & \\ y = 2x-7& & \end{matrix}\right. \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} x =2 & & \\ y = 2.2-7& & \end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix} x =2 & & \\ y = -3& & \end{matrix}\right.\]
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là \[[2; -3]\].
LG b
\[\left\{\begin{matrix} 2x + 5y =8 & & \\ 2x - 3y = 0& & \end{matrix}\right.\]
Phương pháp giải:
+] Nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp [nếu cần] sao cho các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau.
+] Áp dụng quy tắc cộng đại số để được hệ phương trình mới trong đó có một phương trình một ẩn.
+] Giải phương trình một ẩn, tìm được nghiệm thay vào phương trình còn lại ta được nghiệm của hệ đã cho.
Lời giải chi tiết:
Trừ vế với vế của hai phương trình trong hệ, ta được:
\[\left\{\begin{matrix} 2x + 5y =8 & & \\ 2x - 3y = 0& & \end{matrix}\right. \\\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} 2x+5y =8 & & \\ 2x +5y-[2x-3y] = 8-0& & \end{matrix}\right.\\\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} 2x + 5y =8 & & \\ 8y = 8& & \end{matrix}\right.\]
\[\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} 2x + 5y =8 & & \\ y = 1& & \end{matrix}\right. \\\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} 2x+5.1 =8 \\ y = 1& & \end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} x =\dfrac{3}{2} & & \\ y = 1& & \end{matrix}\right.\]
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là \[{\left[\dfrac{3}{2}; 1\right]}\].
LG d
\[\left\{\begin{matrix} 2x + 3y =-2 & & \\ 3x -2y = -3& & \end{matrix}\right.\]
Phương pháp giải:
+] Nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp [nếu cần] sao cho các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau.
+] Áp dụng quy tắc cộng đại số để được hệ phương trình mới trong đó có một phương trình một ẩn.
+] Giải phương trình một ẩn, tìm được nghiệm thay vào phương trình còn lại ta được nghiệm của hệ đã cho.
Lời giải chi tiết:
Nhân hai vế của phương trình thứ nhất với \[3\], nhân hai vế của phương trình thứ hai với \[2\], rồi trừ vế với vế của hai phương trình trong hệ, ta được
\[\left\{\begin{matrix} 2x + 3y =-2 & & \\ 3x -2y = -3& & \end{matrix}\right. \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} 6x + 9y = -6 & & \\ 6x - 4y = -6& & \end{matrix}\right.\]
\[\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} 6x+9y =-6 & & \\ 6x +9y-[6x-4y] = -6-[-6]& & \end{matrix}\right.\\\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} 6x + 9y = -6 & & \\ 13y = 0& & \end{matrix}\right. \Leftrightarrow\] \[\left\{\begin{matrix} x = -1 & & \\ y = 0 & & \end{matrix}\right.\]
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là \[[-1; 0]\].
LG e
\[\left\{\begin{matrix} 0,3x + 0,5y =3 & & \\ 1,5x -2y = 1,5& & \end{matrix}\right.\]
Phương pháp giải:
+] Nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp [nếu cần] sao cho các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau.
+] Áp dụng quy tắc cộng đại số để được hệ phương trình mới trong đó có một phương trình một ẩn.
+] Giải phương trình một ẩn, tìm được nghiệm thay vào phương trình còn lại ta được nghiệm của hệ đã cho.
Lời giải chi tiết:
Nhân hai vế của phương trình thứ nhất với \[5\] rồi trừ vế với vế của hai phương trình trong hệ, ta được:
\[\left\{\begin{matrix} 0,3x + 0,5y =3 & & \\ 1,5x -2y = 1,5& & \end{matrix}\right. \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} 1,5x + 2,5y=15 & & \\ 1,5x - 2y = 1,5 & & \end{matrix}\right.\]
\[\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} 1,5x+2,5y =15 & & \\ 1,5x +2,5y-[1,5x-2y] = 15-1,5& & \end{matrix}\right.\\\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} 1,5x + 2,5y=15 & & \\ 4,5y = 13,5 & & \end{matrix}\right. \]
\[\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} 1,5x =15 -2, 5 . 3& & \\ y = 3 & & \end{matrix}\right.\]
\[\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} 1,5x =7,5& & \\ y = 3 & & \end{matrix}\right. \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} x =5& & \\ y = 3 & & \end{matrix}\right.\]
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là \[[5; 3]\].
Loigiaihay.com
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây
Câu 1: Hệ phương trình
Chọn đáp án A
Câu 2: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
[các hệ số khác ] vô nghiệm khi
Chọn đáp án B
Câu 3: Hệ hai phương trình
nhận cặp số nào sau đây là nghiệm
A. [-21; 15]
B. [21; -15]
C. [1; 1]
D. [1; -1]
Thay lần lượt các cặp số [21; -15]; [1; 1]; [1; -1]; [-21; 15] vào hệ phương trình ta được
Chọn đáp án A
Câu 4: Cặp số [-2; -3] là nghiệm của hệ phương trình nào sau đây ?
Chọn đáp án C
Câu 5: Không giải hệ phương trình, dự đoán số nghiệm của hệ
A. 0
B. Vô số
C. 1
D. 2
Tập nghiệm phương trình -2x + y = -3 được biểu diễn bởi đường thẳng -2x + y = -3
Tập nghiệm phương trình 3x – 2y = 7 được biểu diễn bởi đường thẳng 3x – 2y = 7
Ta có
Chọn đáp án C
Câu 6: Không cần vẽ hình, cho biết mỗi hệ phương trình sau có bao nhiêu nghiệm?
A. 1
B. Vô số
C. 0
D. 2
+ Tập nghiệm của phương trình y = 2x + 10 được biểu diễn bởi đường thẳng d1:y = 2x + 10.
+ Tập nghiệm của phương trình y = x + 100 được biểu diễn bởi đường thẳng d2: y = x + 100.
Lại có: hệ số góc của hai đường thẳng d1; d2 khác nhau [2 ≠ 1] nên hai đường thẳng này cắt nhau.
Suy ra, hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất.
Chọn đáp án A.
Câu 7: Không vẽ hình, hãy cho biết hệ phương trình sau có bao nhiêu nghiệm?
A. 1
B. Vô số
C. 0
D. 2
Ta có:
Nên tập nghiệm của phương trình x – 2y + 10 = 0 được biểu diễn bởi đường thẳng [d1]:
Nên tập nghiệm của phương trình -3x +6y – 30= 0 được biểu diễn bởi đường thẳng [d2]:
Do đó, nên hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm.
Chọn đáp án B.
Câu 8: Không vẽ hình, hỏi hệ phương trình sau có bao nhiêu nghiệm:
A. Vô số nghiệm
B. 0
C.1
D. 2
Ta có:
Nên tập nghiệm của phương trình – 2x + 5y = 10 được biểu diễn bởi đường thẳng [d1]:
Nên tập nghiệm của phương trình 16x – 40y = 20 được biểu diễn bởi đường thẳng [d2]:
Hai đường thẳng d1; d2 có cùng hệ số góc và có tung độ góc khác nhau nên d1// d2.
Suy ra, hệ phương trình đã cho vô nghiệm.
Chọn đáp án B.
Câu 9: Cho hệ phương trình
A. m = 3
B. m = 1
C. m = -2
D. m = -1
Nghiệm phương trình y = 2x + 20 được biểu diễn bởi đường thẳng [d1]: y =2x +20.
Nghiệm phương trình y = [2m – 4]x + 10 được biểu diễn bởi đường thẳng [d2]: y = [2m – 4]x + 10.
Để hệ phương trình đã cho vô nghiệm khi 2 đường thẳng d1 // d2
Chọn đáp án A.
Câu 10: Cho hệ phương trình
A. m = 3
B. m = -3
C. m ≠ -3
D. m ≠ 3
Nghiệm phương trình y = [-2 – m]x + 2 được biểu diễn bởi đường thẳng [d1]: y =[-2 – m]x + 2
Nghiệm phương trình y = [m + 4]x + 19 được biểu diễn bởi đường thẳng [d2]: y = [m +4]x +19
Để hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi hai đường thẳng cắt nhau nên:
-2 – m ≠ m + 4 ⇔ -2m ≠ 6 ⇔ m ≠ -3
Chọn đáp án D.