Hard trong so sánh hơn

Trạng từ ở thể so sánh hơn nhất được dùng để so sánh 3 hay nhiều hơn 3 người, địa điểm, vật. Cách thức cấu tạo thể so sánh hơn nhất của trạng từ được trình bày chi tiết trong bài viết dưới đây.

1. So sánh hơn nhất của trạng từ là gì?

Trạng từ ở thể so sánh hơn nhất được dùng để so sánh 3 hay nhiều hơn 3 người, địa điểm, vật. Nó có tác dụng nhấn mạnh rằng, hành động được thực hiện ở cấp độ cao nhất trong một nhóm cùng loại.

Trạng từ ở thể so sánh hơn nhất có “the” đi kèm phía trước nhưng không phải luôn là như vậy.

Ví dụ:

  • Of all the girls at the ball, Priscilla was dressed most beautifully.
  • Bobby talks the loudest of all the boys.

2. Cách thiết lập trạng từ ở thể so sánh hơn nhất

2.1. Nếu trạng từ có một âm tiết, thêm est vào cuối trạng từ.

Ví dụ:

  • Jack’s bullfrog jumped the highest.
  • Naomi finished the most quickly.

Nếu trạng từ kết thúc bằng y, đổi y thành i rồi mới thêm est.

Ví dụ:

  • Kyle and Lindsey arrived early but Luke arrived the earliest.

Nếu trạng từ kết thúc bằng e, chỉ cần thêm st.

Ví dụ:

  • Racing TV brings you all the latest horse racing news from the UK, Ireland and beyond.

2.2. Trạng từ kết thúc bằng ly, ta sử dụng most/least để thể hiện sự so sánh ở cấp độ cao nhất/thấp nhất.

Ví dụ:

  • This computer model operates least efficiently.
  • Karen accepted the award most graciously.

2.3. Một số trường hợp bất quy tắc

* Lưu ý: Mặc dù farthest và furthest thường được dùng thay cho nhau, vẫn có sự khác biệt giữa hai dạng này. Trong tiếng Anh - Mỹ, farthest được dùng nhiều hơn khi so sánh về khoảng cách vật lý; furthest để so sánh khoảng cách mang nghĩa hình tượng. Còn trong tiếng Anh – Anh, further được lựa chọn dùng nhiều hơn với cả 2 trường hợp.

2.4. Trạng từ với 2 dạng chính thống và trong ngôn ngữ thường ngày

Có một số trạng từ có cả 2 dạng: chính thống [“đúng”] - có đuôi “ly” và không chính thống [ngôn ngữ đời thường] - không có đuôi “ly”. Tương tự với dạng so sánh hơn nhất của nhóm trạng từ này.

Dù những chuyên gia ngữ pháp tiếng Anh truyền thống thường coi những động từ không có đuôi “ly” là không đúng, chúng vẫn được sử dụng trong tiếng Anh hiện đại. Nhưng tất nhiên, tính chính thống của chúng kém hơn so với các trạng từ đuôi “ly”.

cheaper or more/less cheaply

cheapest or most/least cheaply

louder or more/less loudly

loudest or most/least loudly

quicker or more/less quickly

quickest or most/least quickly

slower or more/less slowly

slowest or most/least slowly

2.5. Sử dụng từ nhấn mạnh

Có thể dùng từ nhấn mạnh với dạng so sánh hơn nhất của trạng từ: easily, by far, much.

Khi nhấn mạnh một trạng từ ở thể so sánh hơn nhất, ta thường đặt the ở trước trạng từ.

Ví dụ:

  • In our office, Jill works by far the hardest.
  • Of the three brothers, Brian easily runs the fastest.

Xem thêm:

  • Tự ôn ngữ pháp tiếng Anh theo lộ trình nào là hợp lý?

COMPARATIVE FORM OF ADJECTIVES AND ADVERBS

[SO SÁNH HƠN CỦA TÍNH TỪ, TRẠNG TỪ ]

1. Comparative adjectives [So sánh hơn của tính từ].

Dùng để so sánh giữa hai người hoặc hai vật với nhau. 

Short Adj: S + be + adj + er + than + Noun/ Pronoun

Long Adj: S + be + more + adj + than + Noun/ Pronoun

        China  is bigger than India  [Trung Quốc to lớn hơn Ấn Độ]

        Gold is more valuable than silver. [Vàng có giá trị hơn bạc]

2. Comparative adverbs [So sánh hơn với trạng từ]:  

 Cấu trúc của câu so sánh hơn

Short Adv: S + V + ADV + er + than + Noun/ Pronoun

Long Adv: S + V + more / less + adv + than + Noun/ Pronoun       

       - My friend did the test more carefully than I did = My friend did the test more carefully than me.

         [ Bạn tôi làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi.]

Trạng từ ngắn [Short adverbs]

Trạng từ dài [Long adverbs

- Là trạng từ có một âm tiết

Ví dụ: - hard, fast, near, far, right, wrong, …

- Là trạng từ có 2 âm tiết trở lên.

Ví dụ: - quickly, interestingly, tiredly, …

*Trạng từ chỉ thể cách bất qui tắc:     well – better

Ví dụ:  I believe you will be better in the next text.

*Tương tự như tính từ, với các trạng từ có hai hoặc nhiều âm tiết, chúng ta thêm more hoặc most đằng trước trạng từ tương ứng cho so sánh hơn và so sánh nhất.

So sánh bằng

So sánh hơn

So sánh nhất

Quickly

more quickly

most quickly

Fortunately

more fortunately

most fortunately

* Với các trạng từ có một âm tiết, chúng ta thêm er hoặc est tương ứng với so sánh hơn và so sánh hơn nhất. Nếu trạng từ loại này tận cùng là y, ta biến y thành i rồi sau đó thêm er hoặc est.

So sánh bằng

So sánh hơn

So sánh nhất

Hard

harder

hardest

Early

earlier

earliest

* Một số trường hợp bất qui tắc:  

So sánh bằng

So sánh hơn

So sánh nhất

Well

better

best

Badly

worse

worst

little

less

least

Much

more

Most

Far

farther/ further

farthest/ furthest

3. So sánh hơn với tính từ và trạng từ.

So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:

                                S1 + tobe/V + Short -adj + er/ S-adv- er + than + S+ Axiliary V

                                S1 + tobe/ V + Short-adj + er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun

Ví dụ:  - This book is thicker than that one. [Cuốn sách này dày hơn cuốn sách kia.]

            - They work harder than I do. = They work harder than me. [Họ làm việc chăm chỉ hơn tôi.]

* So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài:

                                  S+ tobe/V + more +[long] adj/ adv + than + S2 + Axiliary V

                                  S1 +tobe/ V + more + [long] adj/ adv + than + O/ N/ Pronoun

Ví dụ:  - He is more intelligent than I am. = He is more intelligent than me.[Anh ấy thông minh hơn tôi.]

            - My friend did the test more carefully than I did. = My friend did the test more carefully than me.

           [Bạn tôi làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi.]

4. So sánh hơn nhất đối với tính từ và trạng từ.

Cấu trúc:          S + V + the + Short -adv-est.

Ví dụ: - It is the darkest time in my life.  [Đó là khoảng thời gian tăm tối nhất trong cuộc đời tôi.]

           - He runs the fastest in my class. [Anh ấy chạy nhanh nhất lớp tôi.]

Video liên quan

Chủ Đề