Giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 68

Chính tả [Nghe-Viết]: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử – Chính tả bài Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử trang 67 SGK Tiếng Việt 3 tập 2. Câu 1. Nghe – Viết : Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử [trích]Câu 2.Điền vào chỗ trống :

Câu 1. Nghe – Viết : Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử [trích]

Câu 2. Điền vào chỗ trống :

a] r, d hay gi ?Quảng cáo

Hoa giấy đẹp một cách giản dị. Mỗi cánh hoa giống hệt như một chiếc lá, chỉ có điều mong manh hơn và có màu sắc rực rỡ. Lớp lớp hoa giấy rải kín mặt sân, nhưng chỉ cần một làn gió thoảng, chúng tản mát bay đi mất.

Đang xem: Vở bài tập tiếng việt lớp 3 tập 2 trang 68

b] ên hay ênh ?

HỘI ĐUA THUYỀN

Mặt sông vẫn bập bềnh sóng vỗ.

Đến giờ đua, lệnh phát ra bằng ba hồi trống dõng dạc. Bốn chiếc thuyền đang dập dềnh trên mặt nước lập tức lao lèn phía trước. Bên bờ sông, trống thúc tiếng, người xem la hét, cổ vũ. Các em nhỏ được bố công kênh trên vai cũng reo hò vui mừng. Bốn chiếc thuyền như bốn con rồng vươn dài, vút đi trên mặt nước mênh mông.

Bài học: Chuyên mục: Bài trướcKể chuyện Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử trang 67 SGK Tiếng Việt 3 tập 2, Dựa vào các tranh, hãy đặt tên và kể lại từng đoạn Sự tích lễ

Bài tiếp theoSoạn bài Đi hội chùa Hương trang 68 SGK Tiếng Việt 3 tập 2 – Tiếng Việt lớp 3

Quảng cáoXem theo môn học

Sách giáo khoa [SGK]

Sách bài tập [SBT]

Quảng cáoLuyện tậpCâu 1, 2, 3, 4, 5 trang 73 vở bài tập Toán 3 tập 1: Số ?1. Số ?. Câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 73 Vở bài tập [SBT] Toán 3 tập 1 – Bài 63. Gam…Chính tả bài hát trồng cây, Câu 1. Nghe – Viết Bài hát trồng cây [trích].Câu 2.Điền vào chỗ trốngrong, dong hay giong ?

Bài hát trồng cây – Chính tả bài hát trồng cây. Câu 1. Nghe – Viết : Bài hát trồng cây [trích].Câu 2.Điền vào…

Xem thêm: giải hệ phương trình không đối xứng

Câu 1, 2, 3, 4 trang 43 vở bài tập Toán 3 tập 1: Tính nhẩm1. Tính nhẩm . Câu 1, 2, 3, 4 trang 43 Vở bài tập [SBT] Toán 3 tập 1 – Bài 34. Bảng chia…Luyện từ và câu – Tuần 14 trang 71 vở bài tập Tiếng Việt 3 tập 1: Gạch dưới các từ chỉ đặc điểm…1. Gạch dưới các từ chỉ đặc điểm trong những câu thơ sau .. Luyện từ và câu – Tuần 14 trang 71 Vở…

Luyện từ và câu – Tuần 21 Trang 12 Vở bài tập Tiếng Việt 3 tập 2: Đọc bài thơ vặ ghi vào chỗ…

Xem thêm: Cách Tìm Tập Nghiệm Của Phương Trình Bậc Nhất Hai Ẩn, Phương Trình Bậc Nhất Hai Ẩn

1. Đọc bài thơ vặ ghi vào chỗ trống trong bảng dưới đây :…

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Bài tập

Câu 1. Kể về một người hàng xóm mà em quý mến

Gợi ý:

a. Người đó tên là gì, bao nhiêu tuổi?

b. Người đó làm nghề gì?

c. Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm như thế nào?

d. Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em như thế nào?

Trả lời:

Ví dụ mẫu:

a. Người hàng xóm mà em rất yêu quý đó là chú Hoàng. Năm nay chú đã bước sang tuổi 46, nhưng chú vẫn rất trẻ và đẹp trai.

b. Chú Hoàng là một bác sĩ.

c. Mối quan hệ tốt giữa chú Hoàng bà gia đình em: Lúc rỗi, chú thường sang thăm chơi, trò chuyện, trao đổi cùng ba mẹ . Khi có chuyện cần giúp đỡ, chú rất nhanh nhẹn, nhiệt tình. Với em, chú thật tốt bụng hay nhắc nhở và khuyên bảo học hành. Lúc ba mẹ đi vắng chú rất yêu thương, chăm sóc em thật chu đáo . 

d. Tình cảm của gia đình em đối với chú Hoàng: Ba mẹ em rất tôn trọng và quý mến chú Hoàng, xem chú như người thân của gia đình . Em thì rất yêu quý chú Hoàng, nhờ có chú mà việc học của em ngày càng tiến bộ hơn.

Câu 2. Viết những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn [từ 5 đến 7 câu]

Gợi ý:

  • Chú ý bám vào đề bài , trình bày đúng nội dung.
  • Viết ý đủ , chấm câu và viết hoa đầu dòng mỗi câu 
  • Viết câu văn hay, ý phong phú đoạn văn sinh động.
  • Trình bày đúng đoạn văn .

Trả lời:

Bài mẫu 1:  

Người hàng xóm mà em rất yêu quý đó là chú Hoàng , năm nay chú đã ngoài 45 tuổi. Chú có dáng người cao, khỏe mạnh. Khuôn mặt vuông chữ điền trông thật phúc hậu.Chú Hoàng là một bác sĩ giỏi. Hằng ngày , với bà con làng xóm, chú thật gần gũi và giàu lòng thương người. Những lúc rảnh rỗi, chú thường sang nhà trò chuyện cùng bố em thật là thân mật.Khi em bị ốm chú đến chăm sóc rất tận tình. Thỉnh thoảng chú còn hướng dẫn bà con trong xóm biết cách phòng bệnh. Em ước mơ học thật giỏi để trở thành bác sĩ giỏi như chú.

Bài mẫu 2:

Cô Lan là người hàng xóm rất thân thiết với gia đình của em, năm nay cô khoảng 30 tuổi .Cô là giáo viên ở trường Tiểu học. Khuôn mặt cô tròn trông thật phúc hậu.Hằng ngày với bà con làng xóm, cô thật gần gũi và giàu lòng thương người. Những lúc rảnh rỗi, cô thường sang nhà trò chuyện cùng bố mẹ em thật là thân mật. Khi hàng xóm có công việc gì cần giúp đỡ thì cô đều rất vui vẻ làm giúp. Thỉnh thoảng vào mùa hè cô còn cho hai anh em em đi tắm bể bơi cùng con của cô. Sống cùng khu phố em luôn mong muốn có nhiều người hàng xóm tốt bụng như cô để lúc nào khu phố cũng rộn vang tiếng cười .

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 67, 68 – Chính tả

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 67, 68 – Chính tả

Với Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 67, 68 – Chính tả hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu giúp các em học sinh lớp 3 học tốt môn Tiếng Việt lớp 3.

1: Điền it hoặc uyt vào chỗ trống :

h….. sao

h….. thở

s….. ngã

đứng s….. vào nhau

Trả lời:

huýt sao

hít thở

suýt ngã

đứng sít vào nhau

2: Tìm và viết vào chỗ trống những tiếng ghép được [ trước hoặc sau ] mỗi tiếng dưới đây

M:rổ rá, rá gạo, rá xôi giá rụng dụng vẽ M: tranh vẽ, vẽ chuyện, bày vẽ vẻ nghĩ nghỉ

Trả lời:

M:rổ rá, rá gạo, rá xôi giá giá cả, giá áo, trả giá rụng lá rụng, rơi rụng, quả rụng dụng dụng cụ, vô dụng, tác dụng vẽ M: tranh vẽ, vẽ chuyện, bày vẽ vẻ vẻ mặt, vẻ đẹp, dáng vẻ nghĩ suy nghĩ, nghĩ ngợi, ngẫm nghĩ nghỉ nghỉ ngơi, nghỉ hè, nghỉ phép

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 chọn lọc, hay khác:

  • Chính tả Tuần 13 trang 64, 65 VBT Tiếng Việt 3 Tập 1: 1, Điền iu hoặc uyu ….2, Viết lời giải ….

  • Luyện từ và câu Tuần 13 trang 66, 67 VBT Tiếng Việt 3 Tập 1: 1, Xếp các từ ngữ ….2, Điền từ thế hoặc nó, gì, tôi , à ….

  • Tập làm văn Tuần 13 trang 69 VBT Tiếng Việt 3 Tập 1: Em hãy viết một bức thư ….

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Giải câu 1, 2 bài Chính tả: Tiếng ru trang 68 SGK Tiếng Việt 3 tập 1. Câu 2. Tìm các từ: a] Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi, r, có nghĩa như sau:

Câu 1

Nhớ - viết: Tiếng ru [khổ thơ 1 và 2]

Tiếng ru

Con ong làm mật, yêu hoaCon cá bơi, yêu nước; con chim ca, yêu trờiCon người muốn sống, con ơiPhải yêu đồng chí, yêu người anh em.Một ngôi sao chẳng sáng đêmMột thân lúa chín, chẳng nên mùa vàng.Một người - đâu phải nhân gian ?

Sống chăng, một đốm lửa tàn mà thôi !

 ? Trong bài chính tả có những dấu câu nào ?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ bài chính tả.

Lời giải chi tiết:

Trong bài chính tả có các dấu câu như : dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.

Câu 2

Tìm các từ:

a] Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có nghĩa như sau:

- Làm chín vàng thức ăn trong dầu, mỡ sôi : ....

- Trái nghĩa với khó : ....

- Thời điểm chuyển từ năm cũ sang năm mới : ....

b] Chứa tiếng có vần uôn hoặc uông, có nghĩa như sau:

- [Sóng nước] nổi lên rất mạnh, từng lớp nối tiếp nhau : ....

- Nơi nuôi, nhốt các con vật : .....

- Khoảng đất dài được vun cao lên để trồng trọt : .....

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ rồi làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

a] Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có nghĩa như sau:

- Làm chín vàng thức ăn trong dầu, mỡ sôi : rán 

- Trái nghĩa với khó dễ

- Thời điểm chuyển từ năm cũ sang năm mới : giao thừa

b] Chứa tiếng có vần uôn hoặc uông, có nghĩa như sau:

- [Sóng nước] nổi lên rất mạnh, từng lớp nối tiếp nhau : cuồn cuộn

- Nơi nuôi, nhốt các con vật : chuồng

- Khoảng đất dài được vun cao lên để trồng trọt : luống

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề