Giaỉ bài tập 6 sgk hóa 8 trang 101 năm 2024

  1. Tính khối lượng kali pemangarat phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và bị hao hụt 10%.
  1. Nếu dùng kali clorat có thêm lượng nhỏ MnO­2 thì lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu ? Viết phương trình hóa học và chỉ rõ điều kiện phản ứng.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Đổi 100 ml = 0,1 (lít)

Thế tích 20 lọ khí oxi là: V = 0,1. 20 = ?

Vì bị hao hụt 10% => thể tích khí oxi cần dùng là = ?

\=> số mol O2 = ?

  1. Viết PTHH, tính số mol KMnO4 theo số mol của O2

2KMnO4 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) K2MnO4 + MnO2 + O2

  1. Viết PTHH, tính số mol KClO3 theo số mol của O2

KClO3 \(\overset{MnO_{2}}{\rightarrow}\) 2KCl + 3O2

Quảng cáo

Giaỉ bài tập 6 sgk hóa 8 trang 101 năm 2024

Lời giải chi tiết

  1. Thể tích oxi điều chế được theo thực tế là V = 0,1.20 = 2 (lít)

\=> 2 lít oxy chỉ tương ứng với 90% so với lý thuyết

\(H\% = \frac{{{m_{TT}}}}{{{m_{LT}}}}.100\% \)

\=> \(90\% = \frac{2}{{{V_{LT}}}}.100\% \)

Thể tích oxi điều chế được theo lý thuyết là : \(V= \dfrac{2.100}{90}=2,22\) (lít).

Số mol khí oxi là : \(n=\dfrac{2,22}{22,4}\) = 0,099 (mol).

Phương trình phản ứng :

2KMnO4 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) K2MnO4 + MnO2 + O2

2mol 1mol

n mol 0,099 mol

\=> n = \(\dfrac{2.0,099}{1}\) = 0,198 (mol).

Khối lượng Kali pemagarat cần dùng là :

m = 0,198. (39 + 55 + 64) = 31,3 (g).

  1. Phương trình hóa học.

2 KClO3 \(\overset{MnO_{2}}{\rightarrow}\) 2KCl + 3O2

2.122,5 gam 3.22,4 lít

m gam 2,22 lít

Khối lượng kali clorat cần dùng là :

\(m = \dfrac{2.122,5.2,22}{3.22,4}=8,09\) (gam).

Loigiaihay.com

  • Bài 7 trang 101 SGK Hóa học 8 Chỉ ra những phản ứng hóa học có xảy ra sự oxi hóa trong các phản ứng cho dưới đây : Bài 6 trang 101 SGK Hóa học 8

Giải bài 6 trang 101 SGK Hóa học 8. Hãy cho biết những phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng hóa hợp hay phản ứng phân hủy ? Tại sao ?