Em tính giá trị biểu thức a x b trong các trường hợp sau

Biểu thức có chứa hai chữ

  • Lý thuyết Biểu thức có chứa hai chữ lớp 4
  • Giải Toán lớp 4 trang 42 bài 1
  • Giải Toán lớp 4 trang 42 bài 2
  • Giải Toán lớp 4 trang 42 bài 3
  • Giải Toán lớp 4 trang 42 bài 4

Giải bài tập trang 42 SGK Toán 4: Biểu thức có chứa hai chữ với lời giải rõ ràng tương ứng với từng bài tập SGK. Lời giải bài tập Toán 4 này sẽ giúp các em học sinh biết được cách nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ; cách tính giá trị của một số biểu thức có chứa hai chữ. Sau đây mời các em cùng tham khảo.

>> Bài trước: Toán lớp 4 trang 40, 41: Luyện tập phép cộng và phép trừ

Lý thuyết Biểu thức có chứa hai chữ lớp 4

a + b là biểu thức có chứa hai chữ

Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b

Ví dụ: Hai anh em cùng câu cá. Anh câu được ... con cá. Em câu được ... con cá. Cả hai anh em câu được ... con cá.

Số cá câu được có thể là:

a + b là biểu thức có chứa hai chữ.

- Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5; 5 là một giá trị của biểu thức a + b.

- Nếu a = 4 và b = 4 thì a + b = 4 + 0 = 4; 4 là một giá trị của biểu thức a + b.

- Nếu a = 0 và b = 1 thì a + b = 0 + 1 = 1; 1 là một giá trị của biểu thức a + b.

Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b

>> Chi tiết: Lý thuyết Biểu thức có chứa hai chữ

Nắm chắc lý thuyết luyện giải các dạng bài tập thay chữ bằng số, tính giá trị thức,.. Các em học sinh cùng so sánh đối chiếu đáp án sau đây:

Giải Toán lớp 4 trang 42 bài 1

Tính giá trị của c + d nếu:

a] c = 10 và d = 25

b] c = 15cm và d = 45cm

Phương pháp giải:

Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của các biểu thức đó.

Đáp án:

a] c = 10 và d = 25 thì c + d = 10 + 25 = 35; 35 là một giá trị của biểu thức c + d

b] c = 15cm và d = 45cm thì c + d = 15 + 45 = 60cm; 60cm là một giá trị của biểu thức c + d

Giải Toán lớp 4 trang 42 bài 2

a – b là biểu thức có chứa hai chữ. Tính giá trị của a – b nếu:

a] a = 32 và b = 20

b] a = 45 và b = 36

c] a = 18m và b = 10m

Phương pháp giải: Thay các giá trị của a và b tương ứng để tính giá trị của phép trừ

Đáp án:

a] a = 32 và b = 20 thì a - b = 32 - 20 =12

b] a = 45 và b = 36 thì a - b = 45 - 36 = 9

c] a = 16 m và b = 10m thì a - b = 18m - 10m = 8m

Giải Toán lớp 4 trang 42 bài 3

a x b và a : b là các biểu thức có chứa hai chữ.

Biết các giá trị của biếu thức vào ô trống [theo mẫu]:

a

12

28

60

70

b

3

4

6

10

a × b

36

a : b

4

Phương pháp giải:

Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của các biểu thức đó.

Đáp án:

a

12

28

60

70

b

3

4

6

10

a × b

36

112

360

700

a : b

4

7

10

7

Chuyên mục Toán lớp 4 cung cấp đầy các bài giải của SGK cũng như VBT các bài học cả năm học của chương trình Toán 4. Các bậc phụ huynh có thể hướng dẫn các em học sinh học tập tại nhà dựa trên các tài liệu này.

Giải Toán lớp 4 trang 42 bài 4

Viết giá trị của biểu thức vào ô trống:

a

300

3200

24687

54036

b

5

1800

63805

31894

a + b

36

b + a

4

Phương pháp giải:

Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của các biểu thức đó.

Đáp án:

a

300

3200

24687

54036

b

5

1800

63805

31894

a + b

36

5000

88492

85930

b + a

4

5000

88492

85930

>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 43 SGK Toán 4: Tính chất giao hoán của phép cộng

Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDoc
Hỏi - ĐápTruy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập

Các đáp án và câu trả lời nhanh chóng, chính xác!

Giải bài tập trang 42 SGK Toán 4: Biểu thức có chứa hai chữ có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập cách giải các dạng toán nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ; cách tính giá trị của một số biểu thức có chứa hai chữ, hệ thống lại các kiến thức Toán 4 chương 2: Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 4 hơn mà không cần sách giải.

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm Vở bài tập Toán lớp 4 hay đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 4 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 4. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Giải Toán lớp 4 VNEN bài 37: Nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệu - Sách VNEN toán 4 tập 1 trang 88 bao gồm chi tiết lời giải cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải Toán Chương 2. Mời các em học sinh tham khảo lời giải hay sau đây.

Nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệu

  • A. Hoạt động cơ bản bài 37 Toán lớp 4 VNEN
  • B. Hoạt động thực hành bài 37 Toán lớp 4 VNEN
    • Câu 1 trang 92 sách VNEN toán 4
    • Câu 2 trang 92 sách VNEN toán 4
    • Câu 3 trang 92 sách VNEN toán 4
    • Câu 4 trang 92 sách VNEN toán 4
    • Câu 5 trang 93 sách VNEN toán 4
  • C. Hoạt động ứng dụng bài 37 Toán lớp 4 VNEN
    • Câu 1 trang 93 sách VNEN toán 4

A. Hoạt động cơ bản bài 37 Toán lớp 4 VNEN

1. Thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

a. Tính giá trị hai biểu thức:

3 x [4 + 5]

3 x 4 + 3 x 5

b. So sánh hai giá trị biểu thức trên?

Trả lời:

a. Tính giá trị biểu thức:

3 x [4 + 5] = 3 x 9 = 27

3 x 4 + 3 x 5 = 12 + 15 = 27

b. Từ kết quả câu a ta thấy, giá trị của hai biểu thức trên bằng nhau va bằng 27.

2. Đọc kĩ nội dung sau: [sgk trang 91]

Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau

a x [b+c] = a x b + a x c

3. Tính giá trị biểu thức [theo mẫu] rồi so sánh giá trị các biểu thức trong bảng trên

Trả lời:

a

b

c

a x [b+c]

a x b + a x c

3

4

2

3 x [4+2] = 18

3 x 4 + 3 x 2 = 18

2

3

4

2 x [3 + 4] = 14

2 x 3 + 2 x 4 = 13

7

4

6

7 x [4 + 6] = 70

7 x 4 + 7 x 6 = 70

=> Giá trị của các biểu thức trong bảng trên bằng nhau: a x [b+c] = a x b + a x c

4. Em và bạn cùng tính giá trị hai biểu thức: 3 x [6 - 4] và 3 x 6 - 3 x 4. Em và bạn so sánh giá trị hai biểu thức trên

Trả lời:

Tính giá trị biểu thức: 3 x [6 - 4] = 6 và 3 x 6 - 3 x 4 = 6

=> Giá trị của hai biểu thức trên bằng nhau.

5. Đọc kĩ nội dung [sgk]

Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể nhân số đó với số bị trừ và số trừ rồi trừ hai kết quả cho nhau

a x [b-c] = a x b - a x c

6. Tính giá trị biểu thức và so sánh giá trị các biểu thức trong bảng trên.

Trả lời:

a

b

c

a x [b -c]

a x b - a x c

3

5

2

3 x [5-2] = 9

3 x 5 - 3 x 2 = 9

2

9

3

2 x [9-3] = 12

2 x 9 - 2 x 3 = 12

5

7

4

5 x [7-4] = 15

5 x 7 - 5 x 4 = 15

=>Giá trị của các biểu thức bằng nhau: a x [b-c] = a x b - a x c

B. Hoạt động thực hành bài 37 Toán lớp 4 VNEN

Câu 1 trang 92 sách VNEN toán 4

Tính bằng hai cách: 28 x [6+4]; 306 x [3+5]

Tính bằng hai cách theo mẫu:

6 x 42 + 6 x 58

146 x 7 + 146 x 3

Đáp án và hướng dẫn giải

a.

C1:28 x [6+4]= 28 x 10 = 280

C2: 28 x [6+4] = 28 x 6 + 28 x 4 = 168 + 112 = 280

C1: 306 x [3+5]= 306 x 8 = 2448

C2: 306 x [3+5] = 306 x 3 + 306 x 5 = 918 + 1530 = 2448

b.

C1: 6 x 42 + 6 x 58 = 252 + 348 = 600

C2: 6 x 42 + 6 x 58 = 6 X [42 + 58] = 6 X 100 = 600

C1: 146 x 7 + 146 x 3 = 1022 + 438 = 1460

C2: 146 x 7 + 146 x 3 = 146 X [7 + 3] = 146 X 10 = 1460

Câu 2 trang 92 sách VNEN toán 4

a. Tính và so sánh hai giá trị biểu thức:

[4+5] x 3 4 x 3 + 5 x 3

b. Nêu cách nhân một tổng với một số

Đáp án và hướng dẫn giải

a. Tính:

  • [4+5] x 3= 9 x 3 = 27
  • 4 x 3 + 5 x 3= 12 + 15 = 27

=> Giá trị của hai biểu thức bằng nhau

b. Cách nhân một tổng với một số: Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau

a x [b+c] = a x b + a x c

Câu 3 trang 92 sách VNEN toán 4

a. Tính và so sánh hai giá trị biểu thức:

[6-4] x 3

6 x 3 - 4 x 3

b. Nêu cách nhân một hiệu với một số

Đáp án và hướng dẫn giải

a. Tính:

  • [6-4] x 3 = 2 x 3 = 6
  • 6 x 3 - 4 x 3 = 18 - 12 = 6

=> Giá trị của hai biểu thức bằng nhau

b. Cách nhân một hiệu với một số: Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể nhân số đó với số bị trừ và số trừ rồi trừ hai kết quả cho nhau

a x [b-c] = a x b - a x c

Câu 4 trang 92 sách VNEN toán 4

Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng hoặc nhân một số với một hiệu để tính:

a. 34 x 11

b. 47 x 101

c. 142 x 9

d. 38 x 99

Đáp án và hướng dẫn giải

a. 34 x 11 b. 47 x 101

34 x 11 = 34 x [10 + 1] 47 x 101 = 47 x [100 + 1]

= 34 x 10 + 34 x 1 = 47 x 100 + 47 x 1

= 340 + 34 = 374 = 4700 + 47 = 4747

c. 142 x 9 d. 38 x 99

142 x 9 = 142 x [10 - 1] 38 x 99 = 38 x [100 - 1]

= 142 x 10 - 142 x 1 = 38 x 100 - 38 x 1

= 1420 - 142 = 1278 = 3800 - 38 = 3762

Câu 5 trang 93 sách VNEN toán 4

Giải bài toán: Một cửa hàng có 50 thùng vở, mỗi thùng đựng 125 quyển. Cửa hàng đã bán hết 20 thùng vở. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quyển vở?

Đáp án và hướng dẫn giải

Cách 1:

Cửa hàng có tổng số quyển vở là:

50 x 125 = 6250 [ quyển vở ]

Cửa hàng đã bán đi số quyển vở là:

20 x 125 = 2500 [ quyển vở ]

Vậy số trứng còn lại ở cửa hàng là:

6250 - 2500 = 3750 [ quyển vở]

Đáp số: 3750 quyển vở

Cách 2:

Số quyển vở còn lại ở cửa hàng là:

125 x [50 - 20] = 3750 [ quyển vở]

Đáp số: 3750 quyển vở

C. Hoạt động ứng dụng bài 37 Toán lớp 4 VNEN

Câu 1 trang 93 sách VNEN toán 4

Em cùng người lớn tính bằng nhiều cách, xem cách nào nhanh nhất?

15 x 99 = ?

Đáp án và hướng dẫn giải

C1: 15 x 99 = [10 + 5] x 99 = 10 x 99 + 5 x 99 = 990 + 495 = 1485

C2: 15 x 99 = 15 x [100 - 1] = 15 x 100 - 15 x 1 = 1500 - 15 = 1485

=> Cách tính thứ 2 nhanh hơn cách tính thứ nhất.

Ngoài giải bài tập Toán 4 VNEN, VnDoc còn giúp các bạn giải toán lớp 4 sách giáo khoa và bài tập tương ứng Giải bài tập trang 66, 67 SGK Toán 4: Nhân một số với một tổng.Các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Video liên quan

Chủ Đề