Dung dịch nước nào sau đây không có khả năng dẫn điện

Dung dịch nào sau đây không dẫn điện được ?

Dung dịch nào sau đây không dẫn điện được ?

A. HCl.

B. CH3OH.

C. Al2(SO4)3.

D. CaSO4

Câu hỏi: Dung dịch chất nào sau đâykhôngdẫn điện được?

A.HCl trong C6H6(benzen).

C.Ca(OH)2trong nước

B.CH3COONa trong nước

D.NaHSO4trong nước

Trả lời:

Đáp án A

HCl trong C6H6(benzen). Không dẫn điện được

Cùng Top lời giải tìm hiểu nội dung về Độ dẫn điện của chất dung dịch dưới đây nhé!

Khái niệm độ dẫn điện

Đầu tiên cùng tìm hiểu về độ dẫn điện trong dung dịch và trong nước.

Độ dẫn điện trong dung dịch là khả năng dẫn điện của dung dịch đó qua một khoảng cách nhất định, đơn vị đo là Siemens/cm. Trong dung dịch, những chất có khả năng điện li mạnh sẽ có tính dẫn điện càng cao, chẳng hạn như muối NaCl. Chính những ion Na+, Cl- này làm cho dung dịch có tính dẫn điện cao.

Trong nước cất, nước khử ion có tính điện ly yếu, nên độ dẫn điện thường <1μS/cm.

Độ dẫn điện trong dung dịch EC có thể hiện khả năng dẫn điện, nhiệt và âm thanh của dung dịch. Trong dung dịch, khi có các ion là nguyên nhân gây ra dòng điện khi áp đặt một chênh lệch điện thế. Dòng điện tạo ra bởi sự chuyển động có hướng của các hạt ion. Độ dẫn điện tỉ lệ thuận với nhiệt độ dung môi. Khi nhiệt độ tăng, các hạt ion được cung cấp thêm năng lượng, chuyển động với tốc độ cao ảnh hưởng đến độ dẫn điện. Nói cách khác, nhiệt độ nước càng cao thì độ dẫn điện của nước càng lớn. Nhiệt độ nước tăng lên 10 độ C tương ứng với sự tăng lên 2 – 3% độ dẫn điện.

Nước tinh khiết dẫn điện không tốt. Sau đây là độ dẫn điện của một số loại nước đặc trưng:

+ Nước biển: 5S/m

+ Nước uống thông thường: 0.005 – 0.05S/m

+ Nước tinh khiết: 5.5 – 6S/m

Nhân tố ảnh hưởng đến độ dẫn điệncủa dung dịch

Độ dẫn điện của dung dịch sẽ tỉ lệ thuận với nhiệt độ của dung dịch đó, tức là khi dung dịch có nhiệt độ càng cao thì dẫn điện càng tốt và ngược lại. Ví dụ như khi nhiệt độ nước tang lên 10 độ C thì độ dẫn điện của nước cũng tăng lên 2 – 3%.

Cấu tạo máy đo độ dẫn điện

Hiện nay trên thị trường có khá nhiều dạng máy đo độ dẫn khác nhau, nhưng nhìn chung đều có cấu tạo cơ bản gồm bộ hiển thị và đầu dò.

Trên bộ hiển thị có các nút chức năng để thay đổi dải đo, đơn vị đo, cài đặt thông số nhiệt độ tham chiếu, hiệu chuẩn theo dung dịch chuẩn. Ngoài ra, các nhà sản xuất còn kết hợp điện cực đo độ dẫn và điện cực pH dùng chung cho 1 máy để tăng tính tiện dụng.

Nguyên lý hoạt động máy đo độ dẫn điện

Một điện cực đo, gồm 2 cực làm bằng Platinum, cách nhau một khoảng biết trước (thường là 1cm). Hai cực này được cấp một điện áp xoay chiều và mạch đo cường độ dòng điện để đo lượng điện tích di chuyển giữa 2 cực, đưa về bộ hiển thị chuyển đổi thành giá trị đo.

Một số phương pháp đo độ dẫn điệncủa dung dịch chính xác

1. Sử dụng điện cực tiếp xúc

Bộ thiết bị đo độ dẫn điện của dung dịch thông qua một bộ phân tích được kết nối bên trong với dây cáp tới đầu đo được nhúng vào trong dung dịch. Đầu đo này được thiết kế tích hợp với cảm biến nhiệt độ và hai điện cực tiếp xúc với dung dịch. Dây vòng quanh bộ phân tích sẽ được áp một điện thế vào vị trí ở giữa hai bản điện cực. Độ lớn của dòng điện tạo ra sẽ tương quan tính tuyến với độ dẫn điện của chính dung dịch đó.

Tuy nhiên, điểm hạn chế của phương pháp này là hệ thống đo độ dẫn điện chỉ chính xác khi được bù trừ nhiệt độ tốt. Điều này yêu cầu người dùng phải đo đạc nhiệt độ một cách chính xác khi cài đặt thiết bị với sự bù trừ nhiệt bằng tay.

2. Đo độ dẫn điện sử dụng máy đo EC

Máy đo EC là một dạng máy phân tích nước, được thiết kế chuyên dụng để người dùng có thể thực hiện đo nhanh chóng và chính xác giá trị độ dẫn điện của dung dịch.

Máy đo có các điện cực với thiết kế đặc biệt và sử dụng phương pháp đo hiệu điện thế giữa hai đầu điện cực máy để đo độ dẫn điện EC của dung dịch. Tùy tính chất công việc mà bạn có thể sử dụng các máy đo dạng bút, dạng cầm tay hoặc dạng để bàn để đảm bảo sự phù hợp và đạt được hiệu quả đo tốt nhất.

Ứng dụng độ dẫn điện trong thực tế

Độ dẫn điện là tổng nồng độ ion trong nước, do vậy độ dẫn điện EC sẽ liên quan đến đến nồng độ muối hòa tan cũng như các ion khác. Trong thực tế, người ta sử dụng độ dẫn điện để gián tiếp đo các chỉ số khác như độ mặn vàchỉ số TDS (tổng lượng chất rắn hòa tan trong nước).

Với nước tinh khiết, độ dẫn điện khi đo được sẽ là 0, tức là nước tinh khiết sẽ không dẫn điện. Do vậy, với nước tinh khiết khi hòa muối vào đo độ mặn và TDS chúng ta sẽ có những kết quả tỉ lệ tuyến tính.

Trong xử lý nước sản xuất công nghiệp, độ dẫn điện là một thông số cực kỳ quan trọng. Các ngành sản xuất công nghiệp như sản xuất vi mạch điện tử, thiết bị lắp ráp ô tô, xe máy, sản xuất sơn tường và sơn kim loại, ngành mạ kim loại... có những yêu cầu rất khắt khe về nước sử dụng. Nguồn nước này cần có độ dẫn điện cực thấp. Nước sử dụng trong sản xuất công nghiệp ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng sản phẩm đầu ra của các nhà máy công nghiệp.

Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?

Chất nào sau đây là chất điện li?

Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?

Saccarozơ là chất không điện li vì :

Chất nào sau đây không dẫn điện được?

Nước đóng vai trò gì trong quá trình điện li các chất tan trong nước?

Chất nào là chất điện li mạnh trong các chất sau?

Natri florua( NaF) trong trường hợp nào dưới đây không dẫn được điện?

Dung dịch nào dưới đây dẫn điện tốt nhất ?

Phương trình điện li viết đúng là          

Ion Na+.nH2O được hình thành khi :

Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh?

Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu?

Nồng độ mol của cation và anion trong dung dịch Ba(NO3)2 0,02 M là:

Chất nào sau đây dẫn được điện ?

Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do trong dung dịch có chứa:

Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?

Dung dịch BaCl2 2M có nồng độ mol/l của anion là

Kết luận nào sau đây không đúng?

Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

HCl, AgNO3, H2O, KOH.

Chất dẫn điện và chất không dẫn điện

  • Chất nào sau đây không dẫn điện được?
  • Nội dung cần ghi nhớ
  • Câu hỏi bài tập vận dụng liên quan

Chất nào sau đây không dẫn điện được được VnDoc hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi về chất không dẫn điện nằm trong bài học chường 1 Hoá 11 Điện li. Hy vọng thông qua nội dung lý thuyết, câu hỏi bài tập liên quan, sẽ giúp bạn đọc vận dụng tốt vào trả lời các câu hỏi liên quan. Nội dung chi tiết tài liệu sẽ được VnDoc trình bày dưới đây. Mời các bạn tham khảo chi tiết

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:

  • Chất nào sau đây khi hòa tan vào nước không bị điện li
  • Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do trong dung dịch có chứa
  • Chất nào sau đây không phải chất điện li
  • Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm những chất điện li mạnh
  • Chất nào sau đây là chất điện li
  • Chất nào sau đây là chất điện li yếu

Chất nào sau đây không dẫn điện được?

A. KOH nóng chảy

B. CaCl2 nóng chảy

C. NaCl rắn, khan

D. HCl hòa tan trong nước

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Chọn đáp án C: NaCl rắn, khan

Sự điện li

Chất dẫn điện: các axit, bazơ, muối trong dung dịch hoặc trong trạng thái nóng chảy.

Chất không dẫn điện: các chất rắn khan (NaCl, NaOH khan) và các dung dịch ancol etylic, glucozơ, nước cất, …

Nguyên nhân: Tính dẫn điện của dung dịch axit, bazo và muối là do trong dung dịch của chúng có các tiểu phân mang điện tích chuyển động tự do được gọi là các ion.

Sự điện li là quá trình phân li các chất trong nước ra ion

Chất điện li: Những chất tan trong nước phân li thành các ion

Vậy axit, bazo, muối là các chất điện li

Phân loại chất điện li

Chất điện li mạnh: Là các chất khi tan trong nước phân li hoàn toàn ra ion

Là các axit manh, bazo mạnh, hầu hết các muối

Chất điện li yếu

Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước, chỉ có 1 phần số phân tử hòa tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch

Là axit yếu (H2S, CH3COOH,...), bazo yếu ( Mg(OH)2),....), muối HgCl2,....

Chất không điện li: C6H12O6, C12O22O11, C6H6,....

Câu hỏi bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Trường hợp nào sau đây không dẫn điện được?

A. KCl rắn, khan.

B. NaOH nóng chảy.

C. CaCl2 nóng chảy.

D. HBr hòa tan trong nước.

Xem đáp án

Đáp án A

Chất không dẫn điện: các chất rắn khan (KCl rắn, khan, NaOH khan) và các dung dịch ancol etylic, glucozơ, nước cất,…

Câu 2. Cho các chất sau: KCl rắn khan, dung dịch NaOH, C2H5OH, dung dịch HBr, dung dịch KMnO4, NaCl khan. Số chất không dẫn điện được là

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Xem đáp án

Đáp án B

Số chất không dẫn điện được là: KCl rắn khan, C2H5OH, NaCl khan.

Câu 3. Chất nào sau đây không dẫn điện

A. NaOH nóng chảy

B. dung dịch NaCl

C. C6H12O6

D. HCl hòa tan trong nươc

Xem đáp án

Đáp án C

Chất không dẫn điệnC6H12O6

Câu 4. Có 4 dung dịch: KCl, C12H22O11 (sacazoro), CH3COOH, Na2SO4 đều có nồng độ 0,1 mol/lít. Dung dịch chứa chất tan có khả năng dẫn điện tốt nhất là

A. C12H22O11.

B. Na2SO4.

C. CH3COOH.

D. KCl.

Xem đáp án

Đáp án A

KCl là chất điện li mạnh, điện li hoàn toàn thành ion => Tổng nồng độ ion là 0,1 + 0,1 = 0,2M

C12H22O11 (glucozơ) không phân li nên nồng độ ion bằng 0

CH3COOH là chất điện li yếu => Tổng nồng độ ion nhỏ hơn 0,2M

Na2SO4 là chất điện li mạnh, điện li hoàn toàn thành ion => Tổng nồng độ ion là 0,2 + 0,1 = 0,3M

Vậy dung dịch dẫn điện tốt nhất trong các dung dịch cùng nồng độ trên là Na2SO4.

Câu 5.Nước đóng vai trò gì trong quá trình điện li các chất tan trong nước?

A. Môi trường điện li.

B. Dung môi không phân cực.

C. Dung môi phân cực.

D. Tạo liên kết hiđro với các chất tan.

Xem đáp án

Đáp án C

Trong phân tử H2O, liên kết O−H là liên kết cộng hóa trị có cực, cặp e chung lệch về phía oxi

=> oxi tích điện âm, ở H tích điện dương.

Khi quá trình điện li xảy ra tương tác giữa các phân tử nước có cực và các ion chuyển động không ngừng làm cho các chất điện li dễ dàng tan trong nước

=> nước đóng vai trò dung môi phân cực

Câu 6. Chọn phát biểu sai:

A. Chỉ có hợp chất ion mới có thể điện li được trong nước.

B. Chất điện li phân li thành ion khi tan vào nước hoặc nóng chảy.

C. Sự điện li của chất điện li yếu là thuận nghịch.

D. Nước là dung môi phân cực, có vai trò quan trọng trong quá trình điện li.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 7. Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện?

A. Dung dịch đường.

C. Dung dịch rượu.

B. Dung dịch muối ăn.

D. Dung dịch benzen trong ancol.

Xem đáp án

Đáp án B

Chất dẫn điện: các axit, bazơ, muối trong dung dịch hoặc trong trạng thái nóng chảy.
Chất không dẫn điện: các chất rắn khan (NaCl, NaOH khan) và các dung dịch ancol etylic, glucozơ, nước cất, …

Nguyên nhân: Tính dẫn điện của dung dịch axit, bazo và muối là do trong dung dịch của chúng có các tiểu phân mang điện tích chuyển động tự do được gọi là các ion.

Câu 8.Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện được?

A. HCl trong C6H6 (benzen).

C. Ca(OH)2 trong nước.

B. CH3COONa trong nước.

D. NaHSO4 trong nước.

Xem đáp án

Đáp án A

Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện được là HCl trong C6H6 (benzen).

Câu 9.Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh?

A. H2SO4, Cu(NO3)2, CaCl2, H2S.

B. HCl, H3PO4, Fe(NO3)3, NaOH.

C. HNO3, CH3COOH, BaCl2, KOH.

D. H2SO4, MgCl2, Al2(SO4)3, Ba(OH)2.

Xem đáp án

Đáp án D

Phương trình điện li

H2SO4 ⇔ 2H+ + SO42-

MgCl2 → Mg2+ + 2Cl−

Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42-

Ba(OH)2 → Ba2+ + OH-

Câu 10.Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm những chất điện li mạnh?

A. HNO3, Cu(NO3)2, H3PO4, Ca(NO3)2.

B. CaCl2, CuSO4, H2S, HNO3.

C. H2SO4, NaCl, KNO3, Ba(NO3)2.

D. KCl, H2SO4, HNO2, MgCl2.

Xem đáp án

Đáp án C

Phương trình điện li

H2SO4 ⇔ 2H+ + SO42-

NaCl → Na+ + Cl−

KNO3 → K+ + NO3-

Ba(NO3)2 → Ba2+ + 2NO3-

Câu 11. Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?

A. Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước thành dung dịch

B. Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện

C. Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy

D. Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa - khử

Xem đáp án

Đáp án C

Câu đúng là: Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy.

Câu 12. Hòa tan các chất sau vào nước để được các dung dịch riêng rẽ: NaCl, CaO, SO3, C6H12O6, CH3COOH, C2H5OH, Al2(SO4)3. Trong các dung dịch tạo ra có bao nhiêu dung dịch có khả năng dẫn điện?

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Xem đáp án

Đáp án A

Các dung dịch có khả năng dẫn điện là các dung dịch tan trong nước phân li ra các ion

Đó là: NaCl; CaO; SO3; CH3COOH; Al2(SO4)3

CaO và SO3 tan vào nước xảy ra phản ứng:

CaO + H2O → Ca(OH)2; dung dịch Ca(OH)2 thu được là bazo mạnh nên dẫn được điện

SO3 + H2O → H2SO4; dung dịch H2SO4 thu được là axit mạnh nên dẫn được điện

Câu 13. Cho các nhận định sau:

(a) Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện được là HCl trong C6H6 (benzen)

(b) Chỉ có hợp chất ion mới bị điện li khi hoà tan trong nước.

(c) Chất điện li phân li thành ion khi tan vào nước hoặc tại trạng thái nóng chảy.

(d)Saccarozơ là chất không điện li vì phân tử saccarozơ không có tính dẫn điện,không có khả năng phân li thành ion trong dung dịch.

Số nhận định đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem đáp án

Đáp án C

Nhận định đúng là

(a) Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện được là HCl trong C6H6 (benzen)

(b) sai vì hợp chất cộng hóa trị cũng có thể bị phân ly khi hòa tan trong nước, ví dụ như HCl,...

(c) Chất điện li phân li thành ion khi tan vào nước hoặc tại trạng thái nóng chảy.

(d) Saccarozơ là chất không điện li vì phân tử saccarozơ không có tính dẫn điện, không có khả năng phân li thành ion trong dung dịch.

Câu 14.Theo thuyết Areniut kết luận nào sau đây không đúng?

A. Muối là những hợp chất khi tan trong nước chỉ phân li ra cation kim loại và anion gốc axit.

B. Muối axit là muối mà anion gốc axit vẫn còn hiđrô có khả năng phân li ra ion H+.

C. Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit không còn hiđrô có khả năng phân li ra H+.

D. Hiđrôxít lưỡng tính khi tan vào nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như Bazơ.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 15.Hòa tan ba muối X, Y, Z vào nước thu được dung dịch chứa: 0,40 mol K+; 0,20 mol Al3+: 0,2 mol SO42- và a mol Cl-. Ba muối X, Y, Z là

A. KCl, K2SO4, AlCl3.

B. KCl, K2SO4, Al2(SO4)3.

C. KCl, AlCl3, Al2(SO4)3.

D. K2SO4, AlCl3, Al2(SO4)3.

Xem đáp án

Đáp án C

Bảo toàn điện tích ⇒ a = 0,6

Xét đáp án:

Đáp án A: SO42- chỉ ở K2SO4 ⇒ K+ ở K2SO4 là 0,4 mol (đủ)

⇒ không có KCl ⇒ loại

Đáp án B: Cl- chỉ có ở KCl ⇒ K+ ở KCl là 0,6 mol (dư) ⇒ loại

Đáp án C: 0,4 mol KCl; 0,2/3 mol AlCl3; 0,2/3 mol Al2(SO4)3

⇒ Chọn đáp án C

Đáp án D: Cl- chỉ ở AlCl3 ⇒ Al3+ là 0,2 mol (đủ) ⇒ không có Al2(SO4)3 ⇒ loại

.................................................

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Chất nào sau đây không dẫn điện được. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập mời các bạn tham khảo một số tài liệu: Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.