Diammonium phosphate là gì

Phân DAP [diamophos] là loại phân vô cơ hỗn hợp và có giá thành khá cao so với các loại phân vô cơ khác .

Phân hỗn hợp là các loại phân tạo được do quá trình trộn lẫn 2 hoặc nhiều loại phân đơn với nhau một cách cơ giới và đều đặn. Phân tổng hợp cũng như phân hỗn hợp có các tỷ lệ NPK ở các tổ hợp khác nhau được lựa chọn phù hợp với từng loại đất và từng nhóm cây trồng. Nhiều trường hợp trong phân tổng hợp cũng như phân hỗn hợp còn có thêm cả các nguyên tố Mg, Ca, S và các nguyên tố vi lượng khác.

Phân này được sản xuất bằng cách trộn supe lân kép với sunphat amôn.Phân có hàm lượng lân cao, cho nên sử dụng thích hợp cho các vùng đất phèn, đất bazan.

Phân DAP có thể sử dụng để bón cho nhiều loại cây trồng khác nhau. Phân có thể sử dụng để bón lót hoặc bón thúc. Phân DAP thường được sử dụng cho cây ăn trái và rau lá trong giai đoạn cây kiến tạo bộ rễ và ra chồi đâm nhánh mới.

Phân này ít được dùng để bón cho cây lấy củ, bón cho lúa gieo khô…

Phân DAP có đạm, lân dễ tiêu, không làm chua đất.Trên thị trường có nhiều loại phân DAP do khác nhau bởi xuất xứ nơi sản xuất : DAP Mỹ, DAP Philipin, DAP Trung Quốc. Có phân DAP mau tan có thể ngâm nước để tưới bổ sung, và phân DAP chậm tan để bón gốc cho cây hấp thu từ từ.

PHÂN DAP[ Diammonium Phosphate]

Phân DAP[ Diammonium Phosphate]

Công thức:  [NH­4]­2HPO­­4

Tên gọi khác : Phân DAP, Phân phức hợp DAP, DAP Diammonium, Diammonium Phosphate, Ammonium Hydrogen Phosphate [DAP], DAP Fertilizer …

Phân DAP - hay còn gọi là Diamino phosphate, là một loại phân tổng hợp trong đó hàm lượng Nitrogen [N] 18% và P2O5 chiếm 46%; Tức là trong 100 kg phân DAP có chứa 18 kg đạm nguyên chât và 46 kg lân nguyên chất.

Xuất xứ: Việt Nam, Trung Quốc

Đóng gói: 50kg/bao

Ứng dụng: Diammonium Phosphate [phân bón DAP ] là chất hóa học ở dạng tinh thể, màu xanh lá cây, không mùi, không vị, dễ dàng hòa tan trong nước. Phân DAP tạo ra chất dinh dưỡng, và kích thích tăng trưởng cho cây trồng. Phân DAP chủ yếu cung cấp 2 thành phần dinh dưỡng quan trọng cho cây trồng là P2O5 và Nitơ. Do đó trong xử lí nước thải, người ta còn sử dụng phân DAP để nuôi cấy vi sinh xử lí nước thải. Bổ sung thức ăn và chất dinh dưỡng cho vi sinh ở bể sinh học

MỘT SỐ HÌNH VỀ PHẦN DAP

Mọi chi tiết về giá bán của hóa chất xử lý nước thải DAP, Quý Khách vui lòng liên hệ với công ty của chúng tôi. Chúng tôi luôn đảm bảo: nguồn hàng ổn định, chất lượng ổn định, giá cả tốt nhất, luôn đáp ứng yêu cầu của khách hàng về số lượng, chất lượng, thời gian giao hàng. Xin cảm ơn và mong được hợp tác lâu dài với Quý Khách Hàng trên cả nước!

Công Ty TNHH Môi Trường Quốc Huy Hotline : 0907.246.996  Email:

VPGD: số 17, đường số 5, KDC Đại Quang, KP Tân Phú 1, Phường Tân Bình, TX Dĩ An, Tỉnh Bình Dương

Diamoni phosphat [DAP] [công thức hóa học [NH
4
]
2
HPO
4
, danh pháp IUPAC là diamoni hydrogen phosphat] là một trong những muối amoni phosphat hòa tan trong nước có thể được sản xuất khi amonia phản ứng với axit phosphoric. Chất rắn diamoni phosphat thể hiện áp lực phân ly của amonia theo biểu thức và phương trình sau:[2]

Diamoni biphosphat[1]Danh pháp IUPACdiamoni hydrogen phosphatTên khácamoni monohydrogen phosphat, amoni phosphat dibasicNhận dạngSố CAS7783-28-0PubChem24540Ảnh Jmol-3DảnhSMILES

đầy đủ

  • [NH4+].[NH4+].OP[[O-]][[O-]]=O

InChI

đầy đủ

  • 1/2H3N.H3O4P/c;;1-5[2,3]4/h2*1H3;[H3,1,2,3,4]/p-1

Thuộc tínhCông thức phân tử[NH4]2HPO4Khối lượng mol132.06 g/molBề ngoàibột trắngKhối lượng riêng1.619 g/cm3Điểm nóng chảy 155 °C [428 K; 311 °F] phân hủyĐiểm sôi Độ hòa tan trong nước57.5 g/100 mL [10 °C]
106.7 g/100 mL [100 °C]Độ hòa tankhông tan trong alcohol, acetone và chất lỏng amoniaChiết suất [nD]1.52Nhiệt hóa họcEntanpi
hình thành ΔfHo298−1566.91 kJ/molCác nguy hiểmNFPA 704

0

2

1

 

Điểm bắt lửaKhông bắt lửaCác hợp chất liên quanAnion khácMonoamoni phosphat
Triamoni phosphatCation khácDinatri phosphat
Dikali phosphatHợp chất liên quanAmoni nitrat
Amoni sulfat

Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng [ở 25 °C [77 °F], 100 kPa].

Y kiểm chứng [cái gì 
Y
N ?]

Tham khảo hộp thông tin

[NH4]2HPO4[r] ⇌ NH3[k] + NH4H2PO4[r] log PmmHg = −3063 / T + 175 log T + 3.3

Trong đó:

  • P: áp suất ly khai của amonia
  • T: Nhiệt độ tuyệt đối [K]

Tại 100 °C, áp lực ly khai của diamoni phosphat xấp xỉ 5 mmHg.[3]

DAP được sử dụng làm phân bón.[4] Khi được sử dụng cho thực vật, nó làm tăng độ pH của đất, nhưng trong một thời gian dài, đất được xử lý trở nên có tính axit hơn trước khi nitrat hóa của amoni. Nó không tương thích với hóa chất kiềm vì ion amoni của nó có nhiều khả năng chuyển đổi thành amonia trong môi trường có pH cao. PH trung bình trong dung dịch là 7,5-8.[5] Tỉ lệ điển hình là 18-46-0 [18% N, 46% P2O5, 0% K2O].[5].

DAP có thể được sử dụng như một chất chống cháy. Nó làm giảm nhiệt độ đốt của vật liệu, làm giảm tỷ lệ mất trọng lượng tối đa và làm tăng sản lượng dư lượng hoặc than.[6] Đây là những tác động quan trọng trong việc chống lại cháy rừng như giảm nhiệt độ phân huỷ và làm tăng lượng than củi tạo ra làm giảm lượng nhiên liệu có sẵn và có thể dẫn tới sự hình thành cháy. Đây là thành phần lớn nhất của một số sản phẩm chữa cháy phổ biến trên thị trường.[7]

DAP cũng được sử dụng như là một chất dinh dưỡng men trong sản xuất rượu vang và mật ong; như một chất phụ gia trong một số nhãn hiệu thuốc lá có vẻ như là chất tăng cường nicotin; để ngăn chặn ánh sáng lấp lánh trong trận đấu, trong đường tinh chế; như là một thông lượng để hàn thiếc, đồng, kẽm và đồng thau và để kiểm soát sự kết tủa các thuốc nhuộm keo hòa tan bằng kiềm và không hòa tan trong axit trên len.[1]

  1. ^ a b Pradyot Patnaik. Handbook of Inorganic Chemicals. McGraw-Hill, 2002, ISBN 0-07-049439-8
  2. ^ John R Van Wazer [1958]. Phosphorus And Its Compounds - Volume I: Chemistry. New York: Interscience Publishers, Inc. tr. 503.
  3. ^ McKetta Jr, John J. biên tập [1990]. Encyclopedia of Chemical Processing and Design [Chemical Processing and Design Encyclopedia]. New York: Marcel Dekker, Inc. tr. 478. ISBN 0-8247-2485-2.
  4. ^ IPNI. “Diammonium Phosphate” [PDF]. www.ipni.net. International Plant Nutrition Institute. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2014.
  5. ^ a b International Plant Nutrition Institute. “Nutrient Source Specifics: Diammonium Phosphate” [PDF]. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2012.
  6. ^ George, C.W.; Susott, R.A. [tháng 4 năm 1971]. “Effects of Ammonium Phosphate and Sulfate on the Pyrolysis and Combustion of Cellulose”. Research Paper INT-90. Intermountain Forest and Range Experiment Station: USDA Forest Service.
  7. ^ Phos-Chek MSDS[liên kết hỏng], Phos-Chek website

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Diamoni_biphosphat&oldid=68266399”

Video liên quan

Chủ Đề