Địa chỉ trường đại học kỹ thuật công nghiệp thái nguyên

Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái nguyên với  khuôn viên trên 50 hec-ta, đóng  trên địa bàn thành phố Thái nguyên, trung tâm văn hóa, kinh tế của tỉnh Thái nguyên và các tỉnh miền núi phía Bắc.

Trường nằm ngay cạnh đường quốc lộ 3, tuyến đường nối liền thủ đô Hà nội với các tỉnh Thái nguyên, Cao Bằng, Bắc cạn, Lạng sơn, Tuyên quang, Yên bái... Do vậy, quý khách có thể dễ dàng đến thăm trường cũng như các khu du lịch nổi tiếng lân cận như Hồ Núi Cốc, hang Định hóa, hang Đồng hỷ... bằng các phương tiện giao thông đường bộ. Với khoảng cách dưới một ki-lô-mét giữa ga Lưu Xá và trường, quý khách cũng có thể sử dụng tàu hỏa như một phương tiện để đến với trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp.

Xin vui lòng xem bản đồ dưới đây.

rường đại học Kỹ thuật Công nghiệp với khuôn viên đẹp như một công viên, với đầy đủ hệ thống cơ sở hạ tầng, dịch vụ thông tin, thư viện khép kín cung cấp cho sinh viên một môi trường học tập an lành và tiện nghi.

Ký túc xá sinh viên nằm trong khuôn viên trường và các hệ thống nhà trọ sinh viên lân cận cung cấp khả năng đáp ứng tốt các nhu cầu về ăn ở cho sinh viên với giá rẻ hơn nhiều so ở các thành phố khác.

Đến trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp như thế nào?

Với khoảng cách chỉ 70 km từ Hà nội đi Thái nguyên, vị trí địa lý cực kỳ thuận lợi của trường cung cấp rất nhiều lựa chọn cho khách tham quan và các bạn sinh viên từ mọi miền đất nước đến với trường.

1. Giao thông công cộng:

- Từ Hà nội, hàng ngày có rất nhiều chuyến  xe khách  đi Thái nguyên, đi Bắc cạn với tần suất khoảng 30 phút/ chuyến...  Hãy nói với lái xe bạn cần xuống trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp, xe sẽ dừng cho bạn xuống ngay cổng chính của trường. Lưu ý là bạn sẽ xuống xe trước khi xe đến bến Thái nguyên 9 km. Với mức giá cước khoảng 50.000 đồng/ người, đây là một phương tiện giao thông thuận tiện nhất để đến với trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp.

- Với cước phí tương tự, bạn cũng có thể sử dụng tàu hỏa như một lựa chọn khác để đến với trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp. Tàu hỏa với tần suất một chuyến/ ngày chạy từ ga bắc Hà nội  đến ga Quán triều. Ga Lưu xá là một ga chính của tuyến đường này, chỉ cách trường khoảng 700 mét.

- Các hệ thống xe buýt nội thành như xe buýt Hà Lan, xe buýt Việt Vịnh... khá tiện nghi, chạy qua cổng trường đã cung cấp thêm một phương tiện giao thông rất thuận tiện giữa trường với các địa danh lân cận như trung tâm thành phố Thái nguyên, huyện Đồng Hỷ, thị xã Sông Công, Phú Bình...

2. Dịch vụ Taxi:

- Từ trung tâm Hà nội, quý khách có thể sử dụng taxi để đến với trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp. Khoảng cách 70 km với mức cước khoảng 500.000 đồng có thể là một lựa chọn hợp lý cho các quý khách. Trường nằm cách sân bay quốc tế Nội Bài 50 km, mức cước taxi cho khoảng này dao động trong khoảng 300 đến 400 ngàn đồng. Có khá nhiều các hãng taxi có trụ sở lân cận trường.

Trường đại học Kỹ thuật Công Nghiệp được thành lập ngày 19/8/1965 theo quyết định số 164/CP Hội đồng Chính phủ. Tính đến năm 2014, trường đã có lịch sử 49 năm với nhiều giai đoạn và tên gọi khác nhau:

- Phân hiệu Đại học Bách khoa tại Thái Nguyên

- Đại học Cơ Điện

- Trường Đại học Kỹ thuật công nghiệp Việt Bắc

- Trường Đại học Công nghiệp Thái Nguyên

- Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp – Đại học Thái Nguyên

Ở mỗi chặng đường lịch sử đó, trong chiến tranh cũng như trong hòa bình, thời bao cấp cũng như khi đất nước mở cửa, mỗi giai đoạn phát triển của Nhà trường đều được ghi dấu bằng những mốc son đáng tự hào.

CÁC GIAI ĐOẠN HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

Phân hiệu Đại học Bách khoa tại Thái Nguyên [1965-1966]

Được thành lập ngày 19/8/1965 theo quyết định số 164/CP Hội đồng Chính phủ để đáp ứng nhu cầu xây dựng đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và đáp ứng kịp thời nhu cầu cán bộ khoa học kỹ thuật cho khu gang thép Thái Nguyên. Phân hiệu Đại học Bách khoa tại Thái Nguyên trực thuộc 4 đơn vị chủ quản gồm: Công ty gang thép Thái Nguyên, trường Đại học Bách khoa Hà Nội, Bộ Công nghiệp nặng, Bộ đại học và Trung học chuyên nghiệp ra đời trong điều kiện cơ sở vật chất còn nghèo nàn, lực lượng cán bộ còn mỏng. Khóa đầu tiên của Nhà trường khai giảng vào ngày 06/12/1965 gồm 206 học sinh, sinh viên. Nhà trường đã đảm bảo tốt nhiệm vụ vừa dạy và học an toàn vừa ra sức xây dựng cơ sở vật chất và đội ngũ trong thời gian chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ.

Đại học Cơ điện [1966-1975]

Thành lập ngày 06/12/1966 theo Quyết định số 206/CP của Hội đồng Chính phủ về việc đổi tên phân hiệu Đại học Bách khoa thành trường Đại học Cơ Điện nhằm đáp ứng yêu cầu, tình hình và nhiệm vụ mới về đào tạo cán bộ khoa học kỹ thuật và quản lý trình độ đại học. Trường trực thuộc Bộ đại học và Trung học chuyên nghiệp. Đại học Cơ Điện thành lập trong điều kiện chiến tranh leo thang đánh phá miền Bắc của Mỹ ngày một điên cuồng, cơ sở vật chất bị tàn phá nặng nề. Trong điều kiện khó khăn như vậy thầy và trò trường Đại học Cơ Điện vẫn không ngừng cố gắng phấn đấu thi đua dạy tốt, học tốt. Trường Đại học Cơ Điện trong 10 năm đầu tiên này đã biết tập hợp lực lượng của mình thành một khối đoàn kết vững chắc thực hiện lời Bác Hồ dạy: “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết – Thành công, thành công, đại thành công”. Trải qua 10 năm xây dựng, Nhà trường đã đào tạo được hàng ngàn kỹ sư có trình độ học vấn vững vàng, xây dựng được đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật có trình độ đại học ở một số ngành thuộc các lĩnh vực quan trọng của nền công nghiệp nặng nước ta, phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, xây dựng chủ nghĩa xã hội trên miền Bắc làm hậu phương vững chắc cho sự nghiệp giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.

Đại học Kỹ thuật công nghiệp Việt Bắc [ 1976-1982]

Ra đời nhằm đáp ứng các yêu cầu mới về đào tạo cán bộ khoa học kỹ thuật phục vụ công cuộc xây dựng đất nước sau chiến tranh, trường Đại  học Kỹ thuật công nghiệp Việt Bắc là tên mới của trường Đại học Cơ điện theo Quyết định đổi tên trường số 426/TTG của Thủ tướng chính phủ.

Phát huy những truyền thống tốt đẹp trong 10 năm xây dựng và trưởng thành, đồng thời tạo bước tiến mới trong đào tạo đội ngũ và xây dựng cơ sở vật chất, Nhà trường đẩy mạnh các phong trào thi đua học tập, nghiên cứu khoa học, ứng dụng khoa học mới vào thực tiễn nhằm nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo và nâng cao uy tín Nhà trường. Đến cuối năm 1982 trường đã đào tạo được 3214 sinh viên tốt nghiệp Kỹ sư trong đó có 2828 kỹ sư hệ chính quy, hệ chuyên tu là 334 kỹ sư, tại chức là 52 kỹ sư thuộc các ngành: Cơ khí chế tạo máy, cơ khí luyện kim, luyện kim, cán thép và điện khí hóa xí nghiệp.

Đại học Công nghiệp Thái Nguyên [ 1982-1994]

Với chủ trương xây dựng một trung tâm đào tạo đa cấp đa ngành, trường Trung học công nghiệp miền núi được sát nhập vào trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Việt Bắc để thành lập trường Đại học Công nghiệp Thái Nguyên theo Nghị định số 332/HĐBT ngày 18/12/1982 của Hội đồng Bộ trưởng.

Nhà trường đã tập trung kiện toàn bộ máy, ổn định tổ chức các khoa, xây dựng trung tâm thực nghiệm Nghiên cứu khoa học – Lao động sản xuất, thành lập tổ xuất bản phục vụ việc cung cấp tài liệu học tập và giảng dạy cho sinh viên và giảng viên. Song song với việc ổn định tổ chức, Nhà trường rất quan tâm chú trọng việc bồi dưỡng, xây dựng đội ngũ giáo viên. Có 267 lượt cán bộ giảng viên tham gia nghiên cứu sinh, thực tập sinh và theo học các lớp bồi dưỡng nâng cao chuyên môn, ngoại ngữ, tin học tại trường.

Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp [1994 đến nay]

 Với sự ra đời của đại học vùng - Đại học Thái Nguyên theo Nghị định 31/CP/1994 của Chính phủ, Đại học Công nghiệp Thái Nguyên trở thành một thành viên của Đại học Thái Nguyên và mang tên Đại học Kỹ thuật Công Nghiệp – Đại học Thái Nguyên.

Đây là giai đoạn đánh dấu một bước ngoặt lớn về sự phát triển mạnh mẽ của Nhà trường với cơ sở vật chất được nâng cao và đội ngũ cán bộ giảng viên không chỉ tăng lên về số lượng mà còn nâng cao cả về chất lượng. Đến năm 2014, bộ máy tổ chức Nhà trường đã phát triển thành 25 đơn vị trong đó có 12 khoa và trung tâm đào tạo với 37 bộ môn chuyên môn, 05 phòng thí nghiệm và xưởng thực tập, 12 phòng và trung tâm chức năng, 01 viện nghiên cứu và 01 công ty TNHH chuyển giao công nghệ và phát triển các kết quả nghiên cứu ra thị trường. Đội ngũ của Nhà trường gồm 594 CBVC với 416 giảng viên với 78% giảng viên có trình độ trên đại học, 10% giảng viên có trình độ tiến sỹ, 93% giảng viên giảng dạy lý thuyết thành thạo ngoại ngữ hoặc có trình độ tiếng Anh trên 450 TOEFL ITP… đang phục vụ đào tạo trên 11.000 sinh viên trong nước và quốc tế với 28 chuyên ngành đào tạo đại học và sau đại học, trong đó có 02 chương trình tiên tiến và 02 chương trình liên kết đào tạo quốc tế.

Sẵn sàng đón nhận những cơ hội và thách thức mới trong thời kỳ hội nhập và phát triển, Nhà trường đang không ngừng đầu tư cơ sở vật chất, xây dựng bồi dưỡng và phát triển đội ngũ, quyết tâm thực hiện thắng lợi mục tiêu trở thành một trung tâm đào tạo kỹ thuật có uy tín trong nước và ngang tầm quốc tế.

Trường Đại học Kỹ thuật công nghiệp – ĐH Thái Nguyên đã công bố thông tin về các ngành và chỉ tiêu tuyển sinh năm 2022.

GIỚI THIỆU CHUNG

  • Tên trường: Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên
  • Tên tiếng Anh: Thai Nguyen University of Technology [TNUT]
  • Mã trường: DTK
  • Trực thuộc: Đại học Thái Nguyên
  • Loại trường: Công lập
  • Loại hình đào tạo: Đào tạo liên kết – Sau đại học – Đại học
  • Lĩnh vực: Kỹ thuật
  • Địa chỉ: Số 666 Đường 3-2, Phường Tích Lương, TP Thái Nguyên – Tỉnh Thái Nguyên
  • Điện thoại: 0912847588
  • Email:
  • Website: //ts.tnut.edu.vn/
  • Fanpage: //www.facebook.com/tnut.tuyensinh/

THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022

1. Các ngành tuyển sinh

Các ngành tuyển sinh trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên năm 2022 như sau:

  • Ngành Kỹ thuật cơ khí [Chuyên ngành Cơ khí chế tạo máy]
  • Mã đăng ký xét tuyển: 7520103
  • Chỉ tiêu: 260
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô
  • Mã đăng ký xét tuyển: 7510205
  • Các chuyên ngành:
    • Chuyên ngành Công nghệ ô tô
    • Chuyên ngành Cơ điện tử Ô tô
    • Chuyên ngành Công nghệ ô tô điện và ô tô lai
    • Chuyên ngành Công nghệ nhiệt lạnh
  • Chỉ tiêu: 300
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Kỹ thuật Cơ điện tử [Chuyên ngành Cơ điện tử]
  • Mã đăng ký xét tuyển: 7520114
  • Chỉ tiêu: 250
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Kỹ thuật Điện tử, viễn thông
  • Mã đăng ký xét tuyển: 7520207
  • Các chuyên ngành:
    • Chuyên ngành Hệ thống điện tử thông minh và Iot
    • Chuyên ngành Kỹ thuật điện tử
    • Chuyên ngành Điện tử viễn thông
    • Chuyên ngành Quản trị mạng và truyền thông
    • Chuyên ngành Truyền thông và mạng máy tính
  • Chỉ tiêu: 150
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Kỹ thuật máy tính
  • Mã đăng ký xét tuyển: 7480106
  • Các chuyên ngành:
    • Chuyên ngành Công nghệ dữ liệu và trí tuệ nhân tạo
    • Chuyên ngành Công nghệ phần mềm
    • Chuyên ngành Hệ thống nhúng và IoT
    • Chuyên ngành Tin học công nghiệp
  • Chỉ tiêu: 100
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Kỹ thuật điện
  • Mã đăng ký xét tuyển: 7520201
  • Các chuyên ngành:
    • Chuyên ngành Hệ thống điện
    • Chuyên ngành Thiết bị điện – điện tử
    • Chuyên ngành Kỹ thuật điện và công nghệ thông tin
    • Chuyên ngành Điện công nghiệp và dân dụng
  • Chỉ tiêu: 240
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Kỹ thuật xây dựng [Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp]
  • Mã đăng ký xét tuyển: 7580201
  • Chỉ tiêu: 50
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Kinh tế công nghiệp
  • Mã đăng ký xét tuyển: 7510604
  • Các chuyên ngành:
    • Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp công nghiệp
    • Chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp công nghiệp
  • Chỉ tiêu: 45
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Kiến trúc
  • Mã đăng ký xét tuyển: 7580101
  • Chỉ tiêu: 45
  • Tổ hợp xét tuyển: V00, V01, V02
  • Ngành Kỹ thuật vật liệu
  • Mã đăng ký xét tuyển: 7520309
  • Chỉ tiêu: 40
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Kỹ thuật môi trường
  • Mã đăng ký xét tuyển: 7520320
  • Các chuyên ngành:
    • Chuyên ngành Quản lý môi trường công nghiệp và đô thị
    • Chuyên ngành Kỹ thuật môi trường
  • Chỉ tiêu: 45
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, B00, D01, D07
  • Ngành Ngôn ngữ Anh [Chuyên ngành Tiếng Anh khoa học kỹ thuật và công nghệ]
  • Mã đăng ký xét tuyển: 7220201
  • Chỉ tiêu: 35
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN [Đào tạo bằng tiếng Anh]
  • Ngành Kỹ thuật cơ khí [Chương trình tiên tiến]
  • Đào tạo bằng tiếng Anh trong 5 năm
  • Mã đăng ký xét tuyển: 7905218_CTTT
  • Chỉ tiêu: 40
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Kỹ thuật điện [Chương trình tiên tiến]
  • Đào tạo bằng tiếng Anh trong 5 năm
  • Mã đăng ký xét tuyển: 7905228_CTTT
  • Chỉ tiêu: 40
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRỌNG ĐIỂM ĐỊNH HƯỚNG CHẤT LƯỢNG CAO
  • Ngành Kỹ thuật Cơ – Điện tử
  • Mã ngành: 7520114_CLC
  • Chỉ tiêu: 40
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Kỹ thuật Điều khiển và tự động hoá [Chuyên ngành: Tự động hóa xí nghiệp công nghiệp]
  • Mã ngành: 7520216_CLC
  • Chỉ tiêu: 80
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG VIỆC LÀM NHẬT BẢN
  • Ngành Kỹ thuật cơ khí
  • Mã ngành: 7520103_NB
  • Chỉ tiêu: 50
  • Tổ hợp xét tuyển: A00; A01; D01; D07
  • Ngành Kỹ thuật cơ khí động lực
  • Mã ngành: 7500116_NB
  • Chỉ tiêu: 25
  • Tổ hợp xét tuyển: A00; A01; D01; D07
  • Ngành Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông
  • Mã ngành: 7520207_NB
  • Chỉ tiêu: 25
  • Tổ hợp xét tuyển: A00; A01; D01; D07
  • Ngành Kỹ thuật máy tính
  • Mã ngành: 7480106_NB
  • Chỉ tiêu: 25
  • Tổ hợp xét tuyển: A00; A01; D01; D07
  • Ngành Kỹ thuật Cơ – Điện tử
  • Mã ngành: 7520114_NB
  • Chỉ tiêu: 25
  • Tổ hợp xét tuyển: A00; A01; D01; D07
  • Ngành Kỹ thuật Điều khiển & Tự động hóa
  • Mã ngành: 7520216_NB
  • Chỉ tiêu: 25
  • Tổ hợp xét tuyển: A00; A01; D01; D07
  • Ngành Kỹ thuật điện
  • Mã ngành: 7520201_NB
  • Chỉ tiêu: 25
  • Tổ hợp xét tuyển: A00; A01; D01; D07
  • Ngành Kỹ thuật xây dựng
  • Mã ngành: 7580201_NB
  • Chỉ tiêu: 25
  • Tổ hợp xét tuyển: A00; A01; D01; D07
  • Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô
  • Mã ngành: 7510205_NB
  • Chỉ tiêu: 50
  • Tổ hợp xét tuyển: A00; A01; D01; D07
  • Ngành Công nghệ chế tạo máy
  • Mã ngành: 7510202_NB
  • Chỉ tiêu: 10
  • Tổ hợp xét tuyển: A00; A01; D01; D07
  • Ngành Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử
  • Mã ngành: 7510301_NB
  • Chỉ tiêu: 50
  • Tổ hợp xét tuyển: A00; A01; D01; D07
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO LIÊN KẾT 2+2 [Đại học Quốc gia KuyongPook, Hàn Quốc]
  • Ngành Kỹ thuật điện tử
  • Chỉ tiêu: 20

2. Tổ hợp môn xét tuyển

Các tổ hợp môn xét tuyển sử dụng đăng ký xét tuyển vào trường Đại học Kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên bao gồm:

  • Khối A00 [Toán, Lý, Hóa]
  • Khối A01 [Toán, Lý, Anh]
  • Khối B00 [Toán, Hóa, Sinh]
  • Khối D01 [Toán, Anh, Văn]
  • Khối D07 [Toán, Hóa, Anh]

3. Phương thức xét tuyển

Trường Đại học Kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên tuyển sinh năm 2022 theo các phương thức sau:

  • Phương thức 1: Xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022
  • Phương thức 2: Xét học bạ THPT
  • Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực
  • Phương thức 4: Xét tuyển thẳng

    Phương thức 1. Xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên.

    Phương thức 2. Xét học bạ THPT

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

  • Tổng điểm TB cộng các học kỳ của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên >= 18.0
  • Ngành Kiến trúc: Thí sinh có tổng điểm TB cộng các học kỳ của 3 môn và môn thi Vẽ mỹ thuật [hệ số 2] trong tổ hợp đăng ký xét tuyển + Điểm ưu tiên >= 18.0

Cách tính điểm xét tuyển

Thí sinh đăng ký xét học bạ được chọn đăng ký theo 1 trong 2 phương án sau:

  • Phương án 1: Xét điểm TB cộng các học kỳ của môn xét tuyển = [Điểm TB học kì 1 lớp 11 + Điểm TB HK2 lớp 11 + Điểm TB học kì 1 lớp 12]/3
  • Phương án 2: Xét điểm TB cộng các học kì của môn xét tuyển = [Điểm TB HK1 lớp 12 + Điểm TB HK2 lớp 12 x 2]/3

Ngoài điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng, thí sinh sẽ được cộng thêm điểm khuyến khích nếu có chứng chỉ quốc tế từ tương đương IELTS 4.0 trở lên theo quy định [tối thiểu +1.0 điểm]

Cách tính điểm xét tuyển như sau:

  • Với các ngành không có môn năng khiếu: ĐXT = Điểm TB cộng HK môn 1 + Điểm TB cộng HK môn 2 + Điểm TB cộng HK môn 3 + Điểm ưu tiên [nếu có] + Điểm khuyến khích [nếu có]
  • Với các ngành có môn năng khiếu: ĐXT = Điểm TB cộng HK môn 1 + Điểm TB cộng HK môn 2 + Điểm môn năng khiếu x2] x3/4  + Điểm ưu tiên [nếu có] + Điểm khuyến khích [nếu có]

    Phương thức 3. Xét kết quả thi đánh giá năng lực

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

  • Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
  • Có kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức năm 2022 >= 75/150 điểm
  • Chỉ áp dụng với một số ngành sau:

+] Kỹ thuật cơ khí [Chuyên ngành cơ khí chế tạo máy]

+] Công nghệ kỹ thuật ô tô

+] Kỹ thuật Cơ – Điện tử

+] Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa

    Phương thức 4. Xét tuyển thẳng

Thực hiện theo quy định chung của Bộ GD&ĐT.

4. Đăng ký xét tuyển

a] Thời gian đăng ký xét tuyển

*Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo quy định chung của Bộ GD&ĐT

*Xét học bạ và xét điểm thi ĐGNL:

  • Đợt 1: Nhận hồ sơ từ ngày 25/4 – 15/7/2022 [Thí sinh vẫn phải đăng ký xét tuyển đợt 1 trên phần mềm đăng ký xét tuyển của Bộ GD&ĐT]

Các đợt xét tuyển bổ sung nếu còn chỉ tiêu:

  • Đợt 2: Nhận hồ sơ từ ngày 10/8 – 5/9/2022
  • Đợt 3: Nhận hồ sơ từ ngày 10/9 – 28/9/2022

c] Hồ sơ đăng ký xét tuyển

*Hồ sơ đăng ký xét học bạ:

  • Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu [tải xuống]
  • Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời [nếu chưa có sẽ nộp bổ sung sau]
  • Bản sao công chứng học bạ THPT

*Hồ sơ đăng ký xét điểm thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN:

  • Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu [tải xuống]
  • Bản sao học bạ THPT
  • Bản sao bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời [có thể nộp bổ sung sau]
  • Bản sao kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN

c] Hình thức đăng ký xét tuyển

*Xét kết quả thi THPT: Nộp hồ sơ theo quy định của Bộ GD&ĐT

*Xét học bạ, kết quả thi ĐGNL lựa chọn 1 trong 3 hình thức sau:

Hình thức 1: Đăng ký trực tuyến

  • Bước 1: Thí sinh download phiếu đăng ký xét tuyển theo link trên và điền đầy đủ thông tin
  • Bước 2: Tiến hành scan hoặc chụp ảnh Học bạ THPT, Bằng tốt nghiệp/Chứng nhận tốt nghiệp tạm thời [nếu chưa có sẽ nộp bổ sung sau], Phiếu đăng ký xét tuyển có chữ ký của thí sinh, Chứng chỉ ngoại ngữ [nếu có] + Kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN [nếu xét theo phương thức này]
  • Gửi các file hoặc ảnh trên đến địa chỉ email hoặc 1 trong các số Zalo sau: 0979.462.832 / 0912.847.588 / 0915.207.699 / 0917.505.582 / 0915.208.709 / 0987.100.988 / 0985.716.000 / 0989.063.135

Hình thức 2: Gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển chuyển phát nhanh về trường

Hình thức 3: Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp tại trường

d] Địa chỉ nộp hồ sơ

Trung tâm tuyển sinh – Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp: Số 666, Đường 3/2, Phường Tích Lương, Thành phố Thái Nguyên, Tính Thái Nguyên.

HỌC PHÍ

Học phí dự kiến Đại học Kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên năm 2021 như sau:

  • Chương trình đào tạo kỹ sư kỹ thuật, kỹ sư công nghệ: 1.170.000 đồng/tháng
  • Chương trình đào tạo bậc cử nhân: 980.000đ/tháng
  • Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh: 1.980.000đ/tháng

ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2021

Xem chi tiết hơn tại: Điểm chuẩn Đại học Kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên

Ngành học Điểm chuẩn
2019 2020 2021
Ngôn ngữ Anh 13.5 15 15.0
Kỹ thuật máy tính 15 15 16.0
Công nghệ chế tạo máy 13.5 15 15.0
Công nghệ kỹ thuật ô tô 16 18 19.0
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 13.5 15 16.0
Quản lý công nghiệp 13.5 15 15.0
Kinh tế công nghiệp 13.5 15 15.0
Kỹ thuật cơ khí 13.5 15 16.0
Kỹ thuật cơ điện tử 15 17 17.0
Kỹ thuật cơ khí động lực 13.5 15 16.0
Kỹ thuật điện 13.5 15 16.0
Kỹ thuật điện tử – viễn thông 13.5 15 16.0
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 15 18 19.0
Kỹ thuật xây dựng 13.5 15 15.0
Kỹ thuật Cơ khí [chương trình tiên tiến] 16 18 18.0
Kỹ thuật Điện [Chương trình tiên tiến] 16 18 18.0
Kỹ thuật vật liệu 15 15.0
Kỹ thuật môi trường 15 15.0

Tham khảo thêm thông tin tuyển sinh của các trường và khoa khác thuộc Đại học Thái Nguyên bao gồm:

Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Thái Nguyên

Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên

Đại học Nông lâm Thái Nguyên

Đại học Sư phạm Thái Nguyên

Đại học Y dược Thái Nguyên

Đại học Khoa học Thái Nguyên

Khoa Ngoại ngữ – ĐH Thái Nguyên

Khoa Quốc tế – Đại học Thái Nguyên

Video liên quan

Chủ Đề