Thí sinh được phổ biến quy chế, hướng dẫn trả lời trên máy tính trước khi làm bài - Ảnh: LÊ MẠNH
Chiều 8-6, ông Nguyễn Ngọc Trung - phó hiệu trưởng Trường ĐH Sư phạm TP.HCM - cho biết trường đã hoàn thành sơ bộ công tác chấm thi các bài thi đánh giá năng lực chuyên biệt.
Tổng số lượt thí sinh đến dự thi là 1.978, chiếm 94,64%.
Kết quả ban đầu cho thấy bài thi môn toán có 2 điểm 10. Bài thi môn hóa học và môn vật lý điểm cao nhất là 9,3. Bài thi môn sinh học điểm cao nhất là 8,7. Bài thi môn ngữ văn điểm cao nhất là 8,2. Bài thi tiếng Anh cao nhất là 9,8 điểm.
Trên 25% thí sinh dự thi bài thi tiếng Anh có điểm từ 8 trở lên. Đây cũng là bài thi có điểm trung bình cao nhất.
"Trường đang tiếp tục kiểm dò điểm thi. Theo lịch là ngày 15-6 trường công bố điểm thi, nhưng với việc hoàn thành sớm khâu chấm thi nên có thể sẽ công bố sớm hơn", ông Trung cho biết thêm.
Kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt được tổ chức thông qua 6 bài thi đánh giá năng lực: toán học, vật lý học, hóa học, sinh học, ngữ văn và tiếng Anh. Tham dự kỳ thi này, thí sinh làm bài trên máy tính nhưng vẫn có nội dung tự luận.
Thí sinh có thể lựa chọn đăng ký một hoặc nhiều bài thi trong số các bài thi ở trên để đăng ký xét tuyển vào các ngành học có áp dụng phương thức tuyển sinh theo hình thức xét tuyển dựa trên đề án tuyển sinh của trường.
Trong tuyển sinh năm nay, với một số ngành học của Trường ĐH Sư phạm TP.HCM, thí sinh dự thi cần có những năng lực chuyên biệt cụ thể, phù hợp với tính chất của ngành học.
Chẳng hạn, thí sinh dự thi vào ngành sư phạm toán học thì cần được đánh giá năng lực toán học để khẳng định mức độ phù hợp với ngành học cũng như khả năng tiếp thu các kiến thức ngành trong quá trình học tập ở bậc đại học. Tương tự như với các ngành khác như hóa học, vật lý học, sinh học, các ngành ngoại ngữ…
Theo nhà trường, việc tổ chức kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt nhằm thực hiện mục tiêu đa dạng hóa các phương thức tuyển sinh, đồng thời hướng đến việc tuyển chọn được những thí sinh có năng lực chuyên biệt phù hợp với yêu cầu đầu vào của các ngành học mang tính đặc thù của trường.
A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học Sư phạm TP. HCM
- Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Education [HCMUE]
- Mã trường: SPS
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau Đại học - Liên thông - Văn bằng 2 - Liên kết nước ngoài
- Địa chỉ:
- Trụ sở chính: 280 An Dương Vương, phường 4, quận 5, TP Hồ Chí Minh
- Cơ sở đào tạo: Số 222 Lê Văn Sỹ, phường 14, quận 3, P Hồ Chí Minh
- SĐT: [028].383.52.020
- Email: [email protected]
- Website: //hcmue.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/HCMUE.VN/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2021
I. Thông tin chung
1. Thời gian xét tuyển
Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển:
- Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo lịch tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển thẳng theo tiêu chí của Trường, xét tuyển theo kết quả học tập THPT, xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường tổ chức: tháng 6/2021.
- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Xem chi tiết TẠI ĐÂY
2. Hồ sơ xét tuyển
- Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển thẳng theo tiêu chí của Trường, xét tuyển theo kết quả học tập THPT, xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường tổ chức:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển [khai báo trực tuyến];
+ Học bạ THPT và các minh chứng theo yêu cầu của xét tuyển [khai báo trực tuyến].
3. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
4. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
5. Phương thức tuyển sinh
5.1. Phương thức xét tuyển
- Xét tuyển [áp dụng cho tất cả các ngành trừ ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non]. Cụ thể:
- Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
- Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT.
- Kết hợp xét tuyển và thi tuyển [áp dụng cho ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non]. Cụ thể:
+ Đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất
- Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 và điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối thiểu 60% chỉ tiêu của từng ngành;
- Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT và điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.
+ Đối với các ngành còn lại: xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT kết hợp với kết quả kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.
5.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
5.2.1. Đối với phương thức xét tuyển
a. Xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021
- Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học [căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021].
b. Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT
Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:
- Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;
- Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
5.2.2. Đối với phương thức kết hợp thi tuyển và xét tuyển
a. Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non phải thoả các điều kiện sau:
- Tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả đạt từ 5,0 điểm trở lên;
- Thoả điều kiện tương ứng như mục a và b trong phương thức xét tuyển trên [tùy theo dùng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 hay dùng kết quả học tập THPT].
b. Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Thể chất phải thoả các điều kiện sau:
- Tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả đạt từ 5,0 điểm trở lên;
- Nếu xét tuyển dùng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 phải thoả thêm điều kiện tương ứng như mục 1.1;
- Nếu xét tuyển dùng kết quả học tập THPT, thí sinh phải thỏa thêm một trong bốn điều kiện sau:
- Có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên;
- Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên;
- Là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế;
- Có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc [từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0].
5.2.3. Đối với phương thức kết hợp kết quả bài thi đánh giá năng lực chuyên biệt và kết quả học tập THPT
Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021, tham gia kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả môn chính đạt từ 5,0 điểm trở lên, đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:
- Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;
- Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
5.3. Chính sách ưu tiên và xét tuyển thẳng
- Xem chi tiết TẠI ĐÂY
6. Học phí
Dự kiến mức học phí Đại học Sư Phạm TP. HCM 2019 - 2020 như sau:
- Đối với những ngành sư phạm, sinh viên được miễn học phí hoàn toàn.
- Đối với những ngành ngoài sư phạm, mức học phí sẽ tương ứng
với số tín chỉ mà sinh viên đăng ký. Mức phí dự kiến đối với một tín chỉ là:
- Tín chỉ lý thuyết: 319.000 đồng/tín chỉ;
- Tín chỉ thực hành: 343.000 đồng/tín chỉ.
II. Các ngành tuyển sinh
Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu [dự kiến] | |
Theo KQ thi TN THPT | Theo phương thức khác | |||
Quản lý giáo dục | 7140114 | D01; A00; C00 | 30 | 20 |
Giáo dục Mầm non | 7140201 | M00 | 144 | 96 |
Giáo dục Tiểu học | 7140202 | A00; A01; D01 | 150 | 100 |
Giáo dục Đặc biệt | 7140203 | D01; C00; C15 | 36 | 24 |
Giáo dục Chính trị | 7140205 | C00; C19; D01 | 42 | 28 |
Giáo dục Thể chất | 7140206 | T01; M08 | 54 | 36 |
Giáo dục Quốc phòng - An ninh | 7140208 | C00; C19; A08 | 48 | 32 |
Sư phạm Toán học | 7140209 | A00; A01 | 84 | 126 |
Sư phạm Tin học | 7140210 | A00; A01 | 34 | 51 |
Sư phạm Vật lý | 7140211 | A00; A01; C01 | 34 | 51 |
Sư phạm Hoá học | 7140212 | A00; B00; D07 | 20 | 30 |
Sư phạm Sinh học | 7140213 | B00; D08 | 26 | 39 |
Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | D01; C00; D78 | 44 | 66 |
Sư phạm Lịch sử | 7140218 | C00; D14 | 30 | 20 |
Sư phạm Địa lý | 7140219 | C00; C04; D78 | 54 | 36 |
Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | D01 | 62 | 93 |
Giáo dục học | 7140101 | B00; C00; C01; D01 | 48 | 32 |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 7140234 | D04; D01 | 28 | 42 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên | 7140247 | A00; B00; D90 | 96 | 64 |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý | 7140249 | C00; C19; C20 | 114 | 76 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01 | 76 | 114 |
Ngôn ngữ Nga | 7220202 | D02; D80; D01; D78 | 24 | 36 |
Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | D03; D01 | 40 | 60 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | D04; D01 | 72 | 108 |
Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | D06; D01 | 40 | 60 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | D01; D96; D78 | 40 | 60 |
Văn học | 7229030 | D01; C00; D78 | 36 | 54 |
Tâm lý học | 7310401 | B00; C00; D01 | 60 | 40 |
Tâm lý học giáo dục | 7310403 | A00; D01; C00 | 54 | 36 |
Quốc tế học | 7310601 | D01; D14; D78 | 60 | 40 |
Việt Nam học | 7310630 | C00; D01; D78 | 36 | 54 |
Hoá học | 7440112 | A00; B00; D07 | 40 | 60 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | A00; A01 | 60 | 90 |
Công tác xã hội | 7760101 | A00; D01; C00 | 30 | 20 |
Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam | 7220101 | - Đối tượng tuyển sinh: + Thí sinh là người nước ngoài đã tốt nghiệp trung học phổ thông; + Thí sinh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo Luật quốc tịch Việt Nam đã tốt nghiệp trung học phổ thông. - Tổ chức xét tuyển [có thông báo cụ thể riêng]. | 30 |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của trường Đại học Sư phạm TP. HCM như sau:
I. Khối sư phạm
Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | |
Xét theo kết quả thi THPT QG | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | |
Giáo dục Mầm non | 19,5 | 24,25 | 22 | 22,05 |
Giáo dục Tiểu học | 20,25 | 27,75 | 23,75 | 25,40 |
Giáo dục Đặc biệt | 19,5 | 26,10 | 19 | 23,40 |
Giáo dục Chính trị | 20 | 27,25 | 21,50 | 25,75 |
Giáo dục Thể chất | 18,5 | 24,25 | 20,50 | 23,75 |
Sư phạm Toán học | 24 | 29,25 | 26,25 | 26,70 |
Sư phạm Tin học | 18,5 | 25 | 19,50 | 23,00 |
Sư phạm Vật lý | 22,75 | 29,10 | 25,25 | 25,80 |
Sư phạm Hoá học | 23,5 | 29,50 | 25,72 | 27,00 |
Sư phạm Sinh học | 20,5 | 28,50 | 22,25 | 25,00 |
Sư phạm Ngữ văn | 22,5 | 28,40 | 25,25 | 27,00 |
Sư phạm Lịch sử | 21,5 | 27,50 | 23,50 | 26,00 |
Sư phạm Địa lý | 21,75 | 28 | 23,25 | 25,20 |
Sư phạm Tiếng Anh | 24 | 28,35 | 26,50 | 27,15 |
Sư phạm Tiếng Nga | - | - | 19,25 | |
Sư phạm Tiếng Pháp | 18,5 | 26,20 | 19 | |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 21,75 | 26.80 | 22,50 | 25,50 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên | 18,5 | 27.50 | 21 | 24,40 |
Giáo dục Quốc phòng - An ninh | 20,50 | 24,40 | ||
Sư phạm Lịch sử - Địa lý | 25,00 |
II. Khối ngoài sư phạm
Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | |
Xét theo kết quả thi THPT QG | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | |
Quản lý Giáo dục | 19,5 | 27.50 | 21,50 | 23,30 |
Ngôn ngữ Anh | 23,25 | 28 | 25,25 | 26,00 |
Ngôn ngữ Nga | 17,5 | 24.25 | 19 | 20,53 |
Ngôn ngữ Pháp | 17,5 | 25.75 | 21,75 | 22,80 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 22 | 27.45 | 24,25 | 25,20 |
Ngôn ngữ Nhật | 22 | 27.50 | 24,25 | 24,90 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 22,75 | 28.30 | 24,75 | 25,80 |
Văn học | 19 | 26,75 | 22 | 24,30 |
Tâm lý học | 22 | 27,75 | 24,75 | 25,50 |
Tâm lý học giáo dục | 19 | 26,50 | 22 | 23,70 |
Địa lý học | 17,5 | 24,50 | 20,50 | |
Quốc tế học | 19 | 25,45 | 23 | 24,60 |
Việt Nam học | 19 | 27,20 | 22 | 22,92 |
Vật lý học | 17,5 | 26,40 | 19,50 | |
Hoá học | 18 | 27,90 | 22 | 23,25 |
Công nghệ thông tin | 18 | 26,80 | 21,50 | 24,00 |
Công tác xã hội | 18 | 26,30 | 20,25 | 22,50 |
Giáo dục học | 19,50 |
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Đại học Sư phạm TP. HCMKhi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]