Để nhận biết 3 dung dịch NaCl, MgCl2 và AlCl3 có thể dùng một thuốc thử là

Chỉ dùng thêm 1 hóa chất thử em hãy nhận biết các các dung dịch mất nhãn sau:

1. AgNO3, Na2CO3, KNO3.

2. BaCl2, K2SO3, NaCl.

3. HCl, H2SO4, Ba[OH]2, NaCl, K2SO4.

4. NH4NO3, [NH4]2SO4, NaCl, Na2SO4.

5. NH4Cl, MgCl2, AlCl3, FeCl3, CuCl2, NaCl.

Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn: 

N H 4 C l , M g C l 2 , F e C l 2 , A l C l 3 , C u C l 2

A. NaOH

B. HCl

C.  H 2 S O 4

D.  B a O H 2

Chỉ dùng một hóa chất làm thuốc thử hãy phân biệt được các dung dịch sau: NaCl; CaCl2; AlCl3; CuCl2; FeCl3

A. Dùng dung dịch Ba[OH]2.

B. Dùng dung dịch Na2CO3.

C. Dùng dung dịch AgNO3.

D. Dùng quỳ tím

Thầy @Pham Van Tien và các bạn có trả lời thì chỉ cần câu đó dùng thuốc thử gì thôi và hiện tượng là đc rồi . em cảm ơn , giúp em với đang rất cần gáp ạ . @Pham Van Tien

1] hãy chọn 2 dd muối thích hợp để nhận biết : BaCl 2 , HCl , K2SO4 , Na3PO4

2] hãy dùng 1 hóa chất nhận biết 

NH4Cl , FeCl2 , FeCl3 , AlCl3 , MgCl2

3. chỉ dùng thêm quỳ tím hãy nhận biết :  K2S , K2CO3 , K2SO3 , NaHSO4 , CaCl2

4] dùng hóa chất nào để nhận biết : Cu[OH]2 , BaCl2 , KHCO3

5] chỉ dùng 1 thuốc thử hãy nhận biết : NaOH , NaHCO3 , Na2CO3

6] MgCl2 , FeCl2 , NH4NO3 , Al[NO3]3  , Fe2[SO4]3 dùng 1 thuốc thử

Có 5 lọ bị mất nhãn đựng 5 dung dịch sau: NaOH; MgCl2; CuCl2; AlCl3; FeCl3. Số lượng thuốc thử tối thiểu cần dùng để có thể nhận được 5 dung dịch trên là:

A. 3

B. 2

C. 1

D. 0

Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NaCl, MgCl2, AlCl3, FeCl3, có thể dung dịch

A.

A: HCl

B.

B: Na2SO4

C.

C: NaOH

D.

D: HNO3

Đáp án và lời giải

Đáp án:C

Lời giải:

Chọn C · Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NaCl, MgCl2, AlCl3, FeCl3, có thể dùng dung dịch NaOH. · Cho NaOH tác dụng lần lượt với từng dung dịch cần nhận biết đựng trong các ống nghiệm riêng biệt. - Không thấy xuất hiện hiện tượng gì: dung dịch NaCl - Thấy xuất hiện kết tủa trắng tăng dần đến cực đại rồi tan ra đến hết: Dung dịch AlCl3. 3NaOH + AlCl3→ 3 NaCl + Al[OH]3 Al[OH]3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O - Thấy xuất hiện kết tủa trắng tăng dần đến cực đại và không tan trong kiềm dư: Dung dịch MgCl2. MgCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Mg[OH]2 - Thấy xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ: Dung dịch FeCl3. FeCl3 + 3 NaOH → Fe[OH]3 + 3NaCl

Vậy đáp án là C

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tổng hợp vô cơ - Tổng hợp Vô cơ 12 - Hóa học 12 - Đề số 35

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Hấp thụ hết 0,1 mol CO2 vào dung dịch có chứa 0,08 molNaOH và 0,1 mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X đến khi thoát ra 0,08 mol khí CO2 thì thấy hết x molHCl. Giá trị của x là:

  • Hòa tan hoàn toàn 20g hỗn hợp A gồm Mg và Fe2O3 bằng dung dịch HNO3 đặc dư thu được dung dịch B và V lit khí NO2 [dktc] là sản phẩm khử duy nhất. Thêm NaOH dư vào dung dịch B. Kết thúc thí nghiệm , lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 28g chất rắn. Giá trị của V là :

  • Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,32 gam chất rắn và 448 ml khí [đktc] thoát ra. Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO [đktc, sản phẩm khử duy nhất] tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là ?

  • Cho dãy các chất sau: stiren, phenol, ancol benzylic, phenyl acrylat. Số chất làm mất màu nước brom là:

  • Thực hiện các thí nghiệm sau:

    [I]. Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.

    [II]. Sục khí SO2 vào dung H2S.

    [III]. Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào nước.

    [IV]. Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc nóng.

    [V]. Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng.

    [VI]. Cho SiO2 vào dung dịch HF.

    Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là:

  • Dung dịch chứa muối X không làm quỳ hóa đỏ, dung dịch chứa muối Y làm quỳ hóa đỏ. Trộn 2 dung dịch trên với nhau thấy sản phẩm có kết tủa và có khí bay ra. Vậy X, Y lần lượt là

  • Hấp thu hoàn toàn V lít khí

    [đktc] vào 250ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,4M và KOH aM thu được dung dịch X. Cho từ từ 250ml dung dịch
    0,5M vào x thu được dung dịch Y và 1,68 lít khí
    [đktc]. Cho Y tác dụng với dung dịch
    dư thấy xuất hiện 34,05 gam kết tủa trắng. Giá trị của a là:

  • Nung nóng hỗn hợp chứa các chất có cùng số mol gồm Al[NO3]3, NaHCO3, Fe[NO3]3, CaCO3 đến khi khối lượng không đổi, thu được chất rắn X. Hòa tan X vào nước dư, thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Thổi luồng khí CO [dùng dư] qua chất rắn Z, nung nóng thu được chất rắn T. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • Tiến hành các thí nghiệm sau :

    [a] Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl

    [b] Cho Al2O3 vào dung dịch HCl loãng dư

    [c] Cho Cu vào dung dịch HCl đặc nóng dư

    [d] Cho Ba[OH]2 vào dung dịch KHCO3

    Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là :

  • Hòa tan hoàntoànmộthỗnhợp 2 kimloại Al và Fe trongmộtlượngvừađủ dung dịchloãng HNO3loãngnồngđộ 20% thuđược dung dịch X [2 muối] vàsảnphẩmkhửduynhấtlà NO. Trong X nồngđộ Fe[NO3]3là 9,516% vànồngđộ C % của Al[NO3]3gầnbằng

  • Cho 36,24 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe[NO3]2 vào dung dịch chứa 1,2 molHCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y [không chứa

    ] và 0,16 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và NO. Cho dung dịch AgNO3 đến dư và dung dịch Y thấy thoát ra 0,02mol NO [sản phẩm khử duy nhất của
    ], đồng thời thu được 174,36 gam kết tủa . Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu là:

  • Thực hiện các thí nghiệm sau:

    [1]Cho bột Al vào dung dịch NaOH [dư].

    [2]Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, có màng ngăn xốp.

    [3]Cho dung dịch AgNO3 [dư] vào dung dịch FeCl2.

    [4]Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.

    [5]Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và CuSO4.

    Số thí nghiệm thu được đơn chất là:

  • Cho lượng dư dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với Fe3O4 đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với các chất:

    . Số chất phản ứng được là

  • Kim loại Cu không tan trong dung dịch

  • HỗnhợpX gồm Mg, Al, Al2O3và MgCO3 [trongđóoxichiếm 25,157% vềkhốilượng]. Hòa tan hết 19,08 gam Xtrong dung dịchchứa 1,32 mol NaHSO4vàxmol HNO3, kếtthúcphảnứngthuđược dung dịchYchỉchứacácmuốitrunghòacókhốilượng 171,36 gam vàhỗnhợpkhíZgồm CO2, N2O, H2. TỉkhốicủaZ so với He bằng 7,5. Cho dung dịchNaOHdưvào Y, thuđược 19,72 gam kếttủa. Giá trị của x là :

  • Cho dãy các chất rắn sau: Al, NaHCO3, [NH4]2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn[OH]2, Fe[OH]3, K2CO3, CaCO3, AlCl3. Trong dãy trên bao nhiêu chất có thể vừa tan được trong dung dịch HCl, vừa tan được trong dung dịch NaOH?

  • Cặp dung dịch nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành chất khí?

  • Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu, Fe[NO3]2 vào 400ml dng dịch HCl 1M thu đươc dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch chứa AgNO3 1M vào Y đến các phản ứng xảy ra hoàn toàn đã dùng hết 580ml, kết thúc thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí ở đktc. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình, giá trị của m gần nhất với

  • Cho các muối: Cu[NO3]2, AgNO3, NH4NO3, KNO3, Fe[NO3]2, Mg[NO3]2. Số muối bị nhiệt phân tạo khí NO2 là

  • Cho m gam Mg vào dung dịch có chứa 0,8 mol Fe[NO3]3 và 0,05 mol Cu[NO3]2, đến phản ứng hoàn toàn thu được 14,4 gam chất rắn.Giá trị của m là:

  • Cho phương trình hóa học:

    . Trong phương trình trên, tỉ lệ số phân tử HCl bị oxi hóa và số phân tử HCl làm môi trường [không oxi hóa-khử] là:

  • Oxit cao nhất của một nguyên tố R thuộc nhóm A có dạng RO3. Cho các nhận định về R: [1]R có hóa trị cao nhất với oxi là 6. [2]Công thức hợp chất khí của R với H có dạng RH2. [3]R là một phi kim. [4]Axit tương ứng với oxit cao nhất của R là H2RO3. Số nhận định đúng là:

  • Tiến hành các thí nghiệm sau:

    [1] Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca[HCO3]2.

    [2] Cho kim loại Ba vào dung dịch Ba[HCO3]2.

    [3] Cho khí NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.

    [4] Cho khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.

    [5] Cho dung dịch NaOH vào dung dịch MgCl2.

    [6] Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Na2SiO3.

    Sau khi kết thúc các thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là:

  • Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 vào 200,0 ml dung dịch chứa NaNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 1,12 lít khí NO. Thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch Y, lại thấy thoát ra 1,12 lít khí NO. NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3- và thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là

  • Hòa tan hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 trong 400 ml dung dịch HCI a [M] thu được dung dịch Y và còn lại 1,0 gam Cu không tan. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng hoàn toàn nhấc thanh Mg ra lấy khối lượng tăng them 4,0 gam so với khối lượng thanh Mg ban đầu và có 1,12 lít khí H2 [đo ở đktc] thoát ra [giả thiết toàn bộ lượng kim loại thoát ra đều bám hết vào thanh Mg]. Khối lượng Cu trong X và giá trị của a lần lượt là

  • Tiến hành các thí nghiệm sau:

    [a] Cho dung dịch chứa 4a molNaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3.

    [b] Cho Al[OH]3 vào lượng dư dung dịch NaOH.

    [c] Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca[OH]2.

    [d] Cho Cu vào dung dịch Fe2[SO4]3 dư.

    [e] Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.

    [g] Cho Al dư vào dung dịch HNO3 [phản ứng không thu được chất khí].

    Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là:

  • Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn[NO3]2 và 0,05 mol Cu[NO3]2, saumộtthờigianthuđược 6,3 gam kimloạivà dung dịch Y. Cho dung dịchNaOHvào dung dịch Y, khốilượngkếttủalớnnhấtthuđượclà 6,67 gam. Giátrịcủa m là

  • Cho 30,24 gam hỗn hợp chất r n X gồm Mg, MgCO3 và Mg[NO3]2 [trong đó oxi chiếm 28,57% về khối lượng hỗn hợp] vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO3và 1,64 mol NaHSO4, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa các muối trung h a có khối lượng 215,08 gam và hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2, CO2và H2 [trong đó số mol của N2O bằng số mol của CO2]. Tỉ khối hơi của Z so với He bằng a. Giá trị gần nhất của a là:

  • Cho sơ đồ sau:

    Vậy MCO3 là:

  • Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NaCl, MgCl2, AlCl3, FeCl3, có thể dung dịch

  • Phát biểu nào sau đây là sai?

  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 [loãng, dư], thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: KMnO4, Cl2, NaOH, Na2CO3, CuSO4, Cu và KNO3. Số chất trong dãy tác dụng được với X là:

  • : Hòa tan hoàn toàn 216,55 gam hỗn hợp KHSO4 và Fe[NO3]3 vào nước được dung dịch X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO và Al2O3 [ trong đó oxi chiếm

    về khối lượng] tan hết vào X, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít hỗn hợp khí T có tổng khối lượng 1,84 gam gồm 5 khí [đktc], trong đó về thể tích H2, N2O, NO2 lần lượt chiếm 4/9, 1/9 và 1/9. Cho BaCl2 dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?

  • X là hỗn hợp gồm Mg và MgO [MgO chiếm 40% khối lượng]. Y là dung dịch gồm H2SO4 và NaNO3. Cho 6,0 gam X tan hoàn toàn vào Y, thu được dung dịch Z [chỉ chứa 3 muối trung hòa] và hỗn hợp 2 khí [gồm khí T và 0,04 mol H2]. Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z, thu được 55,92 gam kết tủa. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thấy có 0,44 mol NaOH tham gia phản ứng. Khí T là

  • Trong số các chất sau: H2S, Cl2, H2SO3, NaHCO3, C6H12O6 [glucozơ], Ca[OH]2, HF, NaClO, C6H6. Số chất điện li là

  • Hòa tan hoàntoànmộthỗnhợp 2 kimloại Al và Fe trongmộtlượngvừađủ dung dịchloãng HNO3loãngnồngđộ 20% thuđược dung dịch X [2 muối] vàsảnphẩmkhửduynhấtlà NO. Trong X nồngđộ Fe[NO3]3là 9,516% vànồngđộ C % của Al[NO3]3gầnbằng

  • Chia 20 g hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu thành 2 phần bằng nhau.

    Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được 5,6 lit khí [dktc].

    Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lit khí [dktc]. Phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp là :

  • Chọn cặp chất không xảy ra phản ứng?

  • Có các tập hợp các ion sau đây:

    [1].NH4+; Na+; HSO3-; OH-

    [2].Fe2+; NH4+; NO3-; SO42+

    [3].Na+; Fe2+; H+; NO3-

    [4].Cu2+; K+; OH- ; NO3-

    [5].H+, K+

    Có bao nhiêu tập hợp có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch?

  • Cho hình vẽ về cách thu khí bằng phương pháp dời nước :

    .

    Hình vẽ bên có thể áp dụng để thu được những dãy khí nào sau đây :

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Mặt trận Việt Minh ra đời vào thời gian nào?

  • Năm 1942, tỉnh nào được coi là thí điểm của cuộc vận động xây dụng các hộ Cứu quốc trong mặt trận Việt Minh?

  • Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh thành lập Ủy ban khởi toàn quốc khi

  • Điểm mới của Hội nghị lần tám [5-1941] so với Hội nghị lần sáu [11-1939] Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương là

  • Điểm khác căn bản của Cương lĩnh chính trị đầu tiên [2-1930] so với Luận cương chính trị [10- 1930] của Đảng là

  • Sự kiện diễn ra vào đầu năm 1930, có tính chất quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt trong lịch sử dân tộc Việt Nam sau này là

  • Yếu tố nào dưới đây giúp cho cách mạng tháng Tám năm 1945 nổ ra và giành được thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu?

  • Những địa phương nào giành được chính quyền sớm nhất trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?

  • Đảng ta xác định kẻ thù trong giai đoạn cách mạng 1939 - 1945 là ai?

  • Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 cố tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám 1945?

Video liên quan

Chủ Đề