Bài tập về điều chế hiđro và phản ứng thế

Bài 1: Những phản ứng hóa học nào dưới đây có thể được dùng để điều chế hiđro trong phòng thi nghiệm?

a] Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2.

b] 2H2O → 2H2 + O2.

c] 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2.

Lời giải:

Phản ứng hóa học điều chế H2 trong phòng thí nghiệm là: a] và c]

Giải bài 2 trang 117 SGK Hóa 8

Bài 2: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào?

a] Mg + O2 → MgO.

b] KMnO4 to→ K2MnO4 + MnO2 + O2.

c] Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu.

Lời giải:

Phản ứng a] 2Mg + O2 → 2MgO.

→ là phản ứng hóa hợp, ngoài ra còn là phản ứng oxi hóa – khử.

Phản ứng b] 2KMnO4 to→ K2MnO4 + MnO2 + O2

→ Là phản ứng phân hủy.

Phản ứng c] Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu

→ là phản ứng thế.

Giải bài 3 trang 117 SGK Hóa 8

Bài 3: Khi thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí phải để vị trí ống nghiệm như thế nào? Vì sao? Đối với khí hiđro, có làm thế được không? Vì sao?

Lời giải:

Vì khí O2 [M =32] nặng hơn không khí [M=29] nên khi thu khí oxi ta có thể để ống nghiệm nghiêng hoặc để đứng còn khí H2 nhẹ hơn không khí nên khi thu khí phải úp ngược ống nghiệm không được để đứng ống nghiệm.

Giải bài 4 trang 117 SGK Hóa 8

Bài 4: Trong phòng thí nghiệm hóa học có các kim loại kẽm và sắt, dung dịch HCl và axit H2SO4.

a] Viết các phương trình hóa học có thể điều chế hiđro;

b] Phải dùng bao nhiêu gam kẽm, bao nhiêu gam sắt để điều chế được 2,24 lít khí hiđro [đktc]?

Lời giải:

Phương trình hóa học của phản ứng:

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2.

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2.

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2.

Theo phương trình [3] mFe cần dùng: 56.0,1 = 5,6g.

Theo phương trình [4] mZn cần dùng: 65.0,1 = 6,5g.

Giải bài 5 trang 117 SGK Hóa 8

Bài 5: Cho 22,4g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5g axit sunfuric.

a] Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?

b] Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.

Lời giải:

Phương trình hóa học của phản ứng:

Theo PT nFe [pư] = nH2SO4 = 0,25 mol ⇒ nFe dư = 0,4 – 0,25 = 0,15 mol

mFe dư = 0,15. 56 = 8,4g.

Do khối lượng Fe dư nên tính thể tích khí H2 theo số mol H2SO4.

nH2 = nH2SO4 = 0,25 mol

Vkhí = 0,25 . 22,4 = 5,6l.

Lý thuyết Hóa học 8 Bài 33: Điều chế khí hiđro – Phản ứng thế

1. Điều chế hidro

a. Trong phòng thí nghiệm

Cho kim loại [Al, Fe, ….] tác dụng với dung dịch axit [HCl, H2SO4].

Khí H2 được thư bằng cách đẩy không khí hay đẩy nước. nhận ra khí H2 bằng que đóm đang cháy [ cháy trong không khí với ngộn lửa xanh nhạt] hoặc dùng tàn đóm [ không làm tàn đóm bùng cháy]

VD: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

b. Trong công nghiệp

Hidro được điều chế bằng cách điện phân nước hoặc dùng than khử oxi của H2O trong lò khí than hoặc điều chế H2 từ khí tự nhiên, khí dầu mỏ

PT: 2H2O −điện phân→ 2H2 + O2

2. Phản ứng thế

Phản ứng thế là phản ứng hóa học của đơn chất và hợp chất trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất

VD: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

2Al + 3H2SO4 → Al2[SO4]3 + 3H2

Bài tập tự luyện

Bài 1: Cho một thanh sắt nặng 5,6 gam vào bình đựng dung dịch axit clohiđric loãng, dư thu được dung dịch A và khí bay lên. Cô cạn dung dịch A được m gam chất rắn. Hỏi dung dịch A là gì và tìm m  

A. FeCl2; m = 12,7 gam 

B. FeCl2 ; m = 17,2 gam

C. FeCl3; m = 55,3 gam 

D. Không xác định được

Lời giải:

Số mol Fe phản ứng là: nFe=6,5/65 =0,1 mol

PTHH:      Fe   +   2HCl   →   FeCl2   +   H2

Tỉ lệ PT:  1mol         →            1mol

P/ứng:     0,1mol       →           0,1mol

Cô cạn dung dịch A thu được chất rắn => chất rắn là FeCl2

=> Khối lượng FeCl2 thu được là: mFeCl2=0,1.127=12,7gam

Đáp án cần chọn là: A

Bài 2: Tính khối lượng của Al khi cho phản ứng với axit sunfuric [H2SO4] thấy có 1,68 lít khí thoát ra.  

A. 2,025 gam 

B. 5,24 gam 

C. 6,075 gam               

D. 1,35 gam

Lời giải:

Số mol khí H2 là: nH2 =1,68/22,4 = 0,075mol

PTHH:     2Al   +  3H2SO4   →  Al2[SO­4]3   +  3H2

Tỉ lệ PT:  2mol                                               3mol

P/ứng:     0,05mol                   ←             0,075mol

=> Khối lượng Al đã phản ứng là: mAl = 0,05.27 = 1,35 gam

Đáp án cần chọn là: D

Bài 3: Cho các phản ứng hoá học sau: [coi điều kiện có đủ] 

[1]: ZnO + 2HCl  ->  ZnCl2 + H2O. 

[2]: 2Cu + O2  -> 2CuO. 

[3]: Fe + 2HCl  ->  FeCl2 + H2. 

[4]: 2KMnO4 ->  K2MnO4 + MnO2 + O2. 

[5]: 2Na + 2H2O ->  2NaOH + H2.

[6]: Na2O + H2O  ->  2NaOH. 

Số phản ứng thế là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

[3] và [5] là phản ứng thế

Đáp án cần chọn là: B

Bài 4: Cho một lượng dư bột sắt Fe phản ứng với dung dịch axit clohiđric HCl, sau khi phản ứng xảy ra thu được các sản phẩm là:

A. Fe dư, FeCl2, H2.        

B. FeCl2, H2.        

C. Fe dư, FeCl2.

D. FeCl2.

Lời giải:

Fe dư + 2HCl → FeCl2 + H2↑

=> Sản phẩm gồm: FeCl2, H2 và Fe dư

Đáp án cần chọn là: A

Chú ý

Có dư Fe sau phản ứng

Bài 5: Trong phòng thí nghiệm có các kim loại Zn [A] và Mg [B], các dung dịch H2SO4 loãng [C] và HCl [D]. Muốn điều chế được 1,12 lít khí H2 [ở đktc] từ một

kim loại và một dung dịch axit nhưng lượng sử dụng ít nhất thì dùng:

A. B và C.

B. B và D.

C. A và C.

D. A và D.

Lời giải:

nH2[ĐKTC] = 1,12 /22,4 = 0,05 [mol]

Điều chế cùng một lượng H2 từ một kim loại và một dung dịch axit => ta chọn dùng Mg và HCl

Đáp án cần chọn là: B

Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 33 [có đáp án]: Điều chế khí hiđro – Phản ứng thế

Câu 1: Để nhận biết hidro ta dùng:

A. Que đóm đang cháy

B. Oxi

C. Fe

D. Quỳ tím

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 2: Cho Al tác dụng tác dụng với H2SO4 loãng tạo ra mấy sản phẩm

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2[SO4]3 + 3H2

Câu 3: Điều chế Hidro trong công nghiệp, người ta dùng:

A. Cho Zn + HCl

B. Fe + H2SO4

C. Điện phân nước

D. Khí dầu hỏa

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 4: Sau phản ứng Zn và HCl trong phòng thí nghiệm, đưa que đóm đang cháy vào ống dẫn khí , khí thoát ra cháy được trong không khí với ngọn lửa màu gì?

A. Đỏ

B. Xanh nhạt

C. Cam

D. Tím

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 5: Chọn đáp án sai:

A. Kim loại dùng trong phòng thí nghiệm phản ứng với HCl hoặc H2SO4 loãng là Na

B. Hidro ít tan trong nước

C. Fe

D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 6: Cho 6,5g Zn phản ứng với axit clohidric thấy có khí bay lên với thể tích là

A. 22,4 [l]

B. 0,224 [l]

C. 2,24 [l]

D. 4,8 [l]

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 7: Chọn đáp án đúng:

A. Phản ứng giữa Fe và HCl là phản ứng OXH – Khử

B. Phản ứng thế là phản ứng giữa hợp chất và hợp chất

C. CaCO3 −to→ CaO + CO2 là phản ứng khử

D. Khí H2 nặng hơn không khíHiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 8: Cho một thanh sắt nặng 5,53g vào bình đựng dung dịch axit clohidric loang thu được dung dịch A và khí bay lên. Cô cạn dung dịch A được m [g] chất rắn. Hỏi dung dịch A là gì và tìm m

A. FeCl2 & m = 113,9825g

B. FeCl2 & m = 12,54125g

C. FeCl3 & m = 55,3g

D. Không xác định đượcHiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 9: Tính khối lượng ban đầu của Al khi cho phản ứng với axit sunfuric thấy có 1,68[l] khí thoát ra.

A. 2,025g

B. 5,24g

C. 6,075g

D. 1,35g

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 10: Dung dịch axit được dùng để điều chế hidro trong phòng thí nghiệm là:

A. H2SO4 đặc

B. HCl đặc

C. H2SO4 loãng

D. A&B đều đúng

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

✅ Giải bài tập sách giáo khoa hóa học lớp 8 ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐

Video liên quan

Chủ Đề