Để có sức khỏe tốt chúng ta cần ăn như thế nào lớp 4

BÀI 1 – CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG1. Điền các từ : nhịn ăn, nhịn uống nước, ô xi vào chỗ chấm sao cho phù hợpCon người không thể sống thiếu quá 3 – 4 phút, không thể 3 – 4 ngày, cũng không thể 28 – 30 ngày2. Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình?a] Không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợpb] Thức ăn c] Nước uốngd] Tất cả các ý trên3. Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì? BÀI 2 – 3 – TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI1. Điền các từ : trao đổi chất; thức ăn, nước, không khí; chất thừa, cặn bã vào chỗ chấm sao cho phù hợp Trong quá trình sống, con người lấy , , từ môi trường và thải ra môi trường những , Qúa trình đó được gọi là quá trình 2. Trình bày mối liên hệ giữa các cơ quan : tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trao đổi chất 3. Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động?Cơ thể mệt mỏiCơ thể bình thườngCơ thể sẽ chếtCơ thể khoẻ mạnh BÀI 4 – CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN. VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG1. Trong một số thức ăn dưới đây, thức ăn nào không chứa chất bột đường?Khoai langGạoNgôTôm2. Nêu vai trò của chất bột đường. 3. Dựa vào lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại thức ăn, người ta chia thức ăn thành mấy nhóm?1 nhóm2 nhóm3 nhóm4 nhóm BÀI 5 – VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO1. Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm mà em biết. 2. Điền các từ : huỷ hoại, cơ thể, tế bào vào chỗ chấm sao cho phù hợp Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể : tạo ra những mới làm cho lớn lên, thay thế những tế bào già bị trong hoạt động sống của con người3. Vai trò của chất béo :a] Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min : A, D, E, Kb] Giúp cơ thể phòng chống bệnhc] Xây dựng và đổi mới cơ thểd] Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống BÀI 6 – VAI TRÒ CỦA VI – TA – MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ1. Kể tên một số vi-ta-min và chất khoáng có trong thức ăn mà em biết. 2. Vai trò của vi-ta-min :a] Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min : A, D, E, Kb] Giúp cơ thể phòng chống bệnhc] Xây dựng và đổi mới cơ thểd] Không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng nhưng rất cần cho hoạt sống của cơ thể3. Vai trò của chất xơ : a] Giúp cơ thể phòng chống bệnhb] Xây dựng và đổi mới cơ thểc] Không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng nhưng rất cần cho hoạt sống của cơ thểd] Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá BÀI 7 – TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?1. Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn? 2. Nên ăn khoảng bao nhiêu muối trong một tháng?a] Ăn vừa phảib] Ăn theo khả năngc] Ăn dưới 300g muốid] Ăn trên 300 g muối3. Để có sức khỏe tốt, chúng ta phải có chế độ ăn như thế nào cho hợp lí?a] Ăn thật nhiều thịtb] Ăn thật nhiều các] Ăn thật nhiều raud] Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn BÀI 8 – TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT1. Kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm động vật, vừa cung cấp đạm thực vật…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………2.Tại sao chúng ta nên ăn cá trong các bữa ăn?a] Vì chất đạm do cá cung cấp bổ dưỡng hơnb] Vì chất đạm do cá cung cấp dễ tiêu hơn chất đạm do thịt gia cầm và gia súc cung cấpc] Vì cá có chứa chất phòng chống xơ vữa động mạchd] Tất cả các ý trên3. Vì sao nên ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… BÀI 9 – SỬ DỤNG HỢP LÝ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN1.Tại sao chúng ta không nên ăn mặn?a] Để phòng tránh bệnh tiểu đườngb] Để phòng tránh bệnh huyết áp caoc] Để phòng tránh bệnh huyết áp thấpd] Để phòng tránh bệnh tim mạch 2.Ý nào đúng, ý nào sai?a] Nên ăn nhiều thức ăn chứa nhiều chất béo động vật để phòng tránh bệnh như huyết áp, tim mạchb] Nên dùng muối i-ốt để cơ thể phát triển cả về thể chất và trí tuệ đồng thời phòng tránh bứơu cổc] Nên ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật để cung cấp đầy đủ các loại chất béo cho cơ thểd] Nên ăn thức ăn chất béo có nguồn gốc thực vật vì trong chất béo này có chứa chất chống lại bệnh xơ vữa thành mạch máu BÀI 10 – ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN. SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN1. Vì sao cần ăn rau và và quả chín hằng ngày?a] Để đủ các loại vi-ta-minb] Để đủ chất khoángc] Chống táo bónd] Tất cả các ý trên2. Để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm, chúng ta cần phải làm gì?a] Chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc và mùi vị lạb] Dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ănc] Nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay, thức ăn chưa dùng hết phải bảo quản đúng cáchd] Tất cả các ý trên3. Theo em, thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… BÀI 11 – MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN 1. Trong các cách dưới đây, cách nào giữ thức ăn được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ô thiu?a] Làm khôb] Ướp lạnhc] Ướp mặn, đóng hộpd] Tất cả các ý trên 2. Gia đình em thường bảo quản thức ăn bằng cách nào?………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………3. Theo em, làm thế nào để bảo quản cá không bị ương?……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… BÀI 12 – PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG1. Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng, chúng ta phải làm gì?a] Chỉnh thức ăn cho hợp líb] Đưa trẻ đến bệnh viện để khám và chữa trịc] Cung cấp chất dinh dưỡng cho trẻd] Tất cả các ý trên2. Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp.Thiếu vi-ta-min A 1. cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bịbứơu cổThiếu i-ốt 2. bị còi xươngThiếu vi-ta-min D 3. mắt nhìn kém, có thể dẫn đến mù lòa3. Điền các từ : bệnh tật, bình thường, dinh dưỡng, năng lượng, cơ thể vào chỗ chấm sao cho phù hợp. …………… con người cần được cung cấp đầy đủ chất ………………… và ……………… để đảm bảo phát triển …………………………… và phòng chống ……………………… BÀI 13 – PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ1. Người bị bệnh béo phì có nguy cơ mắc các căn bệnh nào dưới đây?a] Bệnh về tim mạchb] Bệnh tiểu đườngc] Bệnh huyết áp caod] Tất cả các ý trên2. Nguyên nhân gây ra bệnh béo phì là gì?a] Ăn quá nhiềub] Hoạt động quá ítc] Mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiềud] Tất cả các ý trên3. Em phải làm gì để phòng tránh bệnh béo phì?……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… BÀI 14 – PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA1. Nêu nguyên nhân gây ra các bệnh lây qua đường tiêu hóa?………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………2. Để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa, chúng ta cần : a] Giữ vệ sinh ăn uốngb] Giữ vệ sinh cá nhânc] Giữ vệ sinh môi trườngd] Tất cả các ý trên3.Theo em, một số bệnh nào dưới đây lây qua đường tiêu hóa?a] Bệnh tiêu chảyb] Bệnh tảc] Bệnh lịd] Tất cả các ý trên BÀI 15 – BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH ?1. Nêu cảm giác của em lúc bị bệnh?…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………2. Điền các từ : người lớn, cha mẹ, không bình thường, khó chịu, dễ chịu, thoải mái vào chỗ chấm sao cho phù hợp. Khi khỏe mạnh, ta cảm thấy ……………, …………… ; khi trong người cảm thấy …………… và ……………………… phải báo ngay cho ………………… hoặc ………………… biết để kịp thời phát hiện bệnh và chữa trị3. Một số biểu hiện nào dưới đây khi bị bệnh?a] Chán ăn, đau bụngb] Sốt, hoc] Tiêu chảyd] Tất cả các ý trên BÀI 16 – ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH1. Người bị bệnh quá yếu, cần có chế độ ăn như thế nào ?a] Ăn nhiều bữab] Uống sữa, nước quả épc] Ăn thức ăn lỏng như cháo thịt băm nhỏ, xúp, canhd] Tất cả các ý trên2. Người bị bệnh tiêu chảy cần ăn uống như thế nào?a] Ăn đủ chất để phòng suy dinh dưỡngb] Uống dung dịch ô-rê-dônc] Uống nước cháo muốid] Tất cả các ý trên3. Khi bị bệnh, cần ăn uống như thế nào?…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… BÀI 17 – PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC1. Cần phải làm gì để đề phòng tai nạn đuối nước?a] Không chơi đùa gần ao hồ, sông, suốib] Giếng nước phải được xây thành cao, có nắp đậyc] Tuyệt đối không lội qua suối khi trời mưa lũ, giông bãod] Tất cả các ý trên2. Em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?a] Bể bơib] Hồ bơic] Nơi có người lớn và phương tiện cứu hộd] Tất cả các ý trên3. Tại sao chỉ nên đi bơi hoặc tập bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ?………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… BÀI 18 – 19 – ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE1. Điền các từ : trao đổi chất; thức ăn, nước, không khí; chất thừa, cặn bã vào chỗ chấm sao cho phù hợp Trong quá trình sống, con người lấy , , từ môi trường và thải ra môi trường những , Qúa trình đó được gọi là quá trình 2. Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng mà cơ thể cần được cung cấp đầy đủ và thường xuyên.………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………3. Em nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước?……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ý nào đúng, ý nào sai ?a] Thiếu i-ốt, cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bứơu cổb] Người thừa cân, béo phì có nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch, tiểu đường, huyết áp cao, sỏi mậtc] Thiếu vi-ta-min D mắt nhìn kém, có thể dẫn đến mù lòad] Người bị bệnh chỉ nên ăn cháo cho dễ tiêue] Khi khỏe mạnh ta cảm thấy thỏa mái, dễ chịuf] Chúng ta không nên ăn mặn để phòng tránh bệnh huyết áp caog] Chúng ta nên ăn đủ và ăn phối hợp nhiều loại rau, quả chín để cung cấp cho cơ thể đủ các loại vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ BÀI 20 – NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?1. Vật nào dưới đây không cho nước thấm qua?a] Chai thủy tinhb] Vải bôngc] Giấyd] Tất cả các ý trên2. Nước có những tính chất gì?a] Chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùib] Không vị, không có hình dạng nhất địnhc] Thấm qua một số vật và hòa tan một số chấtd] Tất cả các ý trên3. Nêu một số chất tan được trong nước.…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… BÀI 21 – BA THỂ CỦA NƯỚC1. Nước trong thiên nhiên tồn tại ở những thể nào?a] Thể lỏngb] Thể khíc] Thể rắnd] Tất cả các ý trên2. Điền các từ : thể lỏng, thể rắn, thể khí vào chỗ chấm sao cho phù hợp. Nước ở ………………… và …………………… không có hình dạng nhất định. Nước ở ……………… có hình dạng nhất định3. Đặt một khay nước vào ngăn làm đá của tủ lạnh, sau vài giờ lấy khay ra. Hiện tượng gì sẽ xảy ra đối với nước trong khay? Hiện tượng đó gọi là gì?………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… BÀI 22 – 23 - MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ? MƯA TỪ ĐÂU RA ?1. Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp.Mây được hình thành từ đâu? 1. Từ những đám mây chứa nhiều hạt nước nhỏ đọng lại thành các giọt nước lớn hơn, rơi xuốngMưa từ đâu ra? 2. Nhiều hạt nước nhỏ li ti hợp lại với nhau ở trên cao2. Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên là :a] Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nướcb] Từ hơi nước ngưng tụ thành nướcc] Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đấtd] Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra lặp đi lặp lại 3. Điền các từ : ngưng tụ, bay hơi, giọt nước, hơi nước, các đám mây vào chỗ chấm sao cho phù hợp Nước ở sông, hồ, suối, biển thường xuyên ………………… vào không khí. …………………… bay lên cao, gặp lạnh ………………………………… thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên ………………… Các …………………… có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa Bài 24 – NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG1. Vì sao nước cần cho sự sống?a] Vì nước giúp cơ thể hấp thụ được những chất dinh dưỡng hòa tan và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vậtb] Vì nước giúp cơ thể thải ra các chất thừa, chất độc hạic] Vì nước còn là môi trường sống của nhiều động thực vậtd] Tất cả các ý trên2. Sinh vật có thể chết khi nào?a] Mất từ 1% đến 5% nước trong cơ thểb] Mất từ 5% đến 10% nước trong cơ thểc] Mất từ 10% đến 15% nước trong cơ thểd] Mất từ 10% đến 20% nước trong cơ thể3. Ngành nào dưới đây sử dụng nhiều nước nhất?a] Ngành công nghiệpb] Ngành nông nghiệpc] Ngành trồng trọtd] Ngành chăn nuôi BÀI 25 – NƯỚC BỊ Ô NHIỄM1. Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp.a. Nước sông 1. thường bị vẩn đục vì lẫn nhiều cát, đấtb. Nước sông, hồ, ao 2. có nhiều phù sac.Nước mưa, nước giếng, nước máy 3. thường có màu xanhd. Nước hồ, ao có nhiều tảo sinh sống 4. thường trong vì không lẫn nhiều cát, đất2. Các dấu hiệu nào sau đây chứng tỏ nước bị ô nhiễm?a] Có màu, có chất bẩn, có mùi hôib] Có chứa các vi sinh vật gây bệnhc] Chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏed] Tất cả các ý trên3. Theo em, trong các loại nước dưới đây, nước nào dùng tốt cho sức khỏe?a] Nước mưab] Nước giếngc] Nước máyd] Nước sông

Video liên quan

Chủ Đề