Đề bài
I. Phần 1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Tính: 4 × 6 + 26 =
A. 30 B. 36
C. 50 D. 56
Câu 2: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
\[\dfrac{1}{5}\] của 35kg là .. kg
A. 5kg B. 6kg
C. 7kg D. 8kg
Câu 3: Lan có 42 quyển vở. Lan cho em \[\dfrac{1}{6}\]số nhãn vở đó. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu nhãn vở ?
A. 6 nhãn vở B. 7 nhãn vở
C. 32 nhãn vở D. 35 nhãn vở
Câu 4: Có 35kg đường đổ đều vào 5 túi có kích thước như nhau. Hỏi mỗi túi đựng bao nhiêu ki-lô-gam đường ?
A. 5kg B. 6kg
C. 7kg D. 8kg
Câu 5: Tính: 14 × 4 26 =
A. 30 B. 36
C. 50 D. 56
Câu 6: Mỗi ngày có 24 giờ. Hỏi một nửa ngày có bao nhiêu giờ ?
A. 10 giờ B. 12 giờ
C. 24 giờ D. 48 giờ
II. Phần 2. Giải các bài toán sau:
Bài 1: Tính:
a] 21 : 3 + 35
= .
= .
b] 5 × 6 26
= .
= .
c] 2 × 3 × 8
= .
= .
Bài 2: Tìm \[x\]:
a] \[x\]× 6 = 29 + 25
b] 16 + \[x\]× 3 = 46
Bài 3: Đội Một trồng được 54 cây, đội Hai trồng được số cây bằng \[\dfrac{1}{6}\]số cây đội Một trồng. Hỏi:
a] Đội Hai trồng được bao nhiêu cây ?
b] Hai đội trồng được tất cả bao nhiêu cây ?
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
I. Phần 1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1:
Phương pháp giải:
Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì thực hiện phép tính nhân trước, phép tính cộng sau.
Cách giải :
4 × 6 + 26
= 24 + 26
= 50
\[\Rightarrow \]Đáp án cần chọn là C.
Câu 2:
Phương pháp giải:
- Dạng toán: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Để tìm \[\dfrac{1}{5}\]của 35kg ta lấy 35 : 5, sau đó ghi thêm đơn vị kg vào sau kết quả.
Cách giải :
của 35kg là: 35 : 5 = 7 [kg]
\[\Rightarrow \]Đáp án cần chọn là C.
Câu 3:
Phương pháp giải:
- Tìm số nhãn vở Lan cho em ta lấy số nhãn vở Lan có chia cho 6.
- Muốn tìm số nhãn vở còn lại của Lan, ta lấy số nhãn vở Lan có trừ đi số nhãn vở Lan cho em.
Cách giải :
Lan cho em số nhãn vở là:
42 : 6 = 7 [nhãn vở]
Lan còn lại số nhãn vở là:
42 7 = 35 [nhãn vở]
Đáp số: 7 nhãn vở
\[\Rightarrow \]Đáp án cần chọn là D.
Câu 4:
Phương pháp giải:
Muốn tìm số ki-lô-gam đường đựng trong mỗi túi, ta lấy tổng số ki-lô-gam đường chia cho 5.
Cách giải :
Mỗi túi đựng số ki-lô-gam đường là:
35 : 5 = 7 [kg]
Đáp số: 7kg đường.
\[\Rightarrow \]Đáp án cần chọn là C.
Câu 5:
Phương pháp giải:
Biểu thức có phép nhân và phép trừ thì thực hiện phép tính nhân trước, phép tính trừ sau.
Cách giải :
14 × 4 26
= 56 26
= 30
\[\Rightarrow \]Đáp án cần chọn là A.
Câu 6:
Phương pháp giải:
Ta có: một nửa = \[\dfrac{1}{2}\].
Muốn tìm một nửa ngày có bao nhiêu giờ, ta lấy số giờ có trong 1 giờ [tức 24 giờ] chia cho 2.
Cách giải :
Một nửa ngày có số giờ là:
24 : 2 = 12 [giờ]
Đáp số: 12 giờ.
\[\Rightarrow \] Đáp án cần chọn là B.
II. Phần 2. Giải các bài toán sau:
Bài 1:
Phương pháp giải:
a] Thực hiện phép chia trước, phép cộng sau .
b] Thực hiện phép nhân trước, phép trừ sau .
c] Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
Cách giải :
a] 21 : 3 + 35
= 7 + 35
= 42
b] 5 × 6 26
= 30 26
= 4
c] 2 × 3 × 8
= 6 × 8
= 48
Bài 2:
Phương pháp giải:
a] - Tính kết quả của phép tính vế phải.
- Muốn tìm , ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
b] - Chuyển 16 sang vế phải rồi thực hiện phép tính 46 16.
- Muốn tìm , ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Cách giải :
a] \[x\] × 6 = 29 + 25
\[x\]× 6 = 54
\[x\] = 54 : 6
\[x\] = 9
b] 16 + \[x\] × 3 = 46
\[x\] × 3 = 46 16
\[x\] × 3 = 30
\[x\] = 30 : 3
\[x\] = 10
Bài 3:
Phương pháp giải:
a] Muốn tìm số cây đội Hai trồng được, ta lấy số cây đội Một trồng được chia cho 6.
b] Muốn tìm số cây cả hai đội trồng được, ta lấy số cây đội Một trồng được cộng với số cây đội Hai trồng được.
Cách giải :
a] Đội Hai trồng được số cây là:
54 : 6 = 9 [cây]
b] Cả hai đội trồng được số cây là:
54 + 9 = 63 [cây]
Đáp số: a] 9 cây ;
b] 63 cây.