Đề bài
Bài 1. Tìm \[x\] :
a] 15 + \[x\] = 51;
..........................................
..........................................
b] \[x\] + 34 = 71;
..........................................
..........................................
c] \[x\] + 37 = 50;
..........................................
..........................................
d] 3 + 2 + \[x\] = 11.
..........................................
..........................................
Bài 2. Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ là :
61 và 35; 30 và 11;
.................. .....................
.................. .....................
81 và 22; 90 và 9.
.................. .....................
.................. .....................
Bài 3. Đặt tính + hoặc vào chỗ chấm :
a] 51 7 9 = 49
b] 30 11 7 = 34
Bài 4. Nối hiệu thích hợp với ô trống [theo mẫu] :
Bài 5. Lúc đầu bạn Minh và bạn Mai, mỗi bạn có 31 viên kẹo. Sau đó, Minh ăn 7 viên. Hỏi :
a] Bạn Minh còn bao nhiêu viên kẹo ?
b] Cả hai bạn còn tất cả bao nhiêu viên kẹo ?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Bài 1.
Phương pháp giải :
Muốn tìm \[x\], ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại.
Lời giải :
a] 15 + \[x\] = 51
\[x\] = 51 15
\[x\] = 36.
b] \[x\] + 34 = 71
\[x\] = 71 34
\[x\] = 37
c] \[x\] + 37 = 50
\[x\] = 50 37
\[x\] = 13.
d] 3 + 2 + \[x\] = 11
5 + \[x\] = 11
\[x\] = 11 5
\[x\] = 6.
Bài 2.
Phương pháp giải :
- Đặt tính: Viết phép tính sao cho các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính: Trừ các số theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải :
Bài 3.
Phương pháp giải :
Quan sát kết quả và các số trong phép tính rồi nhẩm tính để điền các dấu + hoặc thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải :
a] 51 + 7 9 = 49.
b] 30 + 11 7 = 34.
Bài 4.
Phương pháp giải :
Tính kết quả các phép trừ trong hình, rồi so sánh với 25, nếu kết quả lớn hơn thì nối với ô vuông.
Lời giải :
Ta có: 60 37 = 23 và 23 < 25 ;
81 54 = 27 và 27 > 25 ;
90 29 = 61 và 61 > 25.
Do đó, các hiệu lớn hơn 25 là 81 54 và 90 29.
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 5 :
Phương pháp giải :
Tóm tắt :
Mai : 31 viên kẹo.
Minh : 31 viên kẹo.
Minh ăn : 7 viên kẹo.
a] Minh còn : viên kẹo ?
b] Cả hai còn : viên kẹo ?
Cách giải:
- Tìm số kẹo còn lại của Minh ta lấy số kẹo ban đầu của Minh trừ đi số kẹo Minh đã ăn.
- Tìm số kẹo còn lại của hai bạn ta lấy số kẹo của Mai cộng với số kẹo còn lại của Minh sau khi ăn.
Lời giải :
a] Minh còn số viên kẹo là :
31 7 = 24 [viên kẹo]
b] Cả hai bạn còn số viên kẹo là :
24 31 = 55 [viên kẹo]
Đáp số : a] 24 viên kẹo
b] 55 viên kẹo.