Kể từ khi Thomas Edison phát minh ra bóng đèn sợi đốt năm 1879. Thì có lẽ dây dẫn điện cũng đã xuất hiện và chứng minh được tầm quan trọng của mình . Với vai trò truyền tải điện năng dây dẫn điện đã kết nối thế giới lại với nhau.
Tôi là Đức Hùng nhân viên của dịch vụ sửa chữa điện nước Đức Hùng . Với 10 năm kinh nghiệm trong nghề sửa chữa điện nước gia đình .
Trong bài viết nhỏ dưới đây tôi xin chia sẻ với các bạn về tầm quan trọng của dây dẫn điện và cách chọn dây dẫn điện phù hợp với công suất thiết bị điện gia đình.
Dây dẫn điện là gì ?
Các loại dây dẫn điện
Trong vật lý và kỹ thuật điện, dây dẫn điện là một vật hoặc loại vật liệu cho dòng điện di chuyển theo một hoặc nhiều hướng. Ví dụ, một sợi dây là một dây dẫn điện có thể dẫn điện dọc theo chiều dài của nó.Trong các kim loại như đồng hoặc nhôm, các hạt tích điện chuyển động là các điện tử.
Dây dẫn điện hiểu đơn giản là một sợi dây lõi bằng kim loại được bọc lớp vỏ bảo vệ bên ngoài. Dây điện phân phối điện năng từ nơi cung cấp điện đến các thiết bị sử dụng trực tiếp như :Máy bơm , điều hòa, tủ lạnh ,bóng đèn …
Phân biệt các loại dây dẫn điện
Dây dẫn điện hiện nay được rất nhiều các hãng sản xuất nên mẫu mã và chất liệu rất đa dạng. Để dẽ dàng phân biệt các loại dây dẫn điện và tránh nhầm lẫn khi lựa chọn chúng tôi hay phân biệt các loại dây điện như sau;
Phân biệt theo chất liệu lõi:
Dây dẫn điện lõi nhôm
Dây dẫn điện lõi đồng
Phân loại dây dẫn điện theo đặc tính lõi dẫn:
.jpg]
Dây dẫn điện 1 lõi và nhiều lõi
Dây dẫn điện cứng [một lõi hoặc nhiều lõi]
Dây dẫn điện mềm [nhiều sợi mềm xếp lại với nhau]
Phân loại dây dẫn điện theo số lõi:
Dây dẫn điện đơn
Dây dẫn điện đôi
Dây dẫn điện ba lõi dẫn
Phân loại theo tiết diện dây:
.jpg]
Phân biệt dây điện theo số lõi dây
Loại tiết diện lõi đơn 1x….mm2
Loại tiết diện lõi đôi 2x….mm2
Loại tiết diện lõi 3x….mm2
Loại tiết diện lõi 4x….mm2
Phân biệt theo hình dạng vỏ bọc:
Dây dẫn điện bọc tròn
Dây dẫn điện dẹt
Các bước cần làm trước khi chọn dây điện
Tính toán và lựa chọn dây dẫn cần phải thực hiện theo các bước sau đây.
1. Xác định nguồn điện sẽ dùng.
2. Tính tổng công suất thiết bị tiêu thụ điện.
3. Lựa chọn dây dẫn cho từng phần của nhà ở, bao gồm ba bước nhỏ:
+ Lựa chọn đọan dây ngoài trời.
+ Lựa chọn dây điện tổng cả nhà.
+ Lựa chọn dây cho từng nhánh và dây đến từng thiết bị tiêu thụ điện.
Cách chọn dây điện trong nhà ở - xác định nguồn điện sẽ dùng
Căn cứ vào thiết bị điện trong nhà mà người dùng sẽ dùng là thiết bị 1 pha hay 3 pha, đồng thời cũng phải căn cứ vào nguồn cung cấp của điện lực ở địa phương mình ở có những loại nguồn điện nào. Hầu hết nguồn điện dùng cho nhà ở hiện nay ở Việt Nam là nguồn 1 pha 2 dây.
Cách tính tải dây điện trong nhà theo công thức
Cách chọn tiết diện dây dẫn có thể áp dụng theo công thức dưới đây :
Công thức: S=I/J Trong đó: – J: là mật độ dòng điện cho phép [A/mm²] – S: là tiết diện dây dẫn [mm²]
Đối với dây đồng [Cu]
Mật độ dòng điện TỐI ĐA: J = 6A/mm2 [=1,3kW/mm2 = 1300W/mm2]
Dòng điện làm việc: A = 2,5A/mm2
Đối với dây nhôm [Al]
Mật độ dòng điện TỐI ĐA: J = 4,5A/mm2 [=1kW/mm2 = 1000W/mm2]
Ví dụ :Tổng công suất thiết bị điện trong gia đình bạn là P = 3 kW. Hiện nay với các gia đình nguồn cung cấp điện rất gần nên ta lựa chọn dây đồng làm dây dẫn. Áp dụng theo công thức tính:
S = P / Jđ
S = 3 kW/1,3 kW/mm2 = 2,3mm2
Chính vì vậy, tiết diện tối thiểu của dây điện đường trục trong gia đình là 2,3mm².
Ta có công thức tính dòng điện chịu tải của dây dẫn là : S=I/J
Trong đó thì s là tiết diện dây[mm2]
I là dòng điện tải A
J là mật độ dòng điện kinh tế thường lấy từ 4.5 đến 7A/mm2 với dây đồng bọc cách điện và 8 đến 10A/mm2 với dây đồng trần
Như vậy ta có thể chọn loại dây cỡ 2,5 mm² và 4mm2. Để sử dụng dây lâu dài và có thể phát sinh thêm phụ tải bạn nên sử dụng cỡ dây 4 mm².Khi có được tiết diện dây dẫn ta có thể chọn được loại dây dẫn phù hợp với nhu cầu sử dụng .
Đây là công thức tính tải tiết diện dây dẫn điện mà Đức Hùng hay sử dụng trước khi thi công điện nhà mới. Nếu như các bạn thấy khó hiểu thì có thể chọn dây theo bảng dưới nhé
Kích thước dây điện cho điều hòa
Điều hòa là thiết bị có công suất lớn và momen khởi động lớn chính vì vậy để điều hòa hoạt động ổn định cần tính toán lựa chọn kích thước dây điện đúng tiêu chuẩn.
Chọn dây dẫn điện cho điều hòa
Khi chọn sai tiết diện dây dẫn điều hòa sẽ báo lỗi , nguy hiểm hơn sẽ làm chập cháy dây dẫn điện dẫn đến hỏa hoạn. Và hoạt động trong thời gian dài lốc khởi động dòng lên cao sẽ dẫn đến cháy động cơ.
Chọn Dây điện dùng cho điều hòa 1 HP 9000BTU
Điều hòa 1 HP 9000BTU sử dụng nguồn điện 220V/50HZ có công suất tiêu thụ là : 0,7456 kW.
Áp dụng công thức tính :
S = P / Jđ
Đối với dây đồng [Cu]
Mật độ dòng điện TỐI ĐA: J = 6A/mm2 [=1,3kW/mm2 = 1300W/mm2]
S=0,7456KW /1,3 KW = 0,6 mm
Điều hòa sử dụng động cơ nên khi làm việc sẽ có dòng khởi động chính vì thế khi chọn dây dẫn bạn phải chọn dây dẫn điện lõi đồng 1- 1,5 mm.
Máy lạnh 1hp inverter sử dụng dây điện bao nhiêu ?
Chọn dây điện máy lạnh 1 hp
Máy lạnh 1 Hp inverter dây nguồn giữa dàn nóng và dàn lạnh sử dụng 2 dây 2 x 1.5 mm và 1 dây tín hiệu 1x1mm , dây cấp nguồn 2 dây x 1.5mm
Chọn Dây điện dụng cho điều hòa 1,5 HP 12000BTU
Với điều hòa 12000BTU công suất tiêu thụ của máy là : 1,13185 kW
Áp dụng công thức tính :
S = P / Jđ
Đối với dây đồng [Cu]
Mật độ dòng điện TỐI ĐA: J = 6A/mm2 [=1,3kW/mm2 = 1300W/mm2]
S=1,13185 kW /1,3 KW = 0,9mm
Với điều hòa 12000BTU bạn chọn dây dẫn đồng tiết diện 1,5mm.
Máy lạnh 1,5hp sử dụng dây điện bao nhiêu ?
Máy lạnh 1,5 Hp inverter dây nguồn giữa dàn nóng và dàn lạnh sử dụng 2 dây 2 x 1.5 mm hoặc 2x 2,5 và 1 dây tín hiệu 1x1mm , dây cấp nguồn 2 dây x 1.5 hoặc 2.5 mm
Cách chọn dây điện dùng cho tủ lạnh
Thông số tủ lạnh side by side HITACHI
Tủ lạnh là thiết bị điện thường có công suất nhỏ hơn điều hòa. Tủ lạnh có công suất từ 70W-1400W tùy theo dung tích .
Bạn áp dụng công thức tính :
S = P / Jđ
Dây điện sử dụng là dây lõi đồng [Cu] .Mật độ dòng điện tối đa của dây đồng : J = 6A/mm2 [=1,3kW/mm2 = 1300W/mm2]
S=1,4KW /1,3 KW = 1,1mm
Trên thị trường các hãng dây dẫn điện thương hiệu có loại dây 1,5mm nên tủ lạnh có thể sử dụng dây đôi mềm bọc cách điện PVC 2x1,5mm.
Các loại tủ có công suất nhỏ hơn bạn có thể chọn loại dây có tiết diện 2x1mm
Cách chọn dây điện cho bình nước nóng lạnh
Bình nóng lạnh hay máy nước nóng là thiết bị điện có công suất rất lớn
Từ 2500W tới 5000W tùy theo dung tích của bình vì vậy.
Dây điện nguồn bình nóng lạnh cần chọn dây chính hãng lõi đồng loại tốt nhất.Dây có tiết điện từ 2x2,5 trở lên tùy thuộc theo công suất bình. Sử dụng dây tiết diện nhỏ, kém chất lượng sẽ làm dây quá tải dẫn tới chập cháy nguy hiểm.
Bình nóng lạnh có loại trực tiếp và loại dán tiếp.
Chọn dây điện cho máy nước nóng trực tiếp
.jpg]
Thông số máy nước nóng trực tiếp
Máy nước nóng trực tiếp có công suất 4500W
Bạn áp dụng công thức tính :
S = P / Jđ
Dây điện sử dụng là dây lõi đồng [Cu] .Mật độ dòng điện tối đa của dây đồng : J = 6A/mm2 [=1,3kW/mm2 = 1300W/mm2]
S=4,5KW /1,3 KW = 3,5 mm
Trên thị trường các hãng dây dẫn điện thương hiệu có loại dây 4mm nên máy nước nóng trực tiếp sử dụng dây đôi mềm bọc cách điện PVC 2X4 mm
Chọn dây điện cho bình nóng lạnh gián tiếp
Thông số bình nóng lạnh gián tiếp
Bình nóng lạnh gián tiếp có công suất 2500W
Bạn áp dụng công thức tính :
S = P / Jđ
Dây điện sử dụng là dây lõi đồng [Cu] .Mật độ dòng điện tối đa của dây đồng : J = 6A/mm2 [=1,3kW/mm2 = 1300W/mm2]
S=2,5KW /1,3 KW = 1,9 mm
Trên thị trường các hãng dây dẫn điện thương hiệu có loại dây 2,5mm nên máy nước nóng trực tiếp sử dụng dây đôi mềm bọc cách điện PVC 2X2,5 mm
Dây điện 1,5 , dây 2.5 , và dây 4 mm chịu tải bao nhiêu kw?
Tùy theo độ dài và chủng loại của dây dẫn điện dây 1.5 , 2.5 , 4 mm có thể chịu tải như sau :
Dây 1,5 có thể chịu tải công suất từ 0,7 KW đến 2,6KW
Dây 2,5mm có thể chịu tải được từ 1,17 KW đến 4,4 KW
Dây 4mm có thể chịu tải từ 1,87KW đến 7,3 KW
Bảng chọn dây dẫn điện theo công suất
Để cho các bạn có thể chọn tiết diện dây nhanh hơn chúng tôi xin chia sẻ bảng tra tiết diện dây dẫn theo công suất [W] và cường dộ dòng điện[A] theo bảng tra dưới đây.
Tiết diện [mm]
Công Suất [kW]
Công Suất [kW]
Dòng Điện [A]
Tại 220V
Tại 380V
220V
0.75
0.35
1.05
1.875
1
0.47
1.40
2.5
1.25
0.58
1.75
3.125
1.5
0.70
2.10
3.75
2
0.94
2.81
5
2.5
1.17
3.51
6.25
3.5
1.64
4.91
8.75
4
1.87
5.61
10
5.5
2.57
7.71
13.75
6
2.81
8.42
15
8
3.74
11.22
20
10
4.68
14.03
25
11
5.14
15.43
27.5
14
6.55
19.64
35
16
7.48
22.44
40
22
10.29
30.86
55
25
11.69
35.06
62.5
30
14.03
42.08
75
35
16.36
49.09
87.5
38
17.77
53.30
95
50
23.38
70.13
125
60
28.05
84.15
150
70
32.73
98.18
175
80
37.40
112.20
200
95
44.41
133.24
237.5
100
46.75
140.25
250
120
56.10
168.30
300
125
58.44
175.31
312.5
150
70.13
210.38
375
150
70.13
210.38
375
185
86.49
259.46
462.5
200
93.50
280.50
500
240
112.20
336.60
600
250
116.88
350.63
625
300
140.25
420.75
750
400
187.00
561.00
1000
Với công thức này bạn có thể tính toán chuẩn tiết diện dây dẫn điện , lựa chọn được loại dây phù hợp nhất.
Điều này giúp giảm thiểu sự lãng phí về tiền bạc,và giảm thiểu được sự tổn thất , hao mòn của dây điện trong quá trình sử dụng lâu dài.
Cách chọn dây dẫn điện 3 pha dân dụng
Bạn có thể chọn tiết diện dây dẫn 3 pha theo công thức trên
Dây điện 3 pha thường dùng trong các xưởng, khu công nghiệp , trong các dây truyền sử dụng động cơ 3 pha công suất lớn . Dây điện 3 pha làm giảm sự hao tổn điện năng của những động cơ có công suất lớn .
Hiện nay điện 3 pha cũng được sử dụng nhiều trong các gia đình như cấp điện cho thang máy, máy sản suất tại các xưởng cơ khí..
Hệ thống dẫn điện 3 pha tiêu chuẩn bao gồm: 1 dây lạnh, 3 dây nóng với hiệu điện thế chuẩn là 380V.
Dưới đây là cách tính tiết diện dây dẫn 3 pha theo công thức
S=I/J
Trong đó:
I là cường độ dòng điện. Đơn vị tính bằng A
S là tiết diện dây dẫn. Đơn vị tính mm2
J là mật độ dòng điện cho phép chạy qua .
Để dây dẫn không quá nóng khi sử dụng cần chọn cách nào ?
Ví dụ : 1 thiết bị điện có công suất là 10kW thì cường độ dòng điện tổng sẽ là I= P/U = 10000/380 = 26.3A. Tiết diện dây dẫn S = 26.3 / 6 = 4.4 mm2. Vì thế, để dây dẫn không quá nóng khi sử dụng cần chọn cách tăng tiết diện dây dẫn điện là 5.5mm2.
Ngoài việc tăng tiết diện dây để dây dẫn không quá nóng khi sử dụng cần chọn loại dây có khả năng dẫn nhiệt tốt loại dây điện lõi đồng đủ sợi .
Công suất chịu tải của dây dẫn điện theo chiều dài
Để dây dẫn điện được sử dụng bền bỉ lâu dài . Khi lắp đặt đây điện rất nhiều thợ điện nước hay bỏ qua .
Đó là vấn đề sụt áp trên đường dây do dây quá dài hoặc môi trường nhiệt độ cao. Điều này làm giảm độ bền của dây điện khi sử dụng lâu dài tệ hơn có thể làm dây điện quá tải gây chập cháy nguy hiểm. Ảnh hưởng lớn tới quá trình sinh hoạt của gia đình.
Bạn có thể tính theo công thức sau:
Công thức tính để mua dây dẫn diện
Trong đó:
P = Công suất tính tóan để chọn dây, kW
L = Chiều dài đường dây mong muốn, m
S = Tiết diện ruột dẫn của dây, mm2
Hoặc bạn có thể tính dây điện dựa theo kinh nghiệm của tôi như sau:
Sau khi chọn được tiết diện dây điện phù hợp với công suẩt với gia đình bạn , nhưng chiều dài đường dây quá xa khi đó bạn có thể tăng tiết diện dây thêm 3mm2- 5 mm2 khi chiều dài dây vượt quá 11m.
Các loại dây, cỡ dây đã được tính toán lựa chọn cho phụ tải trong nhà như sau:
+ Dây ngoài trời: cáp Duplex Du-CV 2×6mm2 hoặc Duplex Du-CX 2×6mm2
+ Dây cáp trong nhà ĐK-CVV 2 x 5mm2 hoặc ĐK-CXV 2 x 4mm2
+ Dây nguồn cho nhánh phòng bếp : dây VC 4mm2
+ Dây nguồn cho nhánh ổ cắm chiếu sáng: dây VC 2mm2
+ Dây nguồn cho các thiết bị đèn, quạt : dây VC 1,0mm2
Chúng tôi xin chia sẻ với các bạn bảng tra công suất chịu tải của các loại dây điện :
Công suất chịu tại của dây cáp điện ngoài trời Duplex Du-CV, Duplex Du-CX
.jpg]
Cáp duplex Du – CV, Du-CX : Dây cáp Cáp duplex Du – CV, Du-CX là loại dây ruột dẫn gồm nhiều sợi đồng mềm xoắn đồng tâm ruột cáp có 2 lõi. Cáp duplex Du – CV, Du-CX để dẫn nguồn điện một pha hai dây từ trụ điện ngoài đường vào đầu nhà,
Cáp duplex có đặc điểm sau:
+ Du-CV: cách điện PVC. Nhiệt độ làm việc của ruột dẫn tối đa là 70.
+ Du-CX: cách điện XLPE. Nhiệt độ làm việc của ruột dẫn tối đa là 90.
Tiết diện ruột dẫn
Công suất chịu tải
Chiều dài đường dây
Tiết diện ruột dẫn
Công suất chịu tải
Chiều dài đường dây
3mm
≤ 5,5 kW
≤ 30 m
10 mm2
12,1 kW
≤ 45 m
4mm
≤ 6,8 kW
≤ 30 m
11 mm2
12,9 kW
≤ 45 m
5mm
≤ 7,8 kW
≤ 35 m
14 mm2
15,0 kW
≤ 50 m
5.5mm
≤ 8,3 kW
≤ 35 m
16 mm2
16,2 kW
≤ 50 m
6mm
≤ 8,7 kW
≤ 35 m
22 mm2
20,0 kW
≤ 60 m
7mm
≤ 9,5 kW
≤ 40 m
25 mm2
21,2 kW
≤ 60 m
8mm
≤ 10,6 kW
≤ 40 m
35 mm2
26,2 kW
≤ 70 m
Chiều dài đường dây đề nghị sử dụng ở bảng này được tính tóan theo độ sụt áp không quá 5% ở điều kiện đầy tải.
Công suất chịu tải của dây VC, CV, CVV
.jpg]
Dây điện VC hay còn gọi là dây đơn cứng – là loại dây có ruột dẫn là 1 sợi đồng được bọc lớp cách điện từ chất liệu nhựa PVC cao cấp. Cấp điện áp của loại dây điện này là 600V.
Dây điện VC được sử dụng cấp nguồn cho các thiết bị điện trong gia đình, Khi thi công dây điện phải được bọc trong ống ghen cứng chịu lực để đảm bảo an toàn không bị rò điện.
Nhiệt độ làm việc dài hạn cho phép của ruột dẫn là 70 độ C. Nhiệt độ cực đại cho phép của ruột dẫn khi ngắn mạch trong thời gian không quá 5 giây là 160 độ C.
Tiết diện ruột dẫn
Công suất chịu tải
Tiết diện ruột dẫn
Công suất chịu tải
0,5 mm2
≤ 0,8 kW
3 mm2
≤ 5,6 kW
0,75 mm2
≤ 1,3 kW
4 mm2
≤ 7,3 kW
1,0 mm2
≤ 1,8 kW
5 mm2
≤ 8,7 kW
1,25 mm2
≤ 2,1 kW
6 mm2
≤ 10,3 kW
1,5 mm2
≤ 2,6 kW
7 mm2
≤ 11,4 kW
2,0 mm2
≤ 3,6 kW
8 mm2
≤ 12,5 kW
2,5 mm2
≤ 4,4 kW
10 mm2
≤ 14,3 kW
Công suất nêu trong bảng trên phù hợp cho chiều dài dây đến 30m, với độ sụt áp không quá 5% ở điều kiện đầy tải
Công suất chịu tải của dây đôi mềm VCm, VCmd, VCmx, VCmt, Vcmo
Dây dẫn điện đơn mềm [VCm] là dây có ruột dẫn gồm nhiều sợi đồng được xoắn với nhau, bọc cách điện bằng vật liệu PVC. Cấp điện áp của dây là 250V.
Dây điện VCm được sử dụng cấp nguồn cho các thiết bị điện trong gia đình. Dây VCm có thể chôn trực tiếp trong tường hoặc chạy nổi bên ngoài .
Tiết diện ruột dẫn
Công suất chịu tải
Tiết diện ruột dẫn
Công suất chịu tải
0,5 mm2
≤ 0,8 kW
2,5 mm2
≤ 4,0 kW
0,75 mm2
≤ 1,2 kW
3,5 mm2
≤ 5,7 kW
1,0 mm2
≤ 1,7 kW
4 mm2
≤ 6,2 kW
1,25 mm2
≤ 2,1 kW
5,5 mm2
≤ 8,8 kW
1,5 mm2
≤ 2,4 kW
6 mm2
≤ 9,6 kW
2,0 mm2
≤ 3,3 kW
–
Công suất nêu trong bảng trên phù hợp cho chiều dài dây đến 30m, với độ sụt áp không quá 5% ở điều kiện đầy tải
Công suất chịu tải của dây VA
Dây đơn cứng [VA] là dây điện có ruột dẫn là 1 sợi nhôm, bọc cách điện PVC. Cấp điện áp của dây là 600V.
Dây đơn cứng [VA] thường dùng để truyền tải điện từ trạm điện đến các trạm nhánh hộ gia đình.
Tiết diện ruột dẫn
Công suất chịu tải
Tiết diện ruột dẫn
Công suất chịu tải
1,0 mm2
≤ 1,0 kW
5 mm2
≤ 5,5 kW
1,5 mm2
≤ 1,5 kW
6 mm2
≤ 6,2 kW
2,0 mm2
≤ 2,1 kW
7 mm2
≤ 7,3 kW
2,5 mm2
≤ 2,6 kW
8 mm2
≤ 8,5 kW
3 mm2
≤ 3,4 kW
10 mm2
≤ 11,4 kW
4 mm2
≤ 4,2 kW
12 mm2
≤ 13,2 kW
Công suất nêu trong bảng trên phù hợp cho chiều dài dây đến 30m, với độ sụt áp không quá 5% ở điều kiện đầy tải
Công suất chịu tải của cáp điện kế ĐK-CVV, ĐK-CXV
.jpg]
Dây cáp điện CVV còn được gọi là dây cáp đồng trục bởi vì tất cả các lớp cáp đều được dùng chung 1 trục hình học. Được sử dụng cho hệ thống truyền tải và phân phối điện cấp điện áp 300/500V và 0.6/1kv.
Dây cáp điện CVV thường được sử dụng để làm đường truyền tín hiệu vô tuyến như: các đường cấp giữa thiết bị thu phát sóng vô tuyến và ăng ten, các kết nối mạng máy tính, cáp truyền hình tivi.
Tiết diện ruột dẫn
Công suất chịu tải
Tiết diện ruột dẫn
Công suất chịu tải
Cách điện PVC[ĐK-CVV]
Cách điện XLPE[ĐK-CXV]
Cách điện PVC[ĐK-CVV]
Cách điện XLPE[ĐK-CXV]
3 mm2
≤ 6,4 kW
≤ 8,2 kW
10 mm2
≤ 13,4 kW
≤ 17,0 kW
4 mm2
≤ 7,6 kW
≤ 9,8 kW
11 mm2
≤ 14,2 kW
≤ 18,1 kW
5 mm2
≤ 8,8 kW
≤ 11,2 kW
14 mm2
≤ 16,6 kW
≤ 20,7 kW
5,5 mm2
≤ 9,4 kW
≤ 11,9 kW
16 mm2
≤ 17,8 kW
≤ 22,0 kW
6 mm2
≤ 9,8 kW
≤ 12,4 kW
22 mm2
≤ 22,0 kW
≤ 27,2 kW
7 mm2
≤ 10,8 kW
≤ 13,8 kW
25 mm2
≤ 23,6 kW
≤ 29,2 kW
8 mm2
≤ 11,8 kW
≤ 15,0 kW
35 mm2
≤ 29,0 kW
≤ 36,0 kW
Công suất nêu trong bảng trên phù hợp cho chiều dài dây đến 30m, với độ sụt áp không quá 5% ở điều kiện đầy tải
9 Nguyên tắc lắp dây điện trong hệ thống điện gia đình
1 . Không nên đi dây điện âm dưới nền nhà bởi dưới tác động của lực nén có thể làm đứt dây điện và môi trường ẩm ướt làm ảnh hưởng tới chất lượng dây.
2 . Dây dẫn trong tường cần được bọc trong ống ghen cứng để tăng độ an toàn và khi thi công ống không lên làm biến dạng ống hoặc thi công ống quá nhỏ dẫn đến khi kéo dây làm xước hoặc biến dạng dây ảnh hưởng tới độ bền dây điện.
3 . Nên tách 2 pha điện bằng 2 màu riêng biệt như màu đỏ pha lửa, màu xanh pha mát ,để tránh nhầm lẫn khi sửa chữa.
4 . Nên chia đường điện trong nhà ở thành nhiều nhánh để tiện cho quá trình sửa chữa và sinh hoạt .
Ví dụ như : Điều hòa 1 nhánh ,ổ cắm 1 nhánh,nguồn đèn 1 nhánh
5 . Đường dây điện trong tường tuyệt đối không được nối với nhau , khi môi trường ẩm thấp mối nối bị move rò điện nguy hiểm
6 . Dây dẫn điện không được chôn nơi có nhiệt độ cao hoặc nơi có hóa chất ăn mòn
7 . Hệ thống dây điện trong tường nên sử dụng dây lõi đồng để đảm bảo sử dụng lâu dài, do dây nhôm hay bị oxy hóa bởi độ ẩm.
8 . Dây điện hệ thống tiếp địa nên có màu riêng biệt với tất cả các dây khác và nên chọn dây màu xanh- sọc- vàng hoặc vàng- sọc- xanh. 9 . Các mối nối dây phải được đặt trong hộp Box hoặc trong đế chống nước và có cầu nối điện.
Trên đây là những chia sẻ từ những kinh nghiệm thi công điện nước của Đức Hùng trong 10 .năm qua .Hi vọng bài biết giúp các bạn lựa chọn được dây dẫn điện chuẩn chỉ an toàn cho ngôi nhà của mình.
Qúy khách có nhu cầu sửa chữa điện nước tại quận Thanh Xuân ,Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm hãy gọi cho chúng tôi nhé !
Đây 05 Chịu tại bao nhiêu ampe?
Bảng công suất chịu tải dây đôi mềm Vcm, Vcmd, Vcmx, VCmt, Vcmo.
Dây Cadivi 15 chịu được bao nhiêu ampe?
Bảng tra dòng điện cho phép của dây dẫn.
Đây 2x0 5 chịu tại bao nhiêu W?
Dây 2.5mm2 có thể chịu tải bao nhiêu? Dây điện lõi đồng 2.5mm2 có thể tải điện có cường độ ~ 25A, nghĩa là công suất điện ~5.500W [nếu điện 220V] và 2.750W [nếu điện 110V]. Dây điện lõi nhôm 2.5mm2 có thể tải điện ~20A, tương ứng công suất tải 4400W [nếu điện 220V] và 2200W [nếu điện 110V].
Dây điện 60 Cadivi chịu được bao nhiêu ampe?
Dây điện Cadivi 6.0 có thể chịu được cường độ dòng điện lên đến 15A.