Công thức tinh nguyên phân giảm phân lớp 9
Ngày đăng:
24/06/2022
Trả lời:
0
Lượt xem:
35
qua các thế hệ tế bào và cơ thể
GP: hình thành bộ NST đơn bội trong giao tử ♀ , ♂ TT: sự kết hợp giao tử ♀ , ♂ hình thành hợp tử mang bộ NST lưỡng bội (2n) . Đây là cơ chế phục hồi bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ cơ thể Câu 2: Tại sao nói ‘ trong GP thì GP1 mói thực sự là phân boà giảm nhiễm còn GP 2 là phân bào nguyên nhiễm ‘ Ta nói GP 1 mới thực sự là phân bào giảm nhiễm vì : khi kết thúc GP 1 bộ NST trong TB giảm đi một nửa về nguồn gốc NST so với TB ban đầu GP 2 là phân bào nguyên nhiễm vì :ở lần phân bào này chỉ xảy ra sự phân chia các cromatit trong các NST đơn bội kép đi về 2 cực TB. Nguồn gốc NST trong các TB con không thay đổi vẫn giống như khi kết thúc GP 1 -> GP 2 là phân bào nguyên nhiễm Câu 3: Tại sao nói sinh sản hữu tính tiến hoá hơn sinh sản vô tính ?( -> tại sao biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở loài sinh sản hữu tính ) + Sinh sản hữu tính được thực hiện qua con đường giảm phân tạo giao tử và thụ tinh. Trong quá trình đó có xảy ra sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST -> tạo ra nhiều loại giao tử-> hình thành nhiều hợp tử khác nhau về nguồn gốc, chất lượng. Đó là nguồn nguyên liệu cho tiến hoá => sinh sản hữu tính vừa duy trì bộ NST đặc trưng của loài vừa tạo ra các biến dị đảm bảo tính thích ứng của SV trong quá trình chọn lọc tự nhiên + Sinh sản vô tính : là hình thứuc sinh sản theo cơ chế nguyên phân -> tạo ra các thế hệ con giống mẹ -> không có biến dị để chọn lọc khi điều kiện sống thay đổi Câu 4: so sánh quá trình nguyên phân và giảm phân? TL Giống nhau :
+ Giao tử là TB có bộ NST đơn bội được hình thành trong quá trình giảm phân Có 2 loại giao tử: gt đực và gt cái + Quá trình phát sinh GT + So sánh gt đực và cái - Giống: Đều hình thành qua GP Đều chứa bộ NST đơn bội Đều trải qua các giai đoạn phân chia giống nhau( NP, GP1, GP2 ) Đều có khả năng tham gia thụ tinh - Khác
Cu 1 : Tại sao nĩi bộ NST của mỗi lồi cĩ tính đặc trưng ỗn định ? Cơ chế đảm bảo cho cc đặc tính đĩ ?
qua cc thế hệ tế bo v cơ thể
GP: hình thnh bộ NST đơn bội trong giao tử ♀ , ♂ TT: sự kết hợp giao tử ♀ , ♂ hình thnh hợp tử mang bộ NST lưỡng bội (2n) . Đy l cơ chế phục hồi bộ NST đặc trưng của lồi qua cc thế hệ cơ thể Câu 2: Tại sao nĩi ‘ trong GP thì GP1 mĩi thực sự l phn bồ giảm nhiễm cịn GP 2 l phn bo nguyn nhiễm ‘ Ta nĩi GP 1 mới thực sự l phn bo giảm nhiễm vì : khi kết thc GP 1 bộ NST trong TB giảm đi một nửa về nguồn gốc NST so với TB ban đầu GP 2 l phn bo nguyn nhiễm vì :ở lần phn bo ny chỉ xảy ra sự phn chia cc cromatit trong cc NST đơn bội kp đi về 2 cực TB. Nguồn gốc NST trong cc TB con khơng thay đổi vẫn giống như khi kết thc GP 1 -> GP 2 l phn bo nguyn nhiễm Câu 3: Tại sao nĩi sinh sản hữu tính tiến hố hơn sinh sản vơ tính ?( -> tại sao biến dị tổ hợp xuất hiện phong ph ở lồi sinh sản hữu tính ) + Sinh sản hữu tính được thực hiện qua con đường giảm phn tạo giao tử v thụ tinh. Trong qu trình đĩ cĩ xảy ra sự phn li độc lập v tổ hợp tự do của cc NST -> tạo ra nhiều loại giao tử-> hình thnh nhiều hợp tử khc nhau về nguồn gốc, chất lượng. Đĩ l nguồn nguyn liệu cho tiến hố => sinh sản hữu tính vừa duy trì bộ NST đặc trưng của lồi vừa tạo ra cc biến dị đảm bảo tính thích ứng của SV trong qu trình chọn lọc tự nhin + Sinh sản vơ tính : l hình thứuc sinh sản theo cơ chế nguyn phn -> tạo ra cc thế hệ con giống mẹ -> khơng cĩ biến dị để chọn lọc khi điều kiện sống thay đổi Câu 4: so snh qu trình nguyn phn v giảm phn? TL Giống nhau :
+ Giao tử l TB cĩ bộ NST đơn bội được hình thnh trong qu trình giảm phn Cĩ 2 loại giao tử: gt đực v gt ci + Qu trình pht sinh GT + So snh gt đực v ci - Giống: Đều hình thnh qua GP Đều chứa bộ NST đơn bội Đều trải qua cc giai đoạn phn chia giống nhau( NP, GP1, GP2 ) Đều cĩ khả năng tham gia thụ tinh - Khc 2.Các công thức cơ bản về nguyên phân: - Số tế bào con được tạo ra: ……………………………….... 2x - Số tế bào con mới được tạo thêm: ………………………… 2x -1 - Tổng số NST đơn có trong các tế bào con được tạo ra: ….. 2n. 2x - Tổng số NST đơn mới tương đương môi trường phải cung cấp:2n.(2x -1) - Tổng số NST đơn mới hoàn toàn môi trường phải cung cấp:… 2n.(2k -2) - Số lần NST nhân đôi: ……………………………………….. x - Tổng số tâm động trong các tế bào con được tạo ra: ………. 2n. 2x - Tổng số tâm động trong các tế bào con được tạo thêm: ……. 2n. (2x -1) - Tổng số tế bào con hiện diện qua các đợt phân bào: ……….. 2x+1 - 1 3.Các công thức cơ bản về giảm phân: - Số tế bào con được tạo ra: ………………………….. 4 - Số giao tử n được tạo ra: + 1 tế bào sinh dục đực tạo ra:……………………….. 4 giao tử đực (n) + 1 tế bào sinh dục cái tạo ra:.. 1 giao tử cái (n) và ba thể định hướng (n) - Số loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST: +Trường hợp không xảy ra trao đổi chéo:2n (n là số cặp NST đồng dạng) +Trường hợp xảy ra trao đổi chéo: *Trao đổi chéo đơn : ………………………….. 2n+m (m là số cặp NST đồng dạng xảy ra trao đổi chéo đơn, m *Trao đổi chéo kép: …………………………... 2n.3m (m là số cặp NST đồng dạng xảy ra trao đổi chéo kép, m - Tỷ lệ mỗi loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST +Trường hợp không xảy ra trao đổi chéo:….. 1/2n (n là số cặp NST đồng dạng) +Trường hợp xảy ra trao đổi chéo: *Trao đổi chéo đơn : ……………………… 1/2n+m (m là số cặp NST đồng dạng xảy ra trao đổi chéo đơn, m *Trao đổi chéo kép : ……………………… 2n.3m (m là số cặp NST đồng dạng xảy ra trao đổi chéo kép, m - Số loại giao tử mang k NST có nguồn gốc từ bố hay mẹ:………… - Số NST đơn mới tương đương môi trường phải cung cấp: 2n(2k-1) - Số cách sắp xếp có thể có của các NST kép ở kỳ giữa 1……2n-1 - Số cách phân ly có thể có của các NST kép ở kỳ sau 1…….2n-1 - Số kiểu tổ hợp có thể có của các NST kép ở kỳ cuối 1……..2n - Số kiểu tổ hợp có thể có của các NST đơn ở kỳ cuối 2………2n 4.Một số bài tập mẫu tự giải: Bài 1:Ở ruồi giấm 2n=8 a)Một nhóm tế bào sinh dục đang thực hiện quá trình giảm phân có tất cả 28 NST kép. Hãy xác định: - Nhóm tế bào này đang ở thời điểm nào của quá trình giảm phân. - Số lượng tế bào ở thời điểm tương ứng. b)Một nhóm tế bào sinh dục khác có tất cả 512 NST đang phân li về 2 cực của tế bào. Hãy xác định: - Số lượng tế bào của nhóm. - Số tế bào con khi nhóm tế bào trên kết thúc phân bào. Biết rằng: Mọi diễn biến trong nhóm tế bào trên là như nhau và tế bào chất phân chia bình thường khi kết thúc kì cuối của mỗi lần phân bào. Giải: a)Thời điểmtrong giảm phân có NST kép là: + Lần phân bào I: Cuối kì trung gian, kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối + Lần phân bào II: Kì đầu, kì giữa - Số tế bào ở thời điểm tương ứng: + 128 : 8 = 16 + Số tế bào con là là 16 khi ở các thời điểm của lần phân bào I Là kì trung gian, kì đầu, kì giữa kì sau + SốTế bào con là 32 khi ở kì cuối lần phân bào I va kì đầu kì giữa của lần phân bào II. b)Số lượng tế bào sinh dục cfó 512 NST đang phân li về 2 cực của tế bào Tế bào sinh dục trong giảm phân có NST đơn phân li về 2 cực tế bào là đang ở kì sau của lần phân bào II --> Mỗi tế bào con chứa 8 NST đơn . Số tế bào ở thời điểm này là 512 : 8 = 64 - Số lượng tế bào con khi kết thúc phân bào là: 64 x 2 = 128 Bi 2: Một tế bo sinh dục cĩ bọ NST ký hiệu l AaBbDd a, Nếu đó là tế bào sinh tinh thì thực tế cho bao nhiu loại tinh trng? Viết tổ hợp nhiễm sắc thể của các loại tinh trùng đó? Số lượng mỗi loại tinh trùng là bao nhiêu? b, Nếu đó là tế bào sinh trứng thì trn thực tế cho bao nhiu loại tế bo trứng? Bao nhiu loại thể định hướng? Viết tổ hợp NST các loại tế bào trứng và thể định hướng đó? Số lượng mỗi loại tế bào trứng và thể định hướng là bao nhiêu? c, Nếu trong giảm phân, mỗi NST đều giữ nguyên cấu trúc không đổi thì số lượng loại tinh trùng, số loại tế bào trứng đạt đến tố đa là bao nhiêu? Để đạt số loại tế bào tinh trùng, số loại tế bào trứng tối đa đó cần tối thiểu bao nhiêu tế bào sinh tinh, bao nhiêu tế bào sinh trứng? Hướng dẫn: Số loại tinh trùng; Tổ hợp NST của tinh trùng ; số lượng mỗi loại tinh trùng -Số loại tinh trng: 1 tế bo sinh tinh ký hiệu bộ NST AaBbDd trn thực tế chỉ chỉ cho 2 loại tinh trng vì ở kỳ giữa I cc NST kp trong một tế bo chỉ cĩ thể sắp xếp theo một trong cc cch sau: Cách 1: Cách 2: Cách 3: Cách 4: - Tổ hợp NST trong hai loại tinh trng thu được trên thực tế: +Với cách sắp xếp 1 thu được 2 loại tinh trùng ABD và abd. +Với cách sắp xếp 2 thu được 2 loại tinh trùng ABd và abD. +Với cách sắp xếp 3 thu được 2 loại tinh trùng AbD và aBd. +Với cách sắp xếp 4 thu được 2 loại tinh trùng Abd và aBD. - Số lượng mỗi tinh trùng đều là 2 ; Vì một tế bo sinh tinh khi giảm phn cho 4 tinh trng. b, Số loại tế bào trứng , số loại thể định hướng: 1 tế bo sinh trứng ký hiệu bộ NST AaBbDd trn thực tế chỉ chỉ cho 1 loại tế bo trứng v 2 loại thể định hướng vì một tế bo trứng khi giảm phn chỉ cho 1 tế bo trứng v 3 thể định hướng. Mặt khác ở kỳ giữa I các NST kép trong một tế bào chỉ có thể sắp xếp theo một trong các cách sau: Cch 1: Cch 2: Cch 3: Cch 4: -Tổ hợp NST trong 1 loại tế bào trứng và 2 loại thể định hướng thu được trên thực tế : +Với cách sắp xếp 1 thu được 1 loại tế bào trứng là ABD hoặc abd và hai loại thể định hướng là ABD và abd. +Với cách sắp xếp 2 thu được 1 loại tế bào trứng là ABd hoặc abD và hai loại thể định hướng là ABd và abD. +Với cách sắp xếp 3 thu được 1 loại tế bào trứng là AbD hoặc aBd và hai loại thể định hướng là AbD và aBd. +Với cách sắp xếp 4 thu được 1 loại tế bào trứng là Abd hoặc aBD và hai loại thể định hướng là Abd và aBD. c, Số loại tinh trùng tối đa ( ĐK không trao đổi chéo) -Ta cĩ 2n = 23 = 8 loại -Muốn đạt số lọai tinh trùng tối đa nói trên cần tối thiểu 4 tế bào sinh tinh Muốn đạt số loại tế bào trưng tối đa nối trên cần tối thiểu 8 tế bào trứng Bài 3: Ở gà 2n= 78. Một gà mái đẻ được 32 trứng, trong đó có 25 trứng được thụ tinh nhưng chỉ ấp nở được 23gà con. Hỏi các trứng không nở có bộ NST là bao nhiêu? Bài 4: Ở gà bộ NST 2n = 28. Quan sát 1 nhóm tế bào sinh tinh phân bào ở thời điểm các NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo và một nhóm tế bào sinh trứng phân bào ở thời điểm các NSTddown đang phân ly về 2 cực tế bào người ta nhận thấy tổng số NST đếm được từ 2 nhóm là 4680 . Trong đó số NST đơn ở nhóm tế bào sinh trứng nhiều gấp 2 lần số NST kép ở nhóm tế bào sinh tinh. Xác định a, Các TB sinh tinh và TB sinh trứng đang phân bào ở kỳ nào? SL tế bào thuộc mỗi nhóm? b, Số tinh trùng, sô tế bào trứng, số thể định hướng được tạo ra khi kết thúc đợt phân bào? c, Tổng số NST đơn mới tương đương môi trương nội bào phải cung cấp cho cả 2 nhóm tế bào phân bào?
Những tin mới hơn Những tin cũ hơn |