Công nghệ xử lý khí thải nhà máy gạch
LỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN Lê Thị Thu Hương NỘI DUNG 1. Tính cấp thiết chọn đề tài, lý do chọn đề tài....................................................1 3.1.2 Tính toán sản phẩm cháy ......................................................................31 3.1.3 Tính toán khuếch tán
.............................................................................33 DANH MỤC HÌNH DANH MỤC BẢNG Bảng 3.16
Khái toán phương án 1.............................................................................46 KÝ TỰ MỞ ĐẦU hành. 5. Dự kiến kết quả nghiên cứu + 01 sơ đồ công nghệ xử lý khí thải. 2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN viên/năm. Sản phẩm gạch ngói, đất sét nung luôn được người tiêu dùng đánh giá có 3 Bãi ngâm ủ
đất Máy nghiền Kho chứa đất sét Tiếng ồn Máy cán thô Tiếng ồn Máy cán mịn Tiếng ồn Máy nhào lọc Tiếng ồn Máy nhào đùn Tiếng ồn Máy cắt gạch Tiếng ồn, CTR Khu vực phơi Khí thải Sản phẩm hư Vận chuyển tiêu 4 trong nhà chứa để thuận tiện việc đưa đất vào, đồng thời giảm diện
tích nhà chế biến chân không. Tại máy nhào đùn liên hợp hút chân không và độ cứng ban đầu, giảm 5 được vận chuyển lên nóc lò và cấp qua các lỗ tra
than theo đúng yêu cầu công nghệ, Còn tro xỉ của than đã cháy đem chôn lấp hoặc cho vào thùng chứa có nắp đậy 6 nhỏ, nhờ thế hạt bụi đủ thời gian rơi xuống chạm đáy dưới tác dụng trọng lực và bị Có khả năng xử lý bụi có tính ăn mòn cao. Nhược điểm: hiệu quả xử lý kém đối với hạt bụi có kích thước < 5m. Chiều dài: l = (16 20)d Có thể thu hồi hơi và các khí
độc hại bằng quá trình hấp thụ. Chiều cao tháp ( H ) vào khoảng 2,5 lần đường kính tháp D. 9 - Thiết bị sủi bọt Đường kính lỗ 4÷ 8 mm. 10 + Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ gần 10000C và có thể tận dụng nhiệt do phản ứng - Hấp thụ khí SO2 bằng nước + Phương trình phản ứng như sau: [𝜎𝑘 ] = Trong đó: + 𝑛𝑘 , 𝑛𝑐 : Hệ số an toàn theo giới hạn kéo và chảy. Theo bảng XII.3 [10, tr.356] Áp suất trong thân thiết bị: 0,1×106 N/m2. Tra bảng 5.1 [8, tr.94] với Dt= 900mm, chọn bề dày thân nhỏ nhất Smin=
3 4 + Khối lượng phần nón cụt của cyclone 3,14ℎ (𝑅𝑛2 + 𝑟𝑛2 + 𝑅𝑛 × 𝑟𝑛 − 𝑅𝑇2 − 𝑟𝑇2 − 𝑅𝑇 × 𝑟𝑇 ) = 3,14×2,25 (0,4542 + 0,172752 + 0,454 × 0,17275 − 0,452 − 0,168752 − 0,45 × 0,16875) × 7850 = Tra bảng XIII.8 [10, tr.362] ta có h = 0,95. = 0,67 > 0,1 (𝑡ℎỏ𝑎 𝑚ã𝑛). + Khối lượng thân hình hộp của thiết bị lọc bụi túi vải là : [10, tr.374] 𝑚2 = (𝑉𝑛 − 𝑉𝑇 ) × 𝜌 = (𝐹𝑛 + 𝑓𝑛 + √𝐹𝑛 × 𝐹𝑛 − 𝐹𝑡 − 𝑓𝑡 − √𝐹𝑡 × 𝑓𝑡 ) = 1,3 (3,5856 + 0,2501 + √3,5856 × 0,2501 − 3,5475 − 0,24 − √3,5475 × 0,2501) × 7850 = Hình 45. Van xả bụi 105 PHỤ LỤC 10 (3.28) (3.29) ∗ Hình 46. Đường đẳng nhiệt hấp phụ của CaO đối với SO2 + Nồng độ phần khối lượng SO2 trong hỗn hợp khí đầu vào: 863,63 𝐺𝑑 = 𝑉𝑑 × 𝜌𝑑 = 1,32 × 3600 × 1,44 = 6842,88(𝑘𝑔/ℎ) Trong hỗn hợp khí đầu ra thiết bị 0,00035 × 64 đ + Lưu lượng khối lượng của SO2 trong hổn hợp khí đầu ra: 2 + Lưu lượng khối lượng của hổn hợp khí đầu ra: 𝐺𝑡𝑏 107 𝐺𝑑 + 𝐺𝑐 1,9008 + 1,9 Diện tích thực của tháp: 1,21 m2. (1) Trong đó: 2 (2) 𝐷 (3) 𝛾 Từ (1), (2), (3), ta suy ra: 0,54 1,46 (4) Trong đó: Mhh = 64 × ytb + 45,5(1 − ytb ) = 64 × 0,00193 + 45,5(1 − 0,00193) 108 |