Có bao nhiêu tỉnh ở việt nam năm 2024

Tỉnh là đơn vị hành chính nông thôn cấp cao nhất tại Việt Nam. Theo phân cấp hành chính Việt Nam hiện nay, tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương được gọi chung là đơn vị hành chính cấp tỉnh, là cấp hành chính cao nhất.

Dưới tỉnh có các đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc bao gồm huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh.

Việc thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Quốc hội quyết định. Từ năm 2008 đến nay, Việt Nam có 63 đơn vị hành chính cấp tỉnh, trong đó có 58 tỉnh.

Quy định trong luật pháp[sửa | sửa mã nguồn]

Phân cấp hành chính Việt Nam theo Hiến pháp 2013

Cấp hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

  • Trong Hiến pháp 2013, Chương IX: Chính quyền địa phương, Khoản 1 Điều 110 có viết:
    1. Các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được phân định như sau:

Nước chia thành tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Tỉnh chia thành huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh; thành phố trực thuộc trung ương chia thành quận, huyện, thị xã và đơn vị hành chính tương đương;

Huyện chia thành xã, thị trấn; thị xã và thành phố thuộc tỉnh chia thành phường và xã; quận chia thành phường.

Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do Quốc hội thành lập.
  • Trong Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 [sửa đổi, bổ sung 2019], quy định tại Điều 2: Đơn vị hành chính, Chương I: Những quy định chung:
    Các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam gồm có:

1. Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương [sau đây gọi chung là cấp tỉnh];

2. Huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương [sau đây gọi chung là cấp huyện];

3. Xã, phường, thị trấn [sau đây gọi chung là cấp xã];

4. Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.

Như vậy, tỉnh nằm ở cấp hành chính thứ nhất trong 3 cấp hành chính [cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã] của Việt Nam.

Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính, tại Điều 1, Mục 1: Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính nông thôn, Chương I: Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính thì một tỉnh cần phải đáp ứng các tiêu chuẩn như sau:

Điều 1. Tiêu chuẩn của tỉnh

1. Quy mô dân số:

  1. Tỉnh miền núi, vùng cao từ 900.000 người trở lên;
  1. Tỉnh không thuộc điểm a khoản này từ 1.400.000 người trở lên.

2. Diện tích tự nhiên:

  1. Tỉnh miền núi, vùng cao từ 8.000 km² trở lên;
  1. Tỉnh không thuộc điểm a khoản này từ 5.000 km² trở lên.
3. Số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 09 đơn vị trở lên, trong đó có ít nhất 01 thành phố hoặc 01 thị xã.

Danh sách tỉnh tại Việt Nam[sửa | sửa mã nguồn]

STT Tên tỉnh Diện tích [km²] Dân số [người] Mật độ [người/km²] Hành chính Tỉnh lỵ Thành phố Thị xã Huyện 1 An Giang 3.536,7 1.908.352 540 2 2 7 Thành phố Long Xuyên 2 Bà Rịa – Vũng Tàu 1.989,5 1.148.313 577 2 1 5 Thành phố Bà Rịa 3 Bạc Liêu 2.468,7 907.236 367 1 1 5 Thành phố Bạc Liêu 4 Bắc Giang 3.849,5 1.803.950 469 1 1 8 Thành phố Bắc Giang 5 Bắc Kạn 4.859,4 313.905 65 1 0 7 Thành phố Bắc Kạn 6 Bắc Ninh 822,7 1.368.840 1.664 2 2 4 Thành phố Bắc Ninh 7 Bến Tre 2.359,8 1.288.463 546 1 0 8 Thành phố Bến Tre 8 Bình Dương 2.694,4 2.426.561 901 4 1 4 Thành phố Thủ Dầu Một 9 Bình Định 6.050,6 1.486.918 246 1 2 8 Thành phố Quy Nhơn 10 Bình Phước 6.871,5 994.679 145 1 3 7 Thành phố Đồng Xoài 11 Bình Thuận 7.813,1 1.230.808 158 1 1 8 Thành phố Phan Thiết 12 Cà Mau 5.294,9 1.194.476 226 1 0 8 Thành phố Cà Mau 13 Cao Bằng 6.673,4 530.341 79 1 0 9 Thành phố Cao Bằng 14 Đắk Lắk 13.125,4 1.869.322 142 1 1 13 Thành phố Buôn Ma Thuột 15 Đắk Nông 6.515,6 622.168 95 1 0 7 Thành phố Gia Nghĩa 16 Điện Biên 9.562,9 598.856 63 1 1 8 Thành phố Điện Biên Phủ 17 Đồng Nai 5.907,2 3.097.107 524 2 0 9 Thành phố Biên Hòa 18 Đồng Tháp 3.378,8 1.599.504 473 3 0 9 Thành phố Cao Lãnh 19 Gia Lai 15.536,9 1.513.847 97 1 2 14 Thành phố Pleiku 20 Hà Giang 7.914,9 854.679 108 1 0 10 Thành phố Hà Giang 21 Hà Nam 862,0 852.800 989 1 1 4 Thành phố Phủ Lý 22 Hà Tĩnh 5.997,8 1.288.866 215 1 2 10 Thành phố Hà Tĩnh 23 Hải Dương 1.656,0 1.892.254 1.143 2 1 9 Thành phố Hải Dương 24 Hậu Giang 1.602,4 733.017 457 2 1 5 Thành phố Vị Thanh 25 Hòa Bình 4.608,7 854.131 185 1 0 9 Thành phố Hòa Bình 26 Hưng Yên 926,0 1.252.731 1.353 1 1 8 Thành phố Hưng Yên 27 Khánh Hòa 5.217,7 1.231.107 236 2 1 6 Thành phố Nha Trang 28 Kiên Giang 6.348,5 1.723.067 271 3 0 12 Thành phố Rạch Giá 29 Kon Tum 9.689,6 540.438 56 1 0 9 Thành phố Kon Tum 30 Lai Châu 9.068,8 460.196 51 1 0 7 Thành phố Lai Châu 31 Lạng Sơn 8.320,8 781.655 94 1 0 10 Thành phố Lạng Sơn 32 Lào Cai 6.383,9 730.420 114 1 1 7 Thành phố Lào Cai 33 Lâm Đồng 9.773,5 1.296.606 133 2 0 10 Thành phố Đà Lạt 34 Long An 4.495,0 1.688.547 376 1 1 13 Thành phố Tân An 35 Nam Định 1.653,2 1.780.393 1.077 1 0 9 Thành phố Nam Định 36 Nghệ An 16.490,0 3.327.791 202 1 3 17 Thành phố Vinh 37 Ninh Bình 1.377,6 982.487 713 2 0 6 Thành phố Ninh Bình 38 Ninh Thuận 3.358,3 590.467 176 1 0 6 Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm 39 Phú Thọ 3.533,3 1.463.726 414 1 1 11 Thành phố Việt Trì 40 Phú Yên 5.060,6 961.152 190 1 2 6 Thành phố Tuy Hòa 41 Quảng Bình 8.065,3 895.430 111 1 1 6 Thành phố Đồng Hới 42 Quảng Nam 10.438,4 1.495.812 143 2 1 15 Thành phố Tam Kỳ 43 Quảng Ngãi 5.152,7 1.231.697 239 1 1 11 Thành phố Quảng Ngãi 44 Quảng Ninh 6.102,3 1.320.324 216 4 2 7 Thành phố Hạ Long 45 Quảng Trị 4.739,8 632.375 133 1 1 8 Thành phố Đông Hà 46 Sóc Trăng 3.311,6 1.199.653 362 1 2 8 Thành phố Sóc Trăng 47 Sơn La 14.174,4 1.248.415 88 1 0 11 Thành phố Sơn La 48 Tây Ninh 4.032,6 1.169.165 290 1 2 6 Thành phố Tây Ninh 49 Thái Bình 1.570,8 1.860.447 1.184 1 0 7 Thành phố Thái Bình 50 Thái Nguyên 3.533,2 1.286.751 364 3 0 6 Thành phố Thái Nguyên 51 Thanh Hóa 11.129,5 3.640.128 327 2 2 23 Thành phố Thanh Hóa 52 Thừa Thiên Huế 5.033,2 1.128.620 224 1 2 6 Thành phố Huế 53 Tiền Giang 2.509,3 1.764.185 703 1 2 8 Thành phố Mỹ Tho 54 Trà Vinh 2.341,2 1.009.168 431 1 1 7 Thành phố Trà Vinh 55 Tuyên Quang 5.867,3 784.811 134 1 0 6 Thành phố Tuyên Quang 56 Vĩnh Long 1.520,2 1.022.791 673 1 1 6 Thành phố Vĩnh Long 57 Vĩnh Phúc 1.237,5 1.154.154 933 2 0 7 Thành phố Vĩnh Yên 58 Yên Bái 6.886,3 821.030 119 1 1 7 Thành phố Yên Bái

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 1 tháng 1 năm 2021, Việt Nam có 58 tỉnh và 5 thành phố trực thuộc trung ương.

Tỉnh có diện tích lớn nhất là tỉnh Nghệ An với 16.500 km².

Tỉnh có diện tích nhỏ nhất là tỉnh Bắc Ninh với 822,7 km².

Tỉnh đông dân nhất là tỉnh Thanh Hóa với 3.640.128 người.

Tỉnh ít dân nhất là tỉnh Bắc Kạn với 313.905 người.

Tỉnh có nhiều đơn vị hành chính cấp huyện nhất là tỉnh Thanh Hóa với 27 đơn vị hành chính.

Tỉnh có ít đơn vị hành chính cấp huyện nhất là tỉnh Hà Nam với 6 đơn vị hành chính.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Khái niệm "tỉnh" lần đầu tiên được dùng để chỉ loại đơn vị hành chính địa phương cấp cao nhất ở Việt Nam là vào năm 1831, trong cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mạng nhà Nguyễn. Trước đó, hành chính Đàng Trong và Đàng Ngoài nhà Lê trung hưng, hành chính nhà Tây Sơn, và hành chính thời đầu nhà Nguyễn [thời vua Gia Long, Minh Mạng], thì khái niệm tương đương và là tiền thân của "Tỉnh" được gọi là trấn. Thời kỳ đầu nhà Nguyễn, trên cấp trấn còn có cấp tổng trấn, với 2 tổng trấn ở hai đầu đất nước là Bắc Thành và Gia Định Thành [quản lý hành chính được phân quyền bớt cho các tổng trấn ở xa triều đình trung ương], tuy nhiên các tỉnh ở miền trung thì thuộc trực tiếp triều đình Huế quản lý. Từ năm 1831 trở đi, giống như nhà Thanh Trung Quốc, nhà Nguyễn đặt ra tỉnh thay cho trấn [với 30 tỉnh trên cả nước vào thời kỳ nhà Nguyễn độc lập, kể cả kinh đô Huế], nhưng vẫn ghép từ 2 đến 3 tỉnh lại đặt dưới sự quản hạt của một viên quan Tổng đốc. Ban đầu, 17 tỉnh đầu tiên được lập ở Bắc Thành cũ vào tháng 10 [âm lịch] năm 1831 gồm: Hưng Hóa, Sơn Tây, Hà Tuyên, Bắc Thái, Bắc Ninh, Cao Lạng, Hải Dương, Quảng Yên, Nam Định, Hưng Yên, Hà Nội, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị. Một năm sau, 12 tỉnh còn lại được lập ở Gia Định Thành cũ vào tháng 10 [âm lịch] năm 1832 gồm: Quảng Nam, Quảng Ngãi, Phú Yên, Bình Định, Bình Thuận, Khánh Hòa, Gia Định, Biên Hòa, Vĩnh Long, Định Tường, An Giang, Hà Tiên. Ngoài ra còn có phủ Thừa Thiên đặt Kinh đô, được xem là tương đương hàng tỉnh. Nhiều tỉnh Việt Nam ngày nay còn giữ nguyên tên gọi và ngày thành lập từ lần lập tỉnh đầu tiên các năm 1831–1832 trong cuộc cải cách hành chính thời Nguyễn triều Minh Mạng. Một vài tỉnh trong số đó còn hầu như ít thay đổi địa giới so với thời đó, như tỉnh Thanh Hóa.

Việt Nam có bao nhiêu tỉnh thành phố 2023?

Danh sách 63 tỉnh thành Việt Nam chi tiết mới nhất năm 2023 Việt Nam được chia thành 3 vùng và 8 miền với tổng cộng 63 tỉnh thành. Trước đó, trước khi sự sáp nhập tỉnh Hà Tây vào Thành phố Hà Nội được thực hiện vào năm 2008, tổng số tỉnh thành là 64.

Việt Nam hiện tại có bao nhiêu tỉnh thành?

Việt Nam trải qua nhiều lần điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính địa phương trước khi có 63 tỉnh, thành như hiện nay.

Việt Nam có những tỉnh gì?

Danh sách 63 tỉnh thành Việt Nam mới nhất theo vần chữ cái:.

Tỉnh là như thế nào?

Tỉnh là một thuật ngữ thường dùng trong tiếng Việt để chỉ đơn vị hành chính cấp 1 trực thuộc quốc gia. Tuy nhiên, trong nghĩa thông dụng, tỉnh dùng với khái niệm hẹp hơn, để chỉ đơn vị hành chính cấp 1 nhưng không phải là đô thị trực thuộc trung ương [thành phố trực thuộc trung ương].

Chủ Đề