Có bao nhiêu nguyên tố Z 30 và nguyên tử của chúng có 2 electron độc thân

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

Giải Bài Tập Hóa Học 10 – Bài 7: Năng lượng của các electron trong nguyên tử. Cấu hình electron nguyên tử [Nâng Cao] giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

Cấu hình electron Nguyên tử
A. ls2 2s22p5 B. ls2 2s2 2p4 C. ls2 2s2 2p6 3s2 3p4 D. ls2 2s2 2p6 3s2 3p5
a. Cl b. S c. O d. F

Lời giải:

Ta có:

Cl[Z= 17]: 1s22s22p63s23p5;

S [Z = 16]: 1s22s22p63s23p4;

O [Z = 8]: 1s2 2s2 2p4;

F [Z = 9]: 1s2 2s2 2p5;

Vậy: A-d;   B – c;   C-b;   D-a.

Lời giải:

Sự phân bố electron trong nguyên tử tuân theo những nguyên lí và quy tắc là: Nguyên lí Pau-li, nguyên lí vững bền, quy tắc Hun.

— Nguyên lí Pau-li: “Trên một obitan chỉ có thể có nhiều nhất là hai-electron và hai electron này chuyển động tự quay khác chiều nhau xung quanh trục riêng của mỗi electron”.

Ví dụ: ↑ ↓ 2 electron ghép đôi; ↑: 1 electorn độc thân

— Nguyên lí vững bền: “Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các electron chiếm lần lượt những obitan có mức năng lượng từ thấp đến cao. ”

Ví dụ: Cấu hình e của Cl viết dưới dạng ô lượng tử.

↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓
1s2 2s2 2p6 3s2 3p5

– Quy tắc Hun: “Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố trên các obitan sao cho số electron độc thân là tối đa và các electron này phải có chiều tự quay giống nhau”.

Ví dụ: Cấu hình e của N viết dưới dạng ô lượng tử

↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓
1s2 2s2 2p3

Lời giải:

Theo quy tắc Hun thì sự phân bố electron vào các obitan sao cho số electron độc thân là tối đa nên trong phân lớp 2p của cacbon phải biểu diễn như trên.

Lời giải:

Cấu hình electron của các nguyên tử là:

Z = 20: 1s22s22p63s23p64s2.

Z = 21: 1s22s22p63s23p63d14s2 .

Z = 22: 1s22s22p63s23p63d24s2

Z = 24: ls22s22p63s23p63d54s1.

Z = 29: ls22s22p63s23p63d104s1

Nhận xét:

– Cấu hình Z= 20 khác với các cấu hình còn lại ở chỗ không có phân lớp 3d.

– Cấu hình Z = 24 và Z = 29 đều có 1 electron ở phân lớp 4s.

– Cấu hình Z= 24 và Z = 22 đều có 2 electron ở phân lớp 4s.

– Ở cấu hình của Z = 24, nếu đúng quy luật thí phải là [Ar] 3d44s2, nhưng do phân lớp 3d vội giả bão hòa nửa phân lớp” nên mới có cấu hình như trên.

– Ở cấu hình của Z = 29, nếu đúng quy luật thì phải là [Ar] 3d94s2, nhưng do phân lớp 3d “vội bão hòa” nên mới có cấu hình như trên.

– Ở cấu hình của Z= 29, nếu đúng quy luật thì phải là [Ar] 3d94s2, nhưng do phân lớp 3d “vội bão hòa” nên mới có cấu hình như trên.

Lời giải:

Cấu hình electron của các nguyên tử:

H [Z = 1]: ls1.

Li [Z = 3]: ls22s1.

Na [Z = 11]: ls22s22p63s1.

K [Z = 19]: ls22s22p63s23p64s1.

Ca [Z = 20]: ls22s22p63s23p64s2.

Mg [Z = 12]: ls22s22p63s2.

C [Z = 6]: ls22s22p2.

Si[Z= 14]: ls22s22p63s23p2.

O [Z = 8]: ls22s22p4.

Số electron lớp ngoài cùng:

– Nguyên tử H, Li, Na, K đều có 1 electron ở lớp ngoài cùng.

– Nguyên tử Ca, Mg đều có 2 electron ở lớp ngoài cùng.

– Nguyên tử C, Si có 4 electron ở lớp ngoài cùng.

– Nguyên tử O có 6 electron ở lớp ngoài cùng.

Lời giải:

– Cấu hình electron của K[Z = 19]: ls22s22p63s23p64s1.

– Cấu hình electron cửa Ca[Z = 20]: ls22s22p63s23p64s2.

Nhận xét: Cấu hình e của nguyên tử 2 nguyên tố đó đều có 4 lớp e

Sự phân bố electron trên các obitan nguyên tử của các nguyên tố K[Z = 19] và Ca[Z = 20] có đặc điểm là đều bỏ qua phân lớp 3d, các electron thứ 19, 20 điền vào phân lớp 4s.

Lời giải:

Cấu hình electron của F[Z= 9]: ls22s22p5.

Cấu hình electron của Cl [Z = 17]: ls22s22p63s23p5

Khi nguyên tử nhận thêm 1 electron thì lớp ngoài cùng có 8 electron, giống nguyên tử khí hiếm.

Kiến Guru xin gửi tới bạn đọc hướng dẫn giải bài tập hóa 10 trang 30 sách giáo khoa. Bài tập và lý thuyết ở trang này đều nằm trong bài 6: “Luyện tập cấu tạo vỏ nguyên tử” và thuộc vào chương 1: “ Nguyên Tử”. Mời bạn đọc cùng tham khảo 

1. Hướng dẫn giải bài tập hóa 10: BÀI 1 TRANG 30 SGK

Thế nào là nguyên tố s, p, d, f?

Lời giải:

- Nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên tử đó có electron cuối cùng và được điền vào phân lớp s.

- Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên tử đó có electron cuối cùng và được điền vào phân lớp p.

- Nguyên tố d là những nguyên tố mà nguyên tử đó có electron cuối cùng và được điền vào phân lớp d.

- Nguyên tố f là những nguyên tố mà nguyên tử đó có electron cuối cùng và được điền vào phân lớp f.

2. Hướng dẫn giải bài tập hóa 10: BÀI 2 TRANG 30 SGK

Trong các electron thuộc lớp K hay là lớp L thì ai sẽ liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn? Vì sao?

Lời giải:

Trong các electron thuộc lớp K thường liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn lớp L vì càng gần hạt nhân hơn và mức năng lượng thì sẽ thấp hơn.

3. Hướng dẫn giải bài tập hóa 10: BÀI 3 TRANG 30 SGK

Trong nguyên tử, các electron của lớp nào sẽ quyết định tính chất hóa học của các nguyên tử nguyên tố đó? Hãy cho thí dụ.

Lời giải:

Trong nguyên tử, những electron ở lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của nguyên tử nguyên tố.

Thí dụ: Liti, natri có 1e ở lớp ngoài cùng nên thể hiện tính chất của kim loại, oxi và lưu huỳnh đều có 6e ở lớp ngoài cùng nên thể hiện tính chất của phi kim.

4. Hướng dẫn giải bài tập hóa 10: BÀI 4 TRANG 30 SGK

 Trong vỏ electron của nguyên tử có 20 hạt electron. Hỏi:

a] Nguyên tử đó sẽ có bao nhiêu lớp electron bao quanh?

b] Lớp ngoài cùng có bao nhiêu electron?

c] Đó sẽ là nguyên tố kim loại hay phi kim?

Lời giải:

Nguyên tử có 20 electron nghĩa là có 20 proton hay số đơn vị điện tích hạt nhân là 20.

Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s2.

a] Nguyên tử có 4 lớp electron

b] Lớp ngoài cùng có 2 electron

c] Đó là kim loại.

5. Hướng dẫn giải bài tập hóa 10: BÀI 5 TRANG 30 SGK

Cho biết số electron tối đa ở các phân lớp sau: 

a] 2s.

b] 3p.

c] 4s.

d] 3d.

Lời giải:

a] 2s2.

b] 3p6.

c] 4s2.

d] 3d10.

6. Hướng dẫn giải bài tập hóa 10: BÀI 6 TRANG 30 SGK

Cấu hình e của nguyên tử photpho [P] sẽ là 1s22s22p63s23p3.Hỏi:

a] Hỏi nguyên tử photpho có bao nhiêu hạt electron?

b] Hỏi có bao nhiêu số hiệu nguyên tử của P?

c] Hỏi lớp electron nào có mức năng lượng cao nhất?

d] Hỏi có bao nhiêu lớp và mỗi lớp có bao nhiêu electron?

e] Hỏi photpho [P] là nguyên tố kim loại hay phi kim? Hãy cho thí dụ.

Lời giải:

a] Nguyên tử photpho có 15e

b] Số hiệu nguyên tử của P là: 15

c] Lớp thứ 3 có mức năng lượng cao nhất.

d] Có 3 lớp electron:

Lớp thứ nhất có: 2e

Lớp thứ hai có: 8e

Lớp thứ ba có: 5e

e] P là phim kim vì có 5e ở lớp ngoài cùng.

7. Hướng dẫn giải bài tập hóa 10: BÀI 7 TRANG 30 SGK

Cấu hình của các hạt electron của nguyên tử đó cho ta những thông tin gì về chúng ? Hãy nêu thí dụ.

Lời giải:

Cấu hình của các hạt electron của các nguyên tử cho ta biết: cấu hình electron nguyên tử cho biết sự phân bố electron trên các lớp và phân lớp. Từ đó dự đoán được nhiều tính chất của nguyên tử nguyên tố.

Thí dụ: Nguyên tử Na có cấu hình electron là1s22s22p63s1

Nguyên tử Na thuộc nhóm IA là kim loại hoạt động mạnh có 1e lớp ngoài cùng, có 3 lớp electron.

8. Hướng dẫn giải bài tập hóa 10: BÀI 8 TRANG 30 SGK

Viết cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử có lớp electron ngoài cùng là:

a] 2s1

b] 2s22p3

c]2s22p6

d] 3s23p3

e] 3s23p5

g] 3s23p6

Lời giải:

Cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử:

a]1s22s1

b]1s22s22p3

c]1s22s22p6

d]1s22s22p63s23p3

e] 1s22s22p63s23p5

g] 1s22s22p63s23p6

9. Hướng dẫn giải bài tập hóa 10: BÀI 9 TRANG 30 SGK

Cho biết tên, kí hiệu, số hiệu nguyên tử của:

a] 2 nguyên tố có số electron lớp ngoài cùng tối đa.

b] 2 nguyên tố có 1 electron ở lớp ngoài cùng.

c] 2 nguyên tố có 7 electron ở lớp ngoài cùng.

Lời giải:

a]

: 1s22s22p6⇒ có 8e lớp ngoài cùng

:1s22s22p63s23p6 ⇒ có 8e lớp ngoài cùng

b]

: 1s22s22p63s1⇒ có 1 e lớp ngoài cùng

: 1s22s22p63s23p64s1 ⇒ có 1 e lớp ngoài cùng

c]

: 1s22s22p5⇒ có 7e lớp ngoài cùng

:1s22s22p63s23p5 ⇒ có 7e lớp ngoài cùng

Cảm ơn các bạn đã quan tâm !

Trên đây là toàn bộ hướng dẫn giải bài tập hóa 10 trang 30 sách giáo khoa mà Kiến muốn gửi tới bạn đọc. Bài viết đề và hướng dẫn dẫn cho 9 bài tập thuộc trang 30. Mong rằng bài viết sẽ cung cấp thêm cho bạn đọc nhiều cách giải mới , giúp hoàn thiện hơn về cách trình bày cũng như cách giải của bản thân nhé!

Video liên quan

Chủ Đề