Chuyên đề điện li luyện thi đại học

Chuyên đề điện li luyện thi đại học
2
Chuyên đề điện li luyện thi đại học
99 KB
Chuyên đề điện li luyện thi đại học
2
Chuyên đề điện li luyện thi đại học
53

Chuyên đề điện li luyện thi đại học

Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu

Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên

BÀI TẬP SỰ ĐIỆN LI TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG 1. (CĐ-2008) Cho các dung dịch có cùng nồng độ: Na2CO3 (1), H2SO4 (2), HCl (3), KNO3 (4). Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng dần từ trái sang phải là: A. (3), (2), (4), (1) B. (4), (1), (2), (3) C. (1), (2), (3), (4) D. (2), (3), (4), (1) 2. (CĐ-2008) Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là A. 4 B. 6 C. 3 D. 2 3. (ĐH B-2008) Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là A. 3 B. 4 C. 5 D. 2 4. (ĐH B-2008) Trộn 100ml dung dịch có pH=1 gồm HCl và HNO3 với 100ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200ml dung dịch có pH=12. Giá trị của a là (biết trong mọi dung dịch [H+][OH-]=10-14) A. 0,15 B. 0,30 C. 0,03 D. 0,12 5. (ĐH B-2008) Cho 0,1mol P2O5 vào dung dịch chứa 0,35 mol KOH. Dung dịch thu được có các chất: A. K3PO4, K2HPO4 B. K2HPO4, KH2PO4 C. K3PO4, KOH D. H3PO4, KH2PO4 6. (CĐ-2007) Trong số các dung dịch: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, C6H5ONa. Những dung dịch có pH>7 là A. Na2CO3, C6H5ONa, CH3COONa B. Na2CO3, NH4Cl, KCl C. NH4Cl, CH3COONa, NaHSO4 D. KCl, C6H5ONa, CH3COONa 7. (ĐH B-2008) Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 8. (CĐ-2008) Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là a. 5 B. 4 C. 1 D. 3 9. (CĐ-2008) Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42−, NH4+, Cl-. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và 1,07 gam kết tủa - Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi) A. 3,73 gam B. 7,04 gam C. 7,46 gam D. 3,52 gam 10. (ĐH A-2009) Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 11. (ĐH A-2009) Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch HCl loãng là: A. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3 B. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO C. FeS, BaSO4, KOH D. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS 12. (ĐH A-2009) Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch X, sinh ra V lit khí (đktc). Giá trị của V là A. 3,36 B. 1,12 C. 4,48 D. 2,24 13. (ĐH A-2009) Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm: (NH4)2SO4, FeCl2, Cr(NO3)3, K2CO3, Al(NO3)3. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào năm dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là A. 3 B. 5 C. 2 D. 4 14. (ĐH B-2009) Trộn 100ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là A. 13,0 B. 1,2 C. 1,0 D. 12,8 15. (ĐH B-2009) Cho các phản ứng hóa học sau: (1) (NH4)2SO4 + BaCl2  (2) CuSO4 + Ba(NO3)2  (3) Na2SO4 + BaCl2  (4) H2SO4 + BaSO3  (5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2  (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2  Các phản ứng đều có cùng 1 phương trình ion rút gọn là: A. (1), (2), (3), (6) B. (1), (3), (5), (6) C. (2), (3), (4), (6) D. (3), (4), (5), (6) 16. (ĐH B-2009) Cho dung dịch X chứa hỗn hợp gồm CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M. Biết ở 250C, Ka của CH3COOH là 1,75.10-5 và bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dung dịch X ở 250C là A. 1,00 B. 4,24 C. 2,88 D. 4,76 17. (ĐH A-2010) Dung dịch X chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO42− và x mol OH-. Dung dịch Y có chứa ClO4-, NO3- và y mol H+; tổng số mol ClO4- và NO3- là 0,04. Trộn X và Y được 100ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của nước) là A. 2 B. 12 C. 13 D. 1 18. (ĐH A-2010) Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là A. 0,015 B. 0,020 C. 0,010 D. 0,030 19. (ĐH A-2010) Cho dung dịch X gồm: 0,007 mol Na+; 0,003 mol Ca2+; 0,006 mol Cl-; 0,006 mol HCO3- và 0,001 mol NO3-. Để loại bỏ hết Ca2+ trong X cần một lượng vừa đủ dung dịch chứa a(g) Ca(OH)2. Giá trị của a là A. 0,444 B. 0,222 C. 0,180 D. 0,120 20. (CĐ-2010) Dãy các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là A. K+, Ba2+, OH-, ClB. Na+, K+, OH-, HCO3C. Ca2+, Cl-, Na+, CO32D. Al3+, PO43-, Cl-, Ba2+ 21. (CĐ-2010) Dung dịch nào sau đây có pH>7? A. Dung dịch CH3COONa B. Dung dịch Al2(SO4)3 C. Dung dịch NH4Cl D. Dung dịch NaCl 22. (ĐH B-2007) Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là A. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2 B. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4 C. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2 D. HNO3, NaCl, Na2SO4 23. (ĐH B-2007) Cho bốn phản ứng: (1) Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 (2) 2NaOH + (NH4)2SO4  Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O (3) BaCl2 + Na2CO3  BaCO3 + 2NaCl (4) 2NH3 + 2H2O + FeSO4  Fe(OH)2 + (NH4)2SO4 Số phản ứng thuộc loại phản ứng axit-bazơ là A. (1), (2) B. (2), (3) C. (2), (4) D. (3), (4) 24. (ĐH A-2007) Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol/l, pH của hai dung dịch tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là (giả thiết, cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử điện li) A. y = 100x B. y = x-2 C. y = 2x D. y = x+2 25. (ĐH A-2007) Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là A. 5 B. 4 C. 3 D. 2

This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.

  • Chuyên đề điện li luyện thi đại học
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Phương pháp:

Quảng cáo

+ Viết phương trình điện li

+ Biểu diễn số mol của các chất ở các thời điểm: ban đầu, phản ứng, cân bằng. Sử dụng các dữ kiện đề bài để thiết lập mối liên quan.

+ Thường sử dụng công thức độ điện li

Chuyên đề điện li luyện thi đại học

+ Thường sử dụng phương pháp bảo toàn điện tích

Ví dụ 1 : Nồng độ mol của các ion CH3COOH, CH3COO-, H+ tại cân bằng trong dung dịch CH3COOH 0,1M có a = 1,32% là:

A. [CH3COOH] = 0,1M

B. [H+]= [CH3COO-] = 0,1M

C. [H+]= [CH3COO-] = 1,32.10-3M; [CH3COOH] = 0,09868M

D. [H+]= [CH3COO-] = 1,32.10-3M

Hướng dẫn giải:

CH3COOH ⇔ H+ + CH3COO- (1)

Ban đầu: Co     0   0

Phản ứng: Co. a     Co. a   Co. a

Cân bằng: Co(1-a)   Co. a   Co. a

Vậy: [H+]= [CH3COO-] = a.Co = 0,1. 1,32.10-2M = 1,32.10-3M

[CH3COOH] = 0,1 – 0,00132 = 0,09868M

⇒ Đáp án C

Quảng cáo

Ví dụ 2 : Trộn 100 ml dung dịch BaCl2 0,10M với 100ml dung dịch NaCl 0,10M. Nồng độ ion Cl- có mặt trong dung dịch là:

A. 0,2    B. 0,15    C. 0,3    D. 0,4

Hướng dẫn giải:

nBaCl2 = 0,01 mol; nNaCl = 0,01 mol

BaCl2 → Ba2+ + 2Cl2

0,01 →     0,02 (mol)

NaCl → Na+ + Cl-

0,01 →     0,01 (mol)

nCl- = 0,03 ⇒ [Cl-] = 0,03/(0,1+0,1)= 0,15 mol

⇒ Đáp án B

Ví dụ 3 : Một dung dịch X chứa 0,02mol Cu2+; 0,03mol K+; x mol Cl- và y mol SO42-. Tổng khối lượng các muối tan trong dung dịch là 5,435g. Giá trị của x và y lần lượt là :

A . 0,01 và 0,03    B. 0,02 và 0,05    C. 0,05 và 0,01    D. 0,03 và 0,02

Hướng dẫn giải:

Bảo toàn điện tích ta có:

2nCu2+ + nK+ = nCl- + 2nSO42-

⇒ x + 2y = 0,07 mol (1)

mmuối = mCu2+ + mK+ + mCl- + mSO42- = 5,435

⇒ 35,5x + 96y = 2,985 (2)

Từ (1)(2) ⇒ x = 0,03; y = 0,02

⇒ Đáp án D

Quảng cáo

Phương pháp:

+ Viết phương trình điện li của các chất.

Ví dụ 1 : Độ điện li của axit HCOOH 0,007M trong dung dịch có [H+]=0,001M là:

A. 7    B. 1    C. 1/6    D. 1/7

Hướng dẫn giải:

Gọi a là độ điện li của axit

      HCOOH ⇔ H+ + HCOO-

Ban đầu: 0,007   0

Phản ứng: 0,007a   0,007a

Cân bằng: 0,007(1-a)   0,007a

[H+] = 0,007a = 0,001⇒ a = 1/7

⇒ Đáp án D

Ví dụ 2 : Dung dịch CH3COOH 0,043M có độ điện li α = 20%. Nồng độ H+ tại thời điểm cân bằng là:

A. 8,6.10-3    B. 4,3.10-2    C. 4,3.10-3    D. 8,6.10-2

Hướng dẫn giải:

      CH3COOH ⇔ CH3COO- + H+

Ban đầu: 0,043M    0   0

Phản ứng: 0,043.α     0,043.α

Cân bằng: 0,043 – 0,043α   0,043α

Tại thời điểm cân bằng: [H+] = 0,043α = 8,6.10-3(M)

⇒ Đáp án A

pH = -lg[H+]

pOH = -lg[OH-]

pH + pOH = 14

Chú ý: Tùy thuộc vào nồng độ của dung dịch axit hoặc bazơ để tính đến sự điện li của nước

- Với axit: Ca là nồng độ của axit (HA)

+Nếu Ca > 4,47.10-7 bỏ qua sự điện li của H2O ⇒ [H+] chỉ sinh ra do quá trình điện li của axit

+Nếu Ca < 4,47.10-7, thì dung dịch axít là rất loãng và tính đến sự phân li của H2O.Giải phương trình bậc 2 của [H+]:

[H+]2 – [H+]Ca – 10-14 = 0

Giải ra [H+] ⇒ pH

- Với bazơ: Cb là nồng độ của bazơ (BOH)

+ Nếu Cb > 4,47.10-7 bỏ qua sự điện li của H2O ⇒ [OH-] = Cb

⇒ pH = 14 + lgCb

+ Nếu Cb < 4,47.10-7, thì dung dịch axít là rất loãng và tính đến sự phân li của H2O. Giải phương trình bậc 2 của [OH-]

[OH-]2 – [OH-]Cb – 10-14 = 0

Giải ra [OH-] ⇒ pH

Ví dụ 1 : pH của dung dịch axit HCl có nồng độ 0,01M và 2.10-7M lần lượt là:

A. 2 và 6,6    B. 2 và 6,7    C. -2 và -6,6    D. -2 và -6,7

Hướng dẫn giải:

+ Với nồng độ 0,01 > 4,47.10-7 ⇒ [H+] = CM HCl = 0,01

pH = -lg[H+] = 2

+ Với nồng độ 2.10-7 < 4,47.10-7 ta có:

[H+]2 – [H+]Ca – 10-14 = 0

⇒ [H+] = 2,414.10-7 hoặc [H+] = -4,142.10-8 ( loại )

⇒ pH = -lg[H+] = -lg(2.414.10-7 ) = 6,6

⇒ Đáp án A

Ví dụ 2 : Dung dịch Ba(OH)2 0,01M; NaOH 2,5.10-7M có pH lần lượt là:

A. 2 và 6,6    B. 2 và 7,45    C. 12,3 và 7,45    D. 12,3 và 7,4

Hướng dẫn giải:

+ 0,01 > 4,47.10-7 bỏ qua sự điện li của nước⇒ [OH-] = 2CMBa(OH)2 = 0,02

pOH = -lg[OH-] = 1,7 ⇒ pH = 14 – 1,7 = 12,3

+ 2,5.10-7 < 4,47.10-7 tính cả sự điện li của nước

⇒ [OH-]2 – 2,5.10-7.[OH-] – 10-14 = 0

⇒ [OH-] = 2,85. 10-7 ⇒ pH = 14 + lg[OH-] = 7,45

⇒ Đáp án C

Phương pháp:

+ Sử dụng độ điện li α

+ Hằng số phân li axit Ka; hằng số phân li bazơ Kb

Chú ý: Với axit yếu dạng HA; bazơ yếu dạng BOH:

pH =- 1/2 (logKa + logCa)= -log(αCa) ( khi Ka.Ca > 2.10-13)

pH = 14 + 1/2(logKb + logCb) ( khi Kb.Cb > 2.10-13)

Nếu Ka.Ca < 2.10-13 hoặc Kb.Cb < 2.10-13 sẽ tính đến sự điện li của H2O giải phương trình bậc 3 của [H+] hoặc [OH+] để tính pH:

[H+]3 + Ka.[H+]2 – (10-14 + Ka.Ca).[H+] – 10-14.Ka = 0

[OH-]3 + Kb.[OH-]2 – (10-14 + Kb.Cb).[OH-] – 10-14.Kb = 0

Ví dụ 1 : Biết hằng số phân li của axit CH3COOH là Ka = 1,8.10-5, pH của dung dịch CH3COOH 0,1M là?

A. 4,7    B. 2,88    C. 1    D. 2

Hướng dẫn giải:

      CH3COOH ⇔ CH3COO- + H+

Ban đầu: 0,1M    0   0

Phân li: x   x   x (M)

Cân bằng: 0,1 – x    x   x (M)

⇒ x = 1,33.10-3 ⇒ pH = 2,88 ⇒ Đáp án B

Ví dụ 2 : Coi Fe3+ trong dung dịch chỉ tồn tại sự điện li được biểu diễn bằng phương trình sau:

Fe3+ + H2O ⇔ Fe(OH)2+ + H3O+ Ka = 10-2,2

pH của dung dịch FeCl3 0,05M là:

A. 1,3    B. 2,4    C. 1,75    D. 1,5

Hướng dẫn giải:

Ka.Ca > 2.10-13

⇒ pH =- 1/2 (logKa + logCa)= 1,75 ⇒ Đáp án C

Ví dụ 3 : pH của dung dịch CH3-NH2 0,2M có Kb = 4,4.10-4 là:

A. 0,7    B. 13,3    C. 11,63    D. 11,97

Hướng dẫn giải:

Kb.Cb > 2.10-13 ⇒ pH = 14 + 1/2(logKb + logCb) = 11,97

⇒ Đáp án D

Ví dụ 4 : Dung dịch natri benzoat (C6H5COONa) có nồng độ 2.10-5 và Ka(C6H5COOH) = 6,29.10-5 có pH là:

A. 6,94    B. 7,06    C. 9,3    D. 8,04

Hướng dẫn giải:

C6H5COONa → C6H5COO- + Na+

C6H5COO- + H2O ⇔ C6H5COOH + OH-

Kb (C6H5COO- )= 10-14 : Ka = 1,59.10-10

Kb.Cb < 2.10-13 ⇒ Tính cả sự điện li của H2O

Ta có: [OH-]3 + Kb.[OH-]2 – (10-14 + Kb.Cb).[OH-] – 10-14.Kb = 0

⇒ [OH-] = 1,146.10-7 ⇒ pH = 14 – pOH = 7,06

⇒ Đáp án B

Phương pháp:

Axit mạnh HA ( Ca); axit yếu HB ( Cb; Kb)

HA → H+ + A-

Ca     Ca

   HB H+ + B-

Bđ: Cb     Ca

Pư: x     x     x

CB: Cb –x     Ca + x    

x

Ta có:

Chuyên đề điện li luyện thi đại học

+ Với bazơ tương tự

Ví dụ 1 : Trộn 10ml dung dịch HCl 0,01M với 10ml dung dịch CH3COOH 0,1M. pH của dung dịch thu được là ( Ka (CH3COOH) = 10-4,76):

A. 2,13    B. 1,26    C. 2,88    D. 0,46

Hướng dẫn giải:

CHCl = 0,01.10/20 = 5.10-3; CCH3COOH = 5.10-2

Ta có: Ca.Ka > 2.10-13 ⇒ Bỏ qua sự điện li của H2O

HCl → H+ + Cl-

5.10-3     5.10-3

   CH3COOH ⇔ H+ + CH3COO-

Bđ: 5.10-2     5.10-3

Pư: x     x     x

CB: 5.10-2 –x     5.10-3 + x     x

Ta có: Ka =

Chuyên đề điện li luyện thi đại học
= 10-4,76

⇒ x = 2,36.10-3 ⇒ [H+] = 7,36.10-3

pH = 2,13 ⇒ Đáp án A

Ví dụ 2 : pH của dung dịch gồm NaOH 10-4 M và NaNO2 0,1M biết Kb = 10-10,71 là:

A. 4    B. 6    C. 8    D.10

Hướng dẫn giải:

Ta có : Cb.Kb = 10-10,71.0,1 = 10-11,71 > 2.10-13 nên có thể xem sự điện li của H2O là không đáng kể:

NaOH → Na+ + OH-

10-4   10-4

   NO2- + H2O ⇔ OH- + HNO2

BD: 0,1     10-4

Pư: x     x     x

CB: 0,1 – x     10-4 + x     x

Kb =

Chuyên đề điện li luyện thi đại học
⇒ x = 1,95.10-8

⇒ [OH-] = C1 + x = 1,95.10-8 +10-4

⇒ pOH = 4 ⇒ pH = 10 ⇒ Đáp án D

Phương pháp:

Đa axit: HnA:

HnA Hn-1A- + H+ Ka1

Hn-1A Hn-2A2- + H+ Ka2

………………………….

HA1-n An- + H+ Kan

Có thể coi đa axit như một hỗn hợp gồm các đơn axit:

Ka1 Ka2 ... Kan. Có thể coi sự phân li của axit chủ yếu xảy ra ở nấc 1

+ Tương tự với đa bazơ

Ví dụ 1 : Gía trị pH của của dung dịch H2S 0,1M là.

Biết H2S có Ka1 = 10-7; Ka2 = 10-12,92

A. 2    B.4    C.6    D.8

Hướng dẫn giải:

H2S ⇔ H+ + HS- Ka1 = 10-7

HS- ⇔ H+ + S2- Ka2 = 10-12,92

Ka1 ≥ Ka2 nên dung dịch cân bằng xảy ra chủ yếu ở nấc 1

   H2S ⇔ H+ + HS-

BĐ: 0,1

Pư: x     x     x

CB: 0,1 –x    x     x

Ka1 =

Chuyên đề điện li luyện thi đại học
⇒ x = 10-4

⇒ pH = 4 ⇒ Đáp án B

Ví dụ 2 : Dung dịch Na2S 0,010M, Ka1 = 10-7; Ka2 = 10-12,92 có pH bằng:

A.10    B.11    C.11,95    D. 12

Hướng dẫn giải:

Na2S → 2Na+ + S2-

S2- + H2O ⇔ HS- + OH- Kb1 = 10-14: Ka1 = 10-1,08

HS- + H2O ⇔ H2S + OH- Kb2 = 10-14: Ka2 = 10-7

Kb1 ≥ Kb2 nên trong dung dịch cân bằng chủ yếu ở nấc 1

   S2- + H2O ⇔ HS- + OH-

CB: 0,01-x     x     x

Ta có: = Kb1 ⇒ x = 9.10-3

⇒ pH = 14 - pOH = 14 + log(9.10-3) = 11,95 ⇒ Đáp án C

Phương pháp:

Bài toán có dạng axit HA có nồng độ Ca và hằng số Ka liên hợp với A- có nồng độ Cb

pH = pKa + log Cb/Ca

Ví dụ 1 : Đổ 100ml dung dịch CH3COOH 0,1M vào 50ml dung dịch CH3COONa 0,4M thu được dung dịch có pH là ( Biết CH3COOH có pKa = 4,76):

A. 2    B. 4,06    C. 5,06    D. 3,12

Hướng dẫn giải:

Dung dịch đệm có Ca = 0,1.100/(100+50)=1/15 ; Cb = 0,4.50/150 = 2/15

pH = pKa + log Cb/Ca = 5,06 ⇒ Đáp án C

Ví dụ 2 : pH của dung dịch chứa HCN 0,005M và NaCN 0,5M có Ka = 10-9,35 là:

A. 11    B. 11,02    C. 11,5    D. 11,32

Hướng dẫn giải:

Dung dịch đệm có: Ca = 0,005M; Cb= 0,5M

pH = pKa + log Cb/Ca = 9,35 + log0,5/0,005 = 11,32 ⇒ Đáp án D

Phương pháp:

Thường bắt gặp các dung dịch có chứa ion: HSO3-; HCO3-; HS-; HPO42-. Các ion này vừa là axit yếu vừa là bazơ yếu nên chúng ta coi như bài toán chứa đồng thời axit yếu và bazơ yếu.

+ Thường sử dụng: H+ = √(Ka1.Ka2) ( Kw ≤ Ka2.C; Ka1-1.C ≥ 1 )

Ví dụ 1 : pH của dung dịch NaHCO3 1M biết H2CO3 có Ka1 = 10-6,35; Ka2 = 10-10,33 là:

A. 7,02    B. 8,36    C. 9,01    D. 10,45

Hướng dẫn giải:

Ta có: Kw ≤ Ka2.C; Ka1-1.C ≥ 1

⇒ H+ =

Chuyên đề điện li luyện thi đại học
= 4,57.10-9

⇒ pH = 8,34 ⇒ Đáp án B

Phương pháp:

+ Viết phương trình rút gọn: H+ + OH- → H2O

+ So sánh tỉ lệ mol để tìm ra H+ dư hay OH- dư

+ pH = -log[H+]dư ; pH = 14 + log[OH-]dư

Ví dụ 1 : Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch (gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là

A. 7.    B. 2.    C. 1.    D. 6.

Hướng dẫn giải:

nOH- = 2nBa(OH)2 + nNaOH = 2.0,1.0,1 + 0,1.0,1 = 0,03 mol

nH+ = 2nH2SO4 + nHCl = 2.0,0375.0,4 + 0,0125.0,4 = 0,035 mol

H+ + OH- → H2O

0,035    0,03     (mol)

⇒ H+ dư; nH+ dư = 0,035 – 0,03 = 0,005 mol

[H+]dư = 0,005/(0,1+0,4 )= 0,01M

⇒ pH = -lg[H+] = 2 ⇒ Đáp án B

Ví dụ 2 : Cho 40ml dung dịch HCl 0,75M vào 160 ml dung dịch Ba(OH)2 0,08M; KOH 0,04M. pH dung dịch thu được là:

A. 2    B. 3    C. 11    D. 12

Hướng dẫn giải:

nOH- = 2.0,08.160.10-3 + 0,04.160.10-3 =0,032 mol;

nH+ = 0,75.40.10-3 = 0,03mol ⇒ OH- dư

[OH-]dư =

⇒ pH= 14 + log[OH-] = 12 ⇒ Đáp án D

Phương pháp:

+ Nếu axit mạnh lớn hơn lượng bazơ yếu thì pH tính theo dạng axit mạnh – axit yếu

+ Nếu axit nhỏ hơn lượng bazơ thì pH tính theo dung dịch hỗn hợp dung dịch bazơ yếu và axit yếu – dung dịch đệm

+ Nếu lượng axit bằng lượng bazơ thì thu được dung dịch axit yếu ( liên hợp)

Phương pháp:

+ Nếu axit yếu lớn hơn lượng bazơ mạnh thì tính Ph tính theo dung dịch hỗn hợp 2 axit yếu

+ Nếu axit yếu nhỏ hơn lượng bazơ mạnh thì pH tính theo công thức của dung dịch hỗn hợp bazơ mạnh và bazơ yếu

+ Nếu axit yếu bằng lượng bazơ mạnh thì pH tính theo công thức của dung dịch hỗn hợp bazơ yếu ( liên hợp)

Phương pháp:

+ Nếu axit lớn hơn bazơ tạo ra dung dịch gồm 2 axit yếu

+ Nếu lượng axit yếu lớn hơn lượng bazơ thì tạo ra dung dịch 2 bazơ yếu

+ Nếu lượng axit bằng bazơ thì thu được dung dịch trung tính

Phương pháp:

+ Sử dụng phương pháp đường chéo

+ Việc thêm, cô cạn nước làm thay đổi nồng độ mol/l và không làm thay đổi số mol chất

Chú ý:

+ Nước có C% hoặc CM =0.

+ Thể khi trộn dung dịch thể tích dung dịch sau sẽ bằng tổng các thể tích đem trộn

Ví dụ 1 : Cho 10 ml dung dịch HCl có pH = 3. Thêm vào đó x ml nước cất và khuấy đều thu được dung dịch có pH = 4. Hỏi x bằng bao nhiêu?

A. 10.    B. 40.    C. 90.    D. 100.

Hướng dẫn giải:

nH+ ban đầu = nH+ sau

⇒ 10.10-3 = 10-4.(10+x)

⇒x = 90 Đáp án C.

Ví dụ 2 : Pha loãng 200ml dung dịch Ba(OH)2 bằng 1,2 lít nước thì thu được dung dịch có pH =13. Dung dịch ban đầu có p H bằng:

A. 12,45    B. 13    C. 13,5    D. 13,845

Hướng dẫn giải:

Gọi [OH-] ban đầu = a (M)

Dung dịch sau có pH=13 ⇒ [OH]sau = 0,1

Ta có sơ đồ đường chéo:

200ml Ba(OH)2:

⇒ a = 0,7 ⇒ pH = 14 + log0,7 = 13,845

⇒ Đáp án D

Phương pháp:

+ Sử dụng định luật bảo toàn điện tích: Trong một dung dịch, tổng số mol các điện tích dương của ion dương và tổng số mol các điện tích âm của ion âm luôn luôn bằng nha

+ Khi cô cạn dung dịch, khối lượng chất rắn tạo ra bằng khối lượng các ion dương và ion âm có trong dung dịch (trừ H+ + OH- → H2O )

+ mmuối = mcation/NH4+ + manion

Ví dụ 1 : Cô cạn dung dịch có chứa 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Al3+, và ion NO3- thì thu được bao nhiêu gam muối khan là :

A. 55,3 gam    B. 59,5 gam    C. 50,9 gam    D. 0,59 gam

Hướng dẫn giải:

Theo ĐLBT điện tích: 2nMg2+ + 3nAl3+ = nNO3- = 0,7 mol

mmuối = 24.0,2 + 27.0,1 + 0,7.62= 50,9 gam

⇒ Đáp án C

Ví dụ 2 : Hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp X gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl 2M.Kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch Y và 5,6l khí H2 (đktc). Để kết tủa hoàn toàn các cation có trong Y cần vừa đủ 300ml NaOH 2M.Thể tích dungdịch HCl đã dùng là:

A. 0,2 lít     B. 0,24 lít    C. 0,3 lít    D. 0,4 lít

Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 20,2g    B. 18,5g    C. 16,25    D. 13,5g

Hướng dẫn giải:

nNa+ = nOH- = nNaOH = 0,6M

X + NaOH → dung dịch Y(Mg2+;Fe2+;H+ dư;Cl-)

NaOH + Y: Mg2+; Fe2+ kết tủa với OH- .

⇒ dung dịch thu được sau phản ứng chỉ chứa Na+ và Cl-.

⇒ nCl- = nNa+=0,6⇒ VHCl=0,6 : 2= 0,3lít ⇒ Đáp án C

nHCl đã dùng = 0,6mol

nH2 = 0,25 mol ⇒ nHCl pư kim loại = 2nH2 = 0,5mol

⇒ nNaOH pư HCl = n HCl dư = 0,6 – 0,5 = 0,1 mol

nNaOH tạo kết tủa với kim loại = 0,6 – 0,1 = 0,5 mol

mkết tuả = mKL + mOH- = 10 + 0,5.17 = 18,5g ⇒ Đáp án B

Ví dụ 3 : Cho hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Al vàAl2O3 trong 500 dung dịch NaOH 1M thu được 6,72 lít H2 (đktc)Và dung dịch X. Thể tích HCl 2M tối thiểu cần cho vào X để thu được lượng kết tủa lớn nhất:

A. 0,175 lít.     B. 0,25 lít.    C. 0,25 lít.    D. 0,52 lít.

Hướng dẫn giải:

Dung dịch X chứa các ion Na+ ; AlO2- ; OH- dư (có thể). Áp dụng định luật Bảo toàn điện tích:

nAlO2- + nOH- = nNa+ = 0,5

Khi cho HCl vaof dung dịch X:

H+ + OH- → H2O (1)

H+ + AlO2- + H2O → Al(OH)3 ↓ (2)

3H+ + Al(OH)3 → Al3+ + 3H2O (3)

Để kết tủa là lớn nhất, thì không xảy ra (3) và n H+ = n AlO2- + n OH- = 0,5 mol

⇒ VHCl = 0,5/2 = 0,25 (lít) ⇒ Đáp án C

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Chuyên đề điện li luyện thi đại học
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Chuyên đề điện li luyện thi đại học

Chuyên đề điện li luyện thi đại học

Chuyên đề điện li luyện thi đại học

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Chuyên đề điện li luyện thi đại học

Chuyên đề điện li luyện thi đại học

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

su-dien-li.jsp