Chủ đề đại cương hóa hữu cơ lớp 11
Phương pháp giải một số dạng bài tập về công thức phân tử hợp chất hữu cơ Show
Phương pháp giải một số dạng bài tập về công thức phân tử hợp chất hữu cơ có đầy đủ lời giải và đáp án chi tiết Xem lời giải Tài liệu gồm 21 trang, tổng hợp lý thuyết và tuyển chọn các dạng bài tập chuyên đề đại cương về hóa học hữu cơ (có đáp án và lời giải chi tiết) trong chương trình Hóa học lớp 11. VẤN ĐỀ 1: LÝ THUYẾT. VẤN ĐỀ 2: CÁC DẠNG BÀI TẬP. VẤN ĐỀ 3: TRẮC NGHIỆM. Câu 1: Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ A. nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P. B. gồm có C, H và các nguyên tố khác. C. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. D. thường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P. Câu 2: Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là 1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H. 2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O. 3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị. 4. liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion. 5. dễ bay hơi, khó cháy. 6. phản ứng hoá học xảy ra nhanh. Nhóm các ý đúng là: A. 4, 5, 6. B. 1, 2, 3. C. 1, 3, 5. D. 2, 4, 6. Câu 3: Cấu tạo hoá học là A. số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. B. các loại liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. C. thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. D. bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. Câu 4: Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ? A. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử. B. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử. C. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố trong phân tử. D. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử. Câu 5: Cho chất axetilen (C2H2) và benzen (C6H6), hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau: A. Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất. B. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất. C. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất. D. Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất. [ads] * Hidrocacbon mạch hở: Hidrocacbon no; Hidrocacbon không no có một nối đôi; Hidrcacbon không no có hai nối đôi. * Hidrocacbon mạch vòng: Hidrocacbon no; Hidrocacbon mạch vòng.
* Dẫn xuất halogen : R – X (R là gốc hidrocacbon) * Hợp chất chứa nhóm chức: – OH – : ancol; – O – : ete; – COOH: axit……
– Đa số hợp chất hữu cơ mang đặc tính liên kết cộng hoá trị, không tan hoặc rất ít tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ.
– Đa số hợp chất hữu cơ dễ bay hơi và kém bền nhiệt so với hợp chất vô cơ.
– Có thể phân loại và sắp xếp các hợp chất hữu cơ thành những dãy đồng đẳng (có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự). – Hiện tượng đồng phân rất phổ biến đối với các hợp chất hữu cơ, nhưng rất hiếm đối với các hợp chất vô cơ. – Tốc độ phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường chậm so với hợp chất vô cơ và không hoàn toàn theo một hướng nhất định. Hóa hữu cơ có thể được xem là một phần lý thuyết quan trọng, giữ vai trò trọng tâm trong chương trình hóa học phổ thông. Các dạng bài tập về hóa hữu cơ chiếm gần như hơn một nửa trong phần lớn các bài thi. Để giúp các em củng cố lại phần kiến thức đã học về hóa hữu cơ, hãy cùng team Marathon Education đọc ngay bài viết dưới đây. \>>> Xem thêm: Tổng Hợp Các Phương Trình Hóa Hữu Cơ 11 Đầy Đủ Nhất Định nghĩa hợp chất hữu cơHợp chất hữu cơ được định nghĩa là các hợp chất của cacbon (trừ những chất như CO2, CO, muối cacbonat và hợp chất của xyanua và cacbua,…). Đặc điểm của hợp chất hữu cơCác đặc điểm của hợp chất hữu cơ (Nguồn: Internet)Để có thể được công nhận là một hợp chất hữu cơ, hợp chất đề cập phải đáp ứng các yếu tố như sau:
Phân loại hợp chất hữu cơChương trình hóa hữu cơ trong học phổ thông cũng sẽ giúp các em biết cách phân loại hợp chất hữu cơ. Cụ thể như sau:
\>>> Xem thêm: Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa Học Lớp 8, 9, 10 Cách Đọc Và Mẹo Nhớ Nhanh Bảng Hóa Trị Lớp 8 Về Các Nguyên Tố Hóa Học Thường Gặp Và Bài Ca Hóa Trị Tên gọi của hợp chất hữu cơTên gọi của hợp chất hữu cơ (Nguồn: Internet)Để có thể nhận biết tốt các hợp chất thường gặp trong hóa hữu cơ, các em cần năm được quy tắc gọi tên của các hợp chất này. Tên gọi thông thườngTên thông thường của những hợp chất hữu cơ thường được đặt dựa trên nguồn gốc tìm ra các loại chất này. Ví dụ:
Danh pháp IUPACTheo danh pháp IUPAC, ta sẽ có công thức để gọi tên hợp chất hữu cơ như sau:
Ngoài ra, để có thể dễ dàng gọi tên các hợp chất hữu cơ, các em cần thuộc nằm lòng bảng công thức như sau: Số đếm Tên Mạch Cacbon chính Tên 1 mono C met 2 đi C-C et 3 tri C-C-C prop 4 tetra C-C-C-C but 5 penta C-C-C-C-C pent 6 hexa C-C-C-C-C-C hex 7 hepta C-C-C-C-C-C-C hep 8 octa C-C-C-C-C-C-C-C oct 9 nona C-C-C-C-C-C-C-C-C non 10 deca C-C-C-C-C-C-C-C-C-C dec Phân tích nguyên tố trong hóa hữu cơTrong chương trình hóa hữu cơ trung học phổ thông sẽ có 2 cách phân tích nguyên tố hóa học như sau: Phân tích định tính
Phân tích định lượng
Công thức phân tử của hợp chất hữu cơĐể có thể làm tốt các dạng bài tập về hóa hữu cơ, công thức phân tử của các hợp chất này là một trong những kiến thức quan trọng mà các em cần nắm vững. Công thức tổng quátCông thức tổng quát sẽ giúp các em biết sơ bộ về những nguyên tố có trong hợp chất hữu cơ. Điển hình như với công thức tổng quát CxHyOzNt, ta sẽ khẳng định được rằng trong hợp chất hữu cơ này có tồn tại nguyên tố C, H, O và N. Công thức đơn giản nhấtCông thức đơn giản nhất được định nghĩa là công thức biểu thị tối giản tỉ lệ về số nguyên tử có trong hợp chất hữu cơ xác định. Để thiết lập công thức đơn giản của hợp chất hữu cơ CxHyOzNt, ta dựa trên tỉ lệ: \begin{aligned} &\bull x:y:z:t=\frac{m_C}{12}=\frac{m_H}{1}=\frac{m_O}{16}=\frac{m_N}{14}\ &\bull x:y:z:t=\frac{\%m_C}{12}=\frac{\%m_H}{1}=\frac{\%m_O}{16}=\frac{\%m_N}{14} \end{aligned} Công thức phân tửCông thức phân tử là công thức biểu đạt số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử. Để thiết lập công thức phân tử, các em có thể áp dụng một trong 3 cách như sau: Cách 1: Dựa trên thành phần % khối lượng các nguyên tốCho công thức phân tử CxHyOz, ta sẽ có tỉ lệ: \frac{M}{100}=\frac{12.x}{\%m_C}=\frac{1.y}{\%m_H}=\frac{16.z}{\%m_O} Từ đó ta có : \begin{aligned} &\circ x=\frac{M.\%m_C}{12.100}\ &\circ y=\frac{M.\%m_H}{1.100}\ &\circ z=\frac{M.\%m_O}{16.100} \end{aligned} Cách 2: Dựa vào công thức đơn giản nhấtB1: Gọi công thức phân tử của hợp chất hữu cơ là: (CTĐGN)n (với n∈N) B2: Tiến hành tính độ bất bão hòa (k) của phân tử (chỉ áp dụng khi hợp chất có chứa liên kết cộng hóa trị, không áp dụng cho hợp chất có liên kết ion). B3: Dựa trên biểu thức k để chọn giá trị n. Từ đó, ta sẽ suy ra công thức phân tử của hợp chất hữu cơ.
\begin{aligned} &k=\frac{2x+2+t-y}{2}\text{ (k: tổng số liên kết }\pi \text{ và vòng)}\ &y=2x+2+t-2k \end{aligned} Cách 3: Tính trực tiếp dựa trên thông tin về khối lượng sản phẩm cháyCho phản ứng cháy: C_xH_yO_zN_t + \left(x+\frac y4–\ \frac z2\right) O_2 → xCO_2 + \frac y2H_2O + \frac t2 N_2
Sản phẩm cháy của hợp chất hữu cơ (CO2, H2O,…) được hấp thu vào các bình:
Nếu gặp phải những bài toán cho hỗn hợp sản phẩm cháy (CO2 và H2O) vào bình đựng nước vôi trong hoặc dung dịch Ba(OH)2 thì:
Công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơCông thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ (Nguồn: Internet)Thuyết cấu tạo hóa học trong hóa hữu cơ đề cập đến một số kiến thức quan trọng cần nắm như sau:
Hiện tượng đồng đẳng và đồng phânĐồng đẳng và đồng phân cũng là 2 khái niệm cơ bản mà các em cần phân biệt được khi học hóa hữu cơ. Đồng đẳngĐồng đẳng chỉ những chất có tính chất hóa học tương tự nhau nhưng hơn kém nhau một hoặc nhiều nhóm -CH2. Ví dụ: metan CH4, etan C2H6, propan C3H8 là các chất đồng đẳng của nhau. Đồng phânKhái niệm về đồng phân dùng để nói về những hợp chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về cấu tạo hóa học. Ví dụ: Công thức là C2H6O sẽ có 2 công thức cấu tạo là: CH3 – CH2 – OH (ancol etylic) và CH3 – O – CH3 (đimetyl ete). Phân loại liên kết trong hợp chất hữu cơTrong hợp chất hữu cơ thường tồn tại những loại liên kết phổ biến như sau:
\>>> Xem thêm: Dãy Hoạt Động Hóa Học Của Kim Loại Là Gì? Ý Nghĩa Và Mẹo Nhớ Nhanh Tham khảo ngay các khoá học online của Marathon Education Hóa hữu cơ bao hàm nhiều kiến thức quan trọng đối với học sinh cấp 3. Hy vọng sau khi đọc xong bài viết, các em sẽ biết thêm được nhiều thông tin hữu ích và mới mẻ về các hợp chất hữu cơ. Hãy liên hệ ngay với Marathon để được tư vấn nếu các em có nhu cầu học trực tuyến nâng cao kiến thức nhé! Marathon Education chúc các em được điểm cao trong các bài kiểm tra và kỳ thi sắp tới! |