Cho phản ứng sau CH32CHCH2CH3 Cl2 phản ứng trên có thể tạo thành bao nhiêu sản phẩm thế monoclo

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

Câu hỏi: Cách xác định số dẫn xuất monoclo?

Lời giải:

Trong 1 CTCT, cứ mỗi nguyên tử Cl thế H 1 vị trí khác nhau, ta lại thu đc 1 dẫn xuất monoclo.

Ví dụ 1: CH3-CH2-CH3 [propan] có thể tạo 2 dẫn xuất monoclo là CH2Cl-CH2-CH3 và CH3-CHCl-CH3.

Muốn biết 1 CTPT có thể tạo bao nhiêu dẫn xuất monoclo thì ghi hết các CTCT có thể có sau đó đếm số dẫn xuất monoclo có thể có với mỗi CTCT.

Ví dụ 2:

Cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết hơn về phản ứng thế để từ đó tìm raCách xác định số dẫn xuất monoclo nhé:

1. Khái niệm phản ứng thế là gì?

Phản ứng thế theo định nghĩa là phản ứng hóa học mà trong đó nguyên tử của nguyên tố này ở dạng đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất.

2. Phương trình phản ứng thế

+ Trong hoá học vô cơ:

Phản ứng thế trong hóa học vô cơ bao giờ cũng có sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố.

Phản ứng thế về bản chất là phản ứng hóa học mà trong đó một nguyên tố có độ hoạt động hóa học mạnh hơn [ở các điều kiện cụ thể về nhiệt độ và áp suất] sẽ thay thế cho nguyên tố có độ hoạt động hóa học yếu hơn trong hợp chất của nguyên tố này, như phản ứng sau:[A + BX rightarrow AX + B]

+ Trong hóa học hữu cơ, phản ứng thế được biết là phản ứng hóa học mà trong đó một nhóm của một hợp chất được thay bằng một nhóm khác.

3. Phương pháp giải bài tập phản ứng thế

Những lưu ý khi làm các bài tập liên quan đến phản ứng thế của hiđrocacbon thơm:

+ Phản ứng clo hóa, brom hóa [to, Fe] hoặc phản ứng nitro hóa [to, H2SO4đặc] đối vớihiđrocacbon thơm phải tuân theo quy tắc thế trên vòng benzen.

+ Phản ứng clo hóa, brom hóa có thể xảy ra ở phần mạch nhánh no của vòng benzen khiđiều kiện phản ứng là ánh sáng khuếch tán và đun nóng [đối với brom].

+ Trong bài toán liên quan đến phản ứng nitro hóa thì sản phẩm thu được thường là hỗnhợp các chất, vì vậy ta nên sử dụng phương pháp trung bình để tính toán.

4. Ví dụ minh họa

Câu 1:Hỗn hợp C6H6và Cl2có tỉ lệ mol 1 : 1,5. Trong điều kiện có xúc tác bột Fe, to, hiệu suất 100%. Sau phản ứng thu được chất gì? bao nhiêu mol ?

A.1 mol C6H5Cl ; 1 mol HCl ; 1 mol C6H4Cl2.

B.1,5 mol C6H5Cl ; 1,5 mol HCl ; 0,5mol C6H4Cl2.

C.1 mol C6H5Cl ; 1,5 mol HCl ; 0,5 mol C6H4Cl2

D.0,5 mol C6H5Cl ; 1,5 mol HCl ; 0,5 mol C6H4Cl2.

Lời giải:

Đáp án D

Phản ứng thế vào nhân thơm, vì nCl2 gấp 1,5 lần n benzen nên sau khi phản ứng hết tỉ lệ 1:1 thì Cl2 dư 0,5 mol sẽ phản ứng tỉ lệ 1:2

=> 0,5 mol C6H5Cl ; 1,5 mol HCl ; 0,5 mol C6H4Cl2.

Câu 2:Cho benzen vào 1 lọ đựng Cl2dư rồi đưa ra ánh sáng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,82 kg chất sản phẩm. Tên của sản phẩm và khối lượng benzen tham gia phản ứng là:

A.clobenzen; 1,56 kg.

B.hexacloxiclohexan; 1,65 kg.

C.hexacloran; 1,56 kg.

D.hexaclobenzen; 6,15 kg.

Lời giải:

Đáp án: C

Clo dư, có ánh sáng C6H6 + 3Cl2 ---> C6H6Cl6 [Loại A, D]

m benzen = mC6H6Cl6 x Mbenzen / MC6H6Cl6 = 1,56

Câu 3:Hai xicloankan M và N đều có tỉ khối hơi so với metan bằng 5,25. Khi tham gia phản ứng thế clo [as, tỉ lệ mol 1:1] M cho 4 sản phẩm thế còn N cho 1 sản phẩm thế. Tên gọi của các xicloankan N và M là:

A.metyl xiclopentan và đimetyl xiclobutan.

B.Xiclohexan và metyl xiclopentan.

C.Xiclohexan và n-propyl xiclopropan.

D.Cả A, B, C đều đúng.

Lời giải:

Đáp án: B

Cả 2 đều có công thức phân tử C6H12

N cho duy nhất 1 đồng phân => N chỉ có thể là xiclohexan => Loại A và D

M cho 4 đồng phân => metyl xiclopentan

Câu 4:Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kếtσvà có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tíchCO2[ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất]. Khi cho X tác dụng vớiCl2[theo tỉ lệ số mol 1 : 1], số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là:

A. 3

B. 4

C. 2

D. 5

Hướng dẫn giải

X có 6 cacbon và chỉ gồm toàn liên kết xích ma

⇒X là:C−C[C]−C[C]−C[2,3−dimetylbutan]

⇒X có 2 đồng phân.

Vậy số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là 2.

Câu 5:Hai xicloankan M và N đều có tỉ khối hơi so với metan bằng 5,25. Khi tham gia phản ứng thế clo [ánh sáng, tỉ lệ mol 1:1] M cho 4 sản phẩm thế còn N cho 1 sản phẩm thế. Tên gọi của các xicloankan N và M là:

A. metyl xiclopentan và đimetyl xiclobutan.

B. Xiclohexan và metyl xiclopentan.

C. Xiclohexan và n-propyl xiclopropan.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Hướng dẫn giải

Cả 2 đều có tỷ khối hơi so với metan bằng 5,25⇒công thức phân tử làC6H12

N cho duy nhất 1 đồng phân⇒N chỉ có thể là xiclohexan⇒Loại A và D

M cho 4 đồng phân⇒M là metyl xiclopentan

⇒Chọn B

Từ những ví dụ trên, các em có thể biết cáchxác định số dẫn xuất monoclo.

CÁC DẠNG TOÁN HỮU CƠ - HIDROCACBONI . TOÁN ANKAN1]. PHẢN ỨNG THẾ HALOGENCnH2n + 2 + kCl2 → CnH2n + 2 – k Clk + kHCl+ Nếu k = 1 thì thế 1 hidro tạo sản phẩm chứa mono clo.+ Thường bài toán yêu cầu tìm sản phẩm thỏa mãn yêu cầu của đề như :- CTCT nào sinh ra một sản phẩm thế mono clo duy nhất : Ankan muốn thế Halogen màsinh 1 hoặc ít sản phẩm thế thì ankan đó phải có tính đối xứng cao → Tính đối xứng càngcao thì số sản phẩm thế càng ít.VD: Ankan C5H12 có 3 CTCTCH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 [1]CH3 – CH – CH2 – CH3[2]CH3CH3[3]CH3 – C – CH3CH3CTCT [1] có trục đối xứng ở C3 → Có 3 vị trí thế mono Clo → Có 3 sản phẩm thếCTCT [2] có trục đối xứng ở C2 → Có 4 vị trí thế mono Clo → Có 4 sản phẩm thếCTCT [3] có tâm đối xứng ở C2 → Có 1 vị trí thế mono Clo → Có 1 sản phẩm thếBài 1: Đốt cháy hoàn toàn một mẫu H.C người ta thấy thể tích hơi nước sinh ra gấp 1,2 lầnthể tích khí CO2[ đo ở cùng đk]. Biết rằng H.C chỉ tạo thành một dẫn xuất monoclo duynhất. CTCT của H.C là:A. CH3-[CH2]3-CH3B. [CH3]2CH-CH2-CH3C. [CH3]4CD. CH3-CH3Bài 2: Khi cho C6H14 td với Cl2 [askt] chỉ thu đc 2 đồng phân monoclo. Tên gọi 2 đồngphân đó làA. 1-Clo-2,3-đimetyl butan; 2-Clo-2,3-đmetyl butanB. 1-Clo hexan; 2-Clo hexanC. 1-Clo-2-metyl pentan; 2-Clo-2-metyl pentanD.1-Clo-3,3-đimetylbutan;2-Clo-3,3-đimetylbutanBài 3: Đồng phân X của C5H12 khi tác dụng với clo dưới ánh sáng khuyếch tán chỉ tạo mộtsản phẩm mono clo duy nhất có tên gọi là :A. n – pentanB. 2 – metyl butanC. 2,2 – đimetyl propanD. Cả A, B, C đều đúng.Bài 4 Đồng phân X của C8H18 khi tác dụng với clo dưới ánh sáng khuyếch tán chỉ tạo mộtsản phẩm mono clo duy nhất có tên gọi là :A. octanB. 2,2,3 – trimetyl pentanC. 2,2,3,3 – tetrametyl butanD. Cả A, B, C đều đúng.Bài 5: Cho các ankan sau: CH4, C2H6 , C3H8, C4H10, C5H12, C6H14, C8H18 .Số đồng phânankan khi tác dụng với Clo[ tỉ lệ 1: 1, ánh sáng] thu đc dẫn xuất monoclo duy nhất là:A. 5B. 4C. 6D. 3Bài 6. 0,1 mol ankan X tác dụng hết với tối đa 28,4 gam khí clo [ánh sáng khuyếch tán].Gọi tên X ?A. MetanB. EtanC. 2,2 – đimetyl propanD. 2,2,3,3 – tetrametyl butanBài 7: Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khốihơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là :A. 3,3-đimetylhecxan.C. isopentan.B. 2,2-đimetylpropan.D. 2,2,3-trimetylpentanBài 8: Brom hoá một ankan thu được một dẫn xuất chứa Brom có tỉ khối hơi so với H2 là87. CTPT ankan này làA CH4B. C3H8C. C5H12D. C6H142 ]. PHẢN ỨNG TÁCH [Gồm phản ứng đề hiđro hoá và phản ứng Cracking]A cacking→ hh XcackingCnH2n + 2 → CmH2m+Cn’H2n’ +2[ ĐK :n = m + n’ vàn≥3 ]* nankan[pứ] = nanken = nankan mới* nankan[bđ] = nankan[pứ] + nankan[dư] = nankan[pư] + nankan[dư]* mankan[pứ] = mankan mới + manken⟹ Ta dễ dàng tính hiệu suất phản ứng:H pu =n punbd=nankan [ pu ]nankan [ bd ]=nanken=nankan [ bd ]nankan [ moi ]nankan [ bd ]* Công thức xác định phân tử ankan A dựa vào phản ứng tách.Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:mA = mX→nA.MA = nX.MX→MA =nhhXM X [1]vAKhi đo ở cùng điều kiện thì thỉ lệ số mol cũng chính là tỉ lệ thể tích nên[1] → MA =VhhXMXVA*Công thức tính % ankan A tham gia phản ứng tách.%A =MA-1MXCâu 1: [ĐH KA-08] Cracking 1 thể tích ankan X thu đc 3 thể tích hh Y có tỉ khối hơi củaY so với H2 bằng 12. CTPT của X là:B. C4H10C. C5H12D. C6H14A. C3H8Câu 2: Cracking V lít ankan X [đktc] thu đc 40 lít hh Y gồm 15 chất. Cho hh Y lội qua ddbrom dư, thì còn lại 25 lít khí thoát ra khỏi bình brom. Giá trị của V và hiệu suất phản ứngcracking là:A. 25[lít] và 62,5%B. 15[lít] và 62,5%C. 15[lít] và 60%D. 25[lít] và60%Câu 3: Cracking một thể tích ankan X thu được bốn thể tích hh Y. Tỉ khối hơi cua Y so vớiHeli bằng 5,375. CTPT của X là:A. C3H8B. C4H10C. C5H12D. C6H14Câu 4: Đề hiđro hoá hh X gồm 3 ankan đồng mol C3H8;C4H10;C5H12. Thu được hh Y có tỉkhối hơi so với không khí bằng 1,25. Phần trăm các ankan tham gia phản ứng đề hiđro hoálà:A. 70%B. 60%C. 75%D. 80%Câu 5: Cracking m gam ankan X thu đc hh Y gồm 5 chất. Cho Y qua dd Brom thì bìnhBrom tăng 5 gam và có 4,48 lít khí Z [đktc] thoát ra khỏi bình Brom. Biết tỉ khối hơi của Zso với H2 bằng 21,5. Giá trị của m là:A. 5 gamB. 8,6 gamC. 13,6gamD.12,5 gamCõu 6: Khi cracking 2V lớt ankan X thu c 5V lớt hh khớ Y gm 6 cht. T khi hi ca Yso vi hidro bng 8,8. Mt khỏc khi t chỏy 33g hh Y ri cho sp vo bỡnh ng dd ncvụi trong d thỡ khi lng kt ta thu c l:A. 25,2 gamB. 252 gamC. 522 gamD. 225 gamCõu 7: Cracking ankan A thu c hh B cú t khi hi so vi hidro l 13,75. Bit phn trmcỏc ankan tham gia phn ng cracking l 60%. CTPT ca A l:A. C3H8B. C4H10C. C5H12D. C6H14Cõu 8: hidro hoỏ 0,15 mol C4H10 thu c hh Y gm anken; ankan d; v H2. Cho Y quadd Brom d thỡ cũn li hh khớ Z thoỏt ra. t chỏy Z thu c 3,36 lớt CO2[ktc] v 16,74 gamnc. tng khi lng dd Brom v hiu sut p l:A. 5gam; 57,47%B. 5,04gam; 60%C. 5gam; 60%D. 5,04gam;57,47%Cõu 9: Cracking m gam ankan X thu c hh Y. Cho Y qua dd Brom d thỡ khi lng bỡnhbrom tng 4,36 gam, v cú hh khớ Z thoỏt ra. t chỏy hon ton hh Z ri cho ton b snphm chỏy bo bỡnh ng nc vụi trong thỡ thu c 12 gam kt ta v khi lng dd sauphn ng tng 4,08 gam. Giỏ tr ca m l:A. 5B. 7C. 6D. 8Cõu 10: hidro húa hn hp C2H6, C3H8. T khi ca hn hp sau phn ng so vi trcphn ng lB. Thp hnC. Bng nhauD. Cha th kt lunA. Cao hn3] PHN NG CHY:CnH2n + 2 +3n + 1t0O2 nCO2 + [n+1] H2O2 nH2O > nCO2 nankan = nH2O nCO2 S C =nCO 2n H 2O nCO 2 t chỏy 1 H.C bt kỡ ta luụn cú:CxHy + [ x + y/4]O2 xCO2 + y/2H2O nO2[p] = nCO2 + 1/2nH2OBI TP:Cõu 1. t 1,6 gam cht hu c [X] ch thu c 4,4 gam CO2 v 3,6 gam H2O. [X] l:B. C2H6C. C4H10D. CH4A. C3H8Cõu 2. t chỏy hn hp CH4, C2H6, C3H8 thu c 2,24 lit CO2 [ktc] v 2,7g H2O. Thtớch O2 [ktc] ó tham gia phn ng chỏy l:A. 2,48[ l]B 3,92[l]C. 4,53 [l]D. 5,12 [l]Cõu 3. t chỏy 2,3g hn hp hai hydrocacbon no liờn tip trong dóy ng ng thu c3,36 lit CO2 [ktc]. Cụng thc phõn t ca hai hydrocacbon ú l:A CH4, C2H6B. C2H6, C3H8C. C2H4, C3H6D. C3H6, C4H8Cõu 4. t chỏy 1 ankan thu c CO2 v H2O theo t l mol 3:3,5. Ankan ú lA. PropanB. PentanC HexanD. HeptanCõu 5. Trong phn ng t chỏy Propan. H s ca Propan: O2: CO2: H2O ln lt lA. 1: 6: 5: 4B. 1: 6,5: 4: 5C 1:5:3:4D. 1: 13: 4: 5Cõu 6. Trn 2 th tớch bng nhau ca C3H8 v O2 ri em t. Sau khi cho hi nc ngngt, a tr v iu kin ban u. Nhn xột gỡ v Vhn hp trc p [V] v Vhh. sau p [Vs] ?A. V : Vs = 3B. V < VsC. V > VsD. V = VsCâu 7. Đốt cháy hoàn toàn 0,72 gam một ankan rồi dẫn toàn bộ khí CO2 sinh ra đi qua bìnhđựng dd Ba[OH]2 thì thu đợc 1,97g muối trung hoà và 5,18 gam muối axit. CTPTcủa ankancần tìm là:A. C4H10B. C5H12C. C6H14D. C7H16Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 0,15mol ankan A thu đợc 8,1g H20. Nếu dẫn toàn bộ hỗn hợpsản phẩm đốt cháy vào bình đựng dung dịch Ca[OH]2 d thì khối lợng kết tủa thu đợc là:A. 20gB. 30gC. 45gD. 60gCâu 9. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở A, B là đồng đẳng kếtiếp, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình [1] đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình [2] đựng dung dịchnớc vôi trong có d. Thấy khối lợng bình [1] tăng 28,8 gam; ở bình [2] thu đợc 100 gam kết tủa.a. Cho biết A, B thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?A. ankanB. xiclo ankanC. ankenD. ankinb. Tìm CTPT của A, B là:A. C2H6 và C3H8B. CH4 và C2H6C. C3H8 và C4H10D. C4H10 vàC5H12Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon đồng đẳng có khối lợng phân tử hơn kém nhau28 đvC, ta thu đợc 4,48 lít CO2 [đktc] và 5,4g H2O. S mol 2 hiđrocacbon em t là:A. 0,2molB. 0,3molC. 0,4molD. 0,1molCâu 12. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp hai ankan thu đợc 9,45gam H2O. Nếu chosản phẩm cháy vào dung dịch Ca[OH]2 d thì: khối lợng kết tủa thu đợc là bao nhiêu ?A. 37,5 gamB. 52,5gamC. 15,0gamD. 65,0gamCõu 13. t chỏy hon ton mt th tớch khớ thiờn nhiờn gm metan, etan, propan bng oxikhụng khớ [trong khụng khớ, oxi chim 20% th tớch], thu c 7,84 lớt khớ CO2 [ ktc] v9,9 gam nc. Th tớch khụng khớ [ ktc] nh nht cn dựng t chỏy hon ton lngkhớ thiờn nhiờn trờn lA. 70,0 lớt.B. 78,4 lớt.C. 84,0 lớt.D. 56,0 lớt.Cõu 14. Hn hp khớ A gm etan v propan. t chỏy hn hp A thu c khớ CO2 v hiH2O theo t l th tớch 11:15. Thnh phn % theo khi lng ca hn hp l:A. 18,52% ; 81,48%.B. 45% ; 55%.C. 28,13% ; 71,87%.D. 25% ; 75%.Cõu 15: t chỏy hon ton hn hp hai hirocacbon ng ng cú khi lng phõn t hnkộm nhau 28 vC, ta thu c 4,48 l CO2 [ktc] v 5,4 gam H2O. CTPT ca 2 hirocacbontrờn l:A. C2H4 v C4H8.B. C2H2 v C4H6.C. C3H4 v C5H8.D. CH4 v C3H8Cõu 16: t chỏy hon ton 2,24 lớt hn hp A [ktc] gm CH4, C2H6 v C3H8 thu c Vlớt khớ CO2 [ktc] v 7,2 gam H2O. Giỏ tr ca V l:A. 5,60.B. 6,72.C. 4,48.D. 2,24.Cõu 17: t chỏy hon ton 6,72 lớt hn hp A [ktc] gm CH4, C2H6, C3H8, C2H4 v C3H6,thu c 11,2 lớt khớ CO2 [ktc] v 12,6 gam H2O. Tng th tớch ca C2H4 v C3H6 [ktc]trong hn hp A l:A. 5,60.B. 3,36.C. 4,48.D. 2,24.Cõu 18: t chỏy hon ton hn hp A gm CH4, C2H2, C3H4, C4H6 thu c x mol CO2 v18x gam H2O. Phn trm th tớch ca CH4 trong A l:A. 30%.B. 40%.C. 50%.D. 60%.Cõu 19: t chỏy hon ton hn hp khớ X gm 2 hirocacbon A v B l ngng k tip thu c 96,8 gam CO2 v 57,6 gam H2O. Cụng thc phõn t ca A v B l:A. CH4 v C2H6.B. C2H6 v C3H8.C. C3H8 v C4H10.D. C4H10 v C5H12Cõu 20: Hn hp khớ X gm 2 hirocacbon A v B l ng ng k tip. t chỏy X vi 64gam O2 [d] ri dn sn phm thu c qua bỡnh ng Ca[OH]2 d thu c 100 gam ktta. Khớ ra khi bỡnh cú th tớch 11,2 lớt 0oC v 0,4 atm. Cụng thc phõn t ca A v B l:A. CH4 v C2H6.B. C2H6 v C3H8.C. C3H8 v C4H10.D. C4H10 v C5H12Câu 21: Khi đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 [đktc] thu được 44gam CO2 và 28,8 gam H2O. Giá trị của V là:A. 8,96.B. 11,20.C. 13,44.D. 15,68.Câu 22: Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 [đktc] thu được16,8 lít khí CO2 [đktc] và x gam H2O. Giá trị của x là:A. 6,3.B. 13,5.C. 18,0.D. 19,8.Câu 23: Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 7,84 lít khíCO2 [đktc] và 9,0 gam H2O. Công thức phân tử của 2 ankan là:A. CH4 và C2H6.B. C2H6 và C3H8.C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12.Câu 24: Craking m gam n-butan thu được hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8và một phần butan chưa bị craking. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam H2O và 17,6 gamCO2. Giá trị của m làA. 5,8.B. 11,6.C. 2,6.D. 23,2.II. CÁC DẠNG TOÁN CỦA ANKEN1] ANKEN TÁC DỤNG VỚI DD BROMCnH2n + Br2 → CnH2nBr2.→ nBr2 = nankenCâu 1: Cho 2,24 lít [đktc] hh 2 anken liên tiếp qua bình đựng brom dư thấy khối lượng bìnhtăng 3,5g. CTPT của 2 anken là:A. C3H6;C4H8B. C4H8;C5H10C. C2H4;C3H6D. Tất cả đều saiCâu 2: A, B là 2 olefin có khối lượng fân tử gấp đôi nhau. Hidro hoá A, B thu đc 2 parafinC , D. Trộn C, D theo tỉ lệ mol 1:1 đc hh E có tỉ khối so với oxi là 3,344. CTPT của A , B là:B.C5H10;C10H20C. C. C3H6;C6H12D. Đáp án khácA. C2H4;C4H8Câu 3: Cho hh 2 anken qua bình đựng nước brom dư thấy khối lượng brom phản ứng là16g. tổng số mol 2 anken là:A. 0,1B. 0,2C. 0,05D. 0,15Câu 4:. Anken A phản ứng hoàn toàn với dd KMnO4 được chất hữu cơ B có MB= 1,81MA.CTPT của A là:A. C2H4B. C3H6C. C4H8D. C5H10Câu 5: Cho hỗn hợp 2 anken liên tiếp trong dãy đồng đẳng đi qua dung dịch Br2, thấy có80g Br2 phản ứng và khối lượng bình Br2 tăng 19,6g.a. Hai anken đó là:A. C3H6; C4H8B. C4H8, C5H10C. C2H4; C3H6D. C5H10, C6H12b. %thể tích của mỗi anken trong hỗn hợp là:A. 20%, 80%B. 25%, 75%C. 40%, 60%D. 50%, 50%Câu 6:. Cho 10g hh khí X gồm etilen và etan qua dd Br2 25% có 160g dd Br2 pứ. % khốilượng của etilen trong hh là:A. 70%B. 30%C. 35,5%D. 64,5%Câu 7:. Hỗn hợp A gồm 1 ankan và 1 anken. Số nguyên tử H trong ankan bằng số nguyêntử C trong anken. Đốt cháy 3 g hỗn hợp A thu được 5,4g H2O. CTPT và % khối lượng cácchất trong A là:A. CH4: 46,67%; C4H8 : 53,33%B. CH4: 53,33%; C4H8: 46,67%C. C2H6: 33,33%; C6H12: 66,67%D. C2H6: 66,67%; C6H12: 33,33%Câu 8: Cho 5,1g hỗn hợp X gồm CH4 và 2 anken đồng đẳng liên tiếp qua dung dịch bromdư thấy khối lượng bình tăng 3,5g, đồng thời thể tích hỗn hợp X giảm một nửa. Hai ankencó công thức phân tử là:A. C2H4, C3H6B. C3H6, C4H8C. C4H8, C5H10D. C5H10, C6H12Câu 9: Cho V lít một anken A ở đkc qua bình đựng nước brom dư, có 8 g Br2 đã phản ứngđồng thời khối lượng bình tăng 2,8g. Mặt khác khi cho A p/ứ với HBr chỉ thu đc 1 sản phẩm. Giá trị của V và tên của A là:A. 2,24lít; propenB. 2,24 lít; etilenC. 1,12 lít; but-1-enD. 1,12 lít; but-2-enCâu 10: : Cho 0,896 lít [đktc] hỗn hợp 2 anken là đồng đẳng liên tiếp lội qua dung dịchbrom dư. Sau phản ứng thấy bình đựng dung dịch brom tăng thêm 2,0 gam. Công thức phântử của 2 anken là:A. C2H4, C3H6B. C3H6, C4H8C. C4H8, C5H10D. C5H10, C6H12Câu11 : [B-08]: Ba H.C: X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, MZ = 2 MX. Các chất X, Y, Z thuộcdãy đồng đẳng.C. anken.D. ankin.A. ankan.B. ankađien.Câu 12: [§H-A-07]: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, MZ = 2MX. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dd Ca[OH]2 [dư], thuđược số gam kết tủa là .A. 30.B. 10.C. 40.D. 20.Câu 14: Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen [đktc] đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sauphản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lầnlượt là:A. 0,05 và 0,1.B. 0,1 và 0,05.C. 0,12 và 0,03.D. 0,03và 0,12.Câu 15: 2,8 g anken A làm mất màu vừa đủ dd chứa 8g Br2. Hiđrat hóa A chỉ thu đc mộtancol duy nhất. A có tên là:A. etilen.B. but - 2-en.C. hex- 2-en.D. 2,3-dimetylbut-2-en.Câu 16: 0,05 mol hiđrocacbon X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam brom cho rasản phẩm có hàm lượng brom đạt 69,56%. Công thức phân tử của X là:B. C4H8.C. C5H10.D. C5H8.A. C3H6.Câu 17: Dẫn từ từ 8,4 gam hỗn hợp X gồm but-1-en và but-2-en lội chậm qua bình đựngdung dịch Br2, khi kết thúc phản ứng thấy có m gam brom phản ứng. m có giá trị là:B. 24 gam.C. 36 gam.D. 48 gam.A. 12 gam.Câu 18: Dẫn 3,36 lít [đktc] hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nướcbrom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Thành phần phần % về thể tích của haianken làA. 25% và 75%.B. 33,33% và 66,67%.C. 40% và 60%.D. 35% và 65%.Câu 19: Hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng liên tiếp có thể tích 4,48 lít [ở đktc]. Nếucho hỗn hợp X đi qua bình đựng nước brom dư, khối lượng bình tăng lên 9,8 gam. % thểtích của một trong 2 anken là:A. 50%.B. 40%.C. 70%.D. 80%.Câu 20: Dẫn 3,36 lít [đktc] hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nướcbrom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. CTPT của 2 anken là:A. C2H4 và C3H6.B. C3H6 và C4H8.C. C4H8 và C5H10.D. C5H10 và C6H12.Câu 21: Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít [đktc], X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau.Khi cho X qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4 gam. Xác định CTPT và sốmol mỗi anken trong hỗn hợp X.A. 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol C3H6.B. 0,2 mol C3H6 và 0,2 mol C4H8.C. 0,4 mol C2H4 và 0,1 mol C3H6.D. 0,3 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6.Câu 22: Một hh X gồm ankan A và anken B, A có nhiều hơn B một ngtử C. Khi cho 6,72 lítkhí X [đktc] đi qua nước brom dư, kl bình brom tăng lên 2,8g; V khí còn lại chỉ bằng 2/3 Vhh X ban đầu. CTPT của A, B và kl của hh X là:A. C4H10, C3H6 ; 5,8 g.B. C3H8, C2H4 ; 5,8 g.C. C4H10, C3H6 ; 12,8 g.D. C3H8, C2H4 ; 11,6 g.Câu 23: Một hh X gồm ankan A và một anken B có cùng số ngtử C và đều ở thể khí ở đktc.Cho hh X đi qua nước Br2 dư thì V khí Y còn lại bằng nửa VX, còn kl Y bằng 15/29 kl X.CTPT A, B và tp % theo V của hỗn hợp X làA. 40% C2H6 và 60% C2H4.B. 50% C3H8và 50% C3H6C. 50% C4H10 và 50% C4H8.D. 50% C2H6 và 50% C2H4Câu 24 : Hỗn hợp X gồm metan và 1 olefin. Cho 10,8 lít hỗn hợp X qua dung dịch brom dưthấy có 1 chất khí bay ra, đốt cháy hoàn toàn khí này thu được 5,544 gam CO2. Thành phần% về thể tích metan và olefin trong hỗn hợp X là:A. 26,13% và 73,87%.B. 36,5% và 63,5%.C. 20% và 80%.D. 73,9% và 26,1%.Câu 25: Cho 8960 ml [đktc] anken X qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khốilượng bình brom tăng 22,4 gam. Biết X có đồng phân hình học. CTCT của X là:B. CH3CH=CHCH3.A. CH2=CHCH2CH3.C. CH3CH=CHCH2CH3.D. [CH3]2C=CH2.Câu 26: a. Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom [trong dd] theo tỉ lệ mol 1:1, thu đượcchất hữu cơ Y [chứa 74,08% Br về khối lượng]. Khi X phản ứng với HBr thì thu đc hai sảnphẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là:A. but-1-en.B. but-2-en.C. Propilen.D. Xiclopropan.b. Hiđrocacbon X cộng HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có hàm lượng clo là 55,04%. Xcó CTPT là:A. C4H8.B. C2H4.C. C5H10.D. C3H6.Câu 27: Hh X gồm metan và anken, cho 5,6 lít X qua dd brom dư thấy kl bình brom tăng7,28g và có 2,688 lít khí bay ra [đktc]. CTPT của anken là:A. C4H8.B. C5H10.C. C3H6.D. C2H4Câu 28: Dẫn 3,36 lít [đktc] hh X gồm 2 anken liên tiếp vào bình nước brom dư, thấy khốilượng bình tăng thêm 7,7g. CTPT của 2 anken là:A. C2H4 và C4H8.B. C3H6 và C4H8.C. C4H8 và C5H10.D. A hoặc B.oCâu 29: Cho 10 lít hỗn hợp khí [54,6 C; 0,8064 atm] gồm 2 olefin lội qua bình dung dịchbrom dư thấy khối lượng bình brom tăng 16,8 gam. CTPT của 2 anken là [Biết số C trongcác anken không vượt quá 5]A. C2H4 và C5H10.B. C3H6 và C5H10.C. C4H8 và C5H10.D. A hoặc B.Câu 30: Một H.C X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sp có tp m clo là 45,223%.CTPT của X là:A. C3H6.B. C4H8.C. C2H4.D. C5H10.2]TÍNH HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG KHI CHO ANKEN TÁC DỤNG VỚI H2[xt:Ni, t0]Hỗn hợp ban đầu gồm CnH2n :a mol và H2 : b molĐặt k = nH2 : nanken = b:a [ k≥3 đối với N2 + H2. Và k≥1 đối với Anken + H2];t 0PTPỨ:CnH2n + H2 Ni→ CnH2n+2CT tính hiệu suất của phản ứng:M [T ]M [S ] α = 1− H1+ k Trong đó: - M [t ] ; M [s ] là phân tử khối trung bình của hh trước và sau phản ứng- α = Số ptử trước pứ - Số ptử sau pứ- H: Hiệu suất phản ứngChú ý:• Công thức này còn đc sử dụng trong bài toán N2 tác dụng với H2Fe ; t 0PTPỨ: N2 + 3H2 ←→ 2NH3• Nếu là anken td với H2 thì α = 1+1 – 1 = 1• Nếu là N2 td với H2 thì α = 1 +3 – 2 = 2• Nếu k = 1:1[ đối với anken] hoặc k = 3:1 [đối với N2] thì CT tính Hiệu suất là:H=2-2M [T ]M [S ]Chú ý: Nếu các em không nhớ được công thức ta phải làm theo hình thức tự luận:CnH2n+H2→CnH2n + 2.BĐ:a molb mol0 molx molx molPƯ: x molSau: [a – x] mol[b – x] mol x mol→ Số mol hỗn hợp sau phản ứng : nS = [ a – x] + [ b – x] + x = [a + b] – x = nT – x =nT - nH2[pư]→ Số mol H2 phản ứng : nH2[pư] = nT - nS [1]→ Áp dụng ĐLBT khối lượng ta có mT = mS→nT.MT = nS.MS →M T nS=M S nT[2]Công thức [1] , [2] áp dụng cho tất cả các chất dạng CnH2n + 2 – 2k [ với k là số pi tác dụngđược với H2]CnH2n + 2 - 2k+kH2 →CnH2n + 2.Sử dụng CT [1] và [2] ta có thể tính được các yếu tố liên quan .VD:Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nungnóng, thu được hh khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là:A. 50%B. 20%C. 25%D. 40%HD: Theo phương pháp đường chéo:nH 2nC2 H 4=28 − 15 13 1= =15 − 2 13 1→Cách 1: áp dụng CT tính nhanh ta có: H = 2 - 2.4.3, 75= 50%4.5nM→ Cách 2: T = S →M S nT4.3, 75 nS=→ ns = 1,5 → nH 2 [ pu ] = 2 − 1, 5 = 0, 5[ mol ]→ Hpứ = 0,5/1 =4.5250%.3]CÔNG THỨC TÍNH SỐ CACBON KHI CHO ANKEN TÁC DỤNG HOÀN TOÀN VỚIH2[xt:Ni; t0];t 0M1[CnH2n + H2] Ni→ hh M2 [ H = 100%]Số C =[ M 2 − 2] M 114[ M 2 − M 1 ]Ví dụ : Cho X là hỗn hợp gồm olefin M và H2 , có tỉ khối hơi so với H2 là 5 . Dẫn X qua bộtNi nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp hơi Y có tỉ khối so với H2 là 6,25.Xác định công thức phân tử của M.M1= 10và M2 = 12,5Ta có : n =[12,5 − 2]10= 3 :M có công thức phân14[12,5 − 10]tử là C3H6BÀI TẬPCâu 1: Cho hỗn hợp X gồm anken và hiđro có tỉ khối so với heli bằng 3,33. Cho X đi quabột niken nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối sovới heli là 4. CTPT của X là:A. C2H4.B. C3H6.C. C4H8.D. C5H10.Câu 2: Cho hh X gồm etilen và hidro có tỉ khối hơi so với hidro bằng 4,25. Dẫn X qua Ni;t0[ Hpứ = 75%] thu đc hh Y.Tỉ khối hơi của Y so với hidro[ các khí đo ở cùng đk] là:A. 5,23B. 3,25C. 5,35D. 10,46Câu 3: Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Niken đun nóng ta được hỗn hợp A.Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thứcphân tử olefin làA. C2H4.B. C3H6.C. C4H8.D. C5H10.Câu 4: Hh khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duynhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy rahoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là:A. CH3CH=CHCH3.B. CH2=CHCH2CH3.C. CH2=C[CH3]2.D. CH2=CH2.Câu 5: Tiến hành tổng hợp NH3 từ hỗn hợp khí X gồm H2 và N2 có tỉ khối so với H2 là4,25, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 6,8. Hiệu suất của phản ứng tổng hợpNH3 là:A. 20%.B. 25%.C. 50%.D. 75%.Câu 6: [KA-2010] Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với heli bằng 1,8. Đunnóng X một thời gian trong bình kín[ xt:Fe] thu đchh khí Y có tỉ khối so với Heli bằng 2.Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là:A. 50%B. 40%C. 36%D. 25%Câu 7: Cho hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,25. Dẫn X qua bộtniken nung nóng [hiệu suất phản ứng 75%] thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2[các thể tích đo ở cùng điều kiện] là:A. 5,23.B. 3,25.C. 5,35.D. 10,46.Câu 8: Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Niken đun nóng ta được hỗn hợp A.Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thứcphân tử olefin làA. C2H4.B. C3H6.C. C4H8.D. C5H10.Câu 9: Khối lượng etilen thu đc khi đun nóng 230 gam rượu etylic với H2SO4 đậm đặc, hiệusuất phản ứng đạt 40% là:A. 56 gam.B. 84 gam.C. 196 gam.D. 350 gam.Câu 10: Hh khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duynhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy rahoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là:A. CH3CH=CHCH3.B. CH2=CHCH2CH3.C. CH2=C[CH3]2.D. CH2=CH2.Câu 11: Cho hỗn hợp X gồm anken và hiđro có tỉ khối so với heli bằng 3,33. Cho X đi quabột niken nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối sovới heli là 4. CTPT của X là:A. C2H4.B. C3H6.C. C4H8.D. C5H10.Câu 12: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nungnóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoálà:A. 20%.B. 25%.C. 50%.D. 40%.Câu 13[ ĐH – KA – 2012]: Hỗn hợp X gồm H và C H có tỉ khối so với H là 7,5. Dẫn X2242qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H là 12,5. Hiệu suất của phản ứnghiđro hoá làA. 70%.B. 80%.4] PHẢN ỨNG CHÁY ANKENCnH2n +2C. 60%.D. 50%.3nt0O2 →nCO2 + n H2O2→ nH2O = nCO2→ nO2[pư] = 1,5nCO2 = 1,5nH2OCâu 1: Hỗn hợp A gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số ngtử C trong phân tử và có cùng sốmol. Hỗn hợp này làm mất màu vừa đủ 80g dd brom 20%. Còn đốt cháy hh cho 13,44 lítCO2 [đktc]. CTPT của A là:A. C2H6;C2H4B.C4H10;C4H8C. C3H8;C3H6D. C5H12;C5H10Câu 2: Hỗn hợp A gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn V lít A thu được13,44 lít CO2 ở đkc. Mặt khác A làm mất màu vừa hết 40g nước Br2. CTPT của 2 anken là:A. C2H4, C3H6B. C2H4, C4H8C. C3H6, C4H8D. C4H8, C5H10Câu 3: Chia hỗn hợp 3 anken: C2H4, C3H6, C4H8 thành 2 phần bằng nhau:- Đốt cháy phần 1 sinh ra 6,72 lít CO2 [đktc]- Phần 2 cho td với hiđro [Ni xt], đốt cháy sp sau pứ rồi dẫn sp cháy vào bình đựng nước vôitrong dư thì khối lượng kết tủa thu đựơc là:A. 29gB. 30gC. 31gD. 32gCâu 4: Hỗn hợp khí X gồm 1 ankan và 1 anken. Cho 1680ml khí X cho qua dd brom làmmất màu vừa đủ dd chứa 4g brom và còn lại 1120ml khí. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn1680ml khí X rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình đựng dd nước vôi trong dư thu được 12,5gkết tủa. Công thức phân tử của các hiđrocacbon lần lượt là:A. CH4, C2H4B. CH4, C3H6C. CH4, C4H8D. C2H6, C3H6Câu 5: X là hỗn hợp khí gồm hai hiđrocacbon. Đốt cháy 0,5 lít hỗn hợp X cho 0,75 lít CO2và 0,75 lít hơi nước [các thể tích đo ở cùng điều kiện]. Hai hiđrocabon có công thức phântử là:A. CH4, C2H2B. C2H4, C2H2C.CH4, C2H4D. C3H8, C3H4Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hỗn hợp 2 hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp thuđược 2,24 lít CO2 [đktc] và 2,52g H2O. Hai hiđrocacbon có công thức phân tử là:A. CH4, C2H6B. C2H6, C3H8C. C2H4, C3H6D. C3H8, C4H10Câu 7: Một hỗn hợp gồm một ankan X và một anke Y có cùng số nguyên tử cacbon trongphân tử và số mol. m gam hỗn hợp này làm mất màu vừa đủ 80g dung dịch brom 20%. Đốtcháy hoàn toàn m gam hỗn hợp trên thu được 0,6 mol CO2 X và Y có công thức phân tử là:A. C2H4, C2H6B. C3H6, C3H8C. C5H10, C5H12D. C4H8, C4H10Câu 8: Đốt cháy số mol như nhau của 2 hiđrocacbon X và Y mạch hở thu được số mol CO2như nhau, còn tỉ lệ số mol H2O và CO2 của chúng là 1 và 1,5. X và Y có công thức phân tửlần lượt là:A. C2H6, C2H4B. C3H8, C3H6D. C5H12, C5H10C. C4H10, C4H8Câu 9: Đốt cháy một số mol như nhau của 3 hiđrocacbon K, L, M ta thu được lượng CO2như nhau và tỉ lệ số mol nước và CO2 đối với số mol của K, L, M tương ứng là 0,5 ; 1 ; 1,5.CTPT của K, L, M [viết theo thứ tự tương ứng] là:A. C2H4, C2H6, C3H4.B. C3H8, C3H4, C2H4.D. C2H2, C2H4, C2H6.C. C3H4, C3H6, C3H8.Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn m[g] hh gồm C2H4, C3H6, C4H8 thu đc 6,72l CO2 [đktc] . m cógiá trị là:A. 3,6gB. 4gC. 4,2gD. 4,5gCâu 11: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi[ở đktc] thu được 2,4 mol CO2 và 2,4 mol nước. Giá trị của b là:A. 92,4 lít.B. 94,2 lít.C. 80,64 lít.D. 24,9 lít.Câu 12:Đốt cháy hoàn toàn V lít[đktc]hh X gồm CH4, C2H4 thu được 0,15 mol CO2 và 0,2mol H2O. Giá trị của V là:A. 2,24.B. 3,36.C. 4,48.D. 1,68.Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗm hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 molCO2 và 0,23mol H2O. Số mol của ankan và anken trong hỗn hợp lần lượt là:A. 0,09 và 0,01.B. 0,01 và 0,09.C. 0,08 và 0,02.D. 0,02 và 0,08.Câu 14: Một hh khí gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số ngtử C trong phtử và có cùng sốmol. Lấy m g hh này thì làm mất màu vừa đủ 80g dd 20% Br2 trong CCl4. Đốt cháy hoàntoàn m g hh đó thu đc 0,6 mol CO2. Ankan và anken đó có CTPT là:A. C2H6 và C2H4.B. C4H10 và C4H8.C. C3H8 và C3H6.D. C5H12 và C5H10.Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 10ml hiđrocacbon X cần vừa đủ 60 ml khí oxi, sau phản ứngthu được 40 ml khí cacbonic. Biết X làm mất màu dung dịch brom và có mạch cacbonphân nhánh. CTCT của XA. CH2=CHCH2CH3.B. CH2=C[CH3]2.C. CH2=C[CH2]2CH3.D . [CH3]2C=CHCH3.Câu 16: Cho 0,2 mol hh X gồm etan, propan và propen qua dd brom dư, thấy khối lượngbình brom tăng 4,2g. Lượng khí còn lại đem đốt cháy hoàn toàn thu được 6,48 gam nước.Vậy % thể tích etan, propan và propen lần lượt là:A. 30%, 20%, 50%.B. 20%, 50%, 30%.C. 50%, 20%, 30%.D. 20%, 30%, 50%.Câu 17: Một hh X gồm 2 hiđrocacbon A, B có cùng số nguyên tử cacbon. A, B chỉ có thể làankan hay anken. Đốt cháy 4,48 lít [đkc] hh X thu đc 26,4 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Xácđịnh CTPT và số mol của A, B trong hỗn hợp X.A. 0,1 mol C3H8 và 0,1 mol C3H6.B. 0,2 mol C2H6 và 0,2 mol C2H4.C. 0,08 mol C3H8 và 0,12 mol C3H6.D. 0,1 mol C2H6 và 0,2 mol C2H4.Câu 18: Một hỗn hợp X gồm 1 anken A và 1 ankin B, A và B có cùng số nguyên tử cacbon.X có khối lượng là 12,4 gam, có thể tích là 6,72 lít. Các thể tích khí đo ở đktc. CTPT và sốmol A, B trong hỗn hợp X là:A. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2.B. 0,1 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4.C. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4.D. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2.Câu 19: Một hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon X, Y liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng.Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp X thu được 57,2 gam CO2 và 23,4 gam CO2. CTPT X, Y và khốilượng của X, Y là:A. 12,6 gam C3H6 và 11,2 gam C4H8.B. 8,6 gam C3H6và 11,2 gam C4H8.C. 5,6 gam C2H4 và 12,6 gam C3H6.D. 2,8 gam C2H4 và 16,8 gam C3H6.Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một anken A thu được 4,48 lít CO2 [đktc]. Cho A tácdụng với dung dịch HBr chỉ cho một sản phẩm duy nhất. CTCT của A là:B. [CH3]2C=C[CH3]2.A. CH2=CH2.C. CH2=C[CH3]2.D. CH3CH=CHCH3.Câu 21: Hh X gồm propen là đồng đẳng theo tỉ lệ thể tích 1:1. Đốt 1 thể tích hh X cần 3,75thể tích oxi [cùng đk]. Vậy B là:A. eten.B. propan.C. buten.D. penten.Câu 22: Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếpnhau thu được CO2 và nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. CTPT của 2 anken đólà:A. C2H4 và C3H6.B. C3H6 và C4H8.C. C4H8 và C5H10.D. C5H10 và C6H12.Câu 23: X, Y, Z là 3 hiđrocacbon kế tiếp trong dãy đồng đẳng, trong đó MZ = 2MX. Đốtcháy hoàn toàn 0,1 mol Y rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch Ba[OH]20,1M được một lượng kết tủa là:A. 19,7 gam.B. 39,4 gam.C. 59,1 gam.D. 9,85 gam.Câu 24: Chia hỗn hợp gồm C3H6, C2H4, C2H2 thành hai phần đều nhau.Phần 1: đốt cháy hoàn toàn thu được 2,24 lít CO2 [đktc].Phần 2: Hiđro hoá rồi đốt cháy hết thì thể tích CO2 thu được [đktc] là bao nhiêu ?A. 1,12 lít.B. 2,24 lít.C. 4,48 lít.D. 3,36 lít.Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO [thể tích CO gấp hailần thể tích CH4], thu được 24,0 ml CO2 [các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và ápsuất]. Tỉ khối của X so với khí H2 là:A. 12,9.B. 25,8.C. 22,2.D. 11,1Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol anken X thu được CO2 và hơi nước. Hấp thụ hoàntoàn sản phẩm bằng 100 gam dd NaOH 21,62% thu được dd mới trong đó nồng độ củaNaOH chỉ còn 5%. Công thức phân tử đúng của X là:A. C2H4.B. C3H6.C. C4H8.D. C5H10.Câu 27: X là hỗn hợp gồm hiđrocacbon A và O2 [tỉ lệ mol tương ứng 1:10]. Đốt cháy hoàntoàn X được hỗn hợp Y. Dẫn Y qua bình H2SO4 đặc dư được hỗn Z có tỉ khối so với hiđro là19. A có công thức phân tử là:A. C2H6.B. C4H8.C C4H6.D. C3H6.Câu 28: m gam hỗn hợp gồm C3H6, C2H4 và C2H2 cháy hoàn toàn thu được 4,48 lít khí CO2[đktc]. Nếu hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp trên rồi đốt cháy hết hỗn hợp thu được V lítCO2 [đktc]. Giá trị của V là:C. 4,48.D. 1,12.A. 3,36.B. 2,24.Câu 29: Dẫn 1,68 lít hh khí X gồm hai H.C vào bình đựng dd brom [dư]. Sau khi phản ứngxảy ra hoàn toàn, có 4g brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là [biết các thểtích khí đều đo ở đktc]A. CH4 và C2H4.B. CH4 và C3H4.C. CH4 và C3H6.D. C2H6 vàC3H6.Câu 30: Hỗn hợp X gồm C3H8 và C3H6 có tỉ khối so với hiđro là 21,8. Đốt cháy hết 5,6 lítX [đktc] thì thu được bao nhiêu gam CO2 và bao nhiêu gam H2O ?A. 33g và 17,1g.B. 22gvà 9,9g.C. 13,2g và 7,2g. D.33gvà21,6g.Câu 31: Hiện nay PVC được điều chế theo sơ đồ sau:C2H4 → CH2Cl–CH2Cl →C2H3Cl → PVC.Nếu hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 80% thì lượng C2H4 cần dùng để sản xuất 5000 kg PVClà:A. 280 kg.B. 1792 kg.C. 2800 kg.D. 179,2 kg.Câu 32: Thổi 0,25 mol khí etilen qua 125 ml dung dịch KMnO4 1M trong môi trường trungtính [hiệu suất 100%] khối lượng etylen glicol thu được bằngA. 11,625 gam.B. 23,25 gam.C. 15,5 gam.D. 31 gam.Câu 33: Để khử hoàn toàn 200 ml dd KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần Vlít khí C2H4 [ở đktc]. Giá trị tối thiểu của V là:D. 1,344.A. 2,240.B. 2,688.C. 4,480.Câu 34: Ba H.C : X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tửZ gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Z, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toànvào dd Ca[OH]2 [dư], thu được số gam kết tủa là:A. 20.B. 40.C. 30.D. 10.Câu 35: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháyhoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là:A. 18,60 gam.B. 18,96 gam.C. 20,40 gam.D. 16,80 gam.Câu 36: X là hỗn hợp C4H8 và O2 [tỉ lệ mol tương ứng 1:10]. Đốt cháy hoàn toàn X đượchỗn hợp Y. Dẫn Y qua bình H2SO4 đặc dư được hỗn Z. Tỉ khối của Z so với hiđro làA.18.B. 19.C. 20.D. 21.Câu 37: Hỗn hợp X gồm 2 anken khí phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 48 gam brom.Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X dùng hết 24,64 lít O2 [đktc]. Công thức phân tử của2 anken là:A. C2H4 và C3H6.B. C2H4 và C4H8.C. C3H6 và C4H8. D. A và B đềuđúng.III. Các dạng toán ankinI. Phản ứng cộng X2,HX,H2O,H2* Phương pháp giải :a] Toán ankin tác dụng với HX, X2Đối với cộng HX,X2 ta cần xác định tỉ lệ mol giữa HX,X2 với CxHy để từ đó => CTTQ củahợp chất hữu cơGiả sử với CnH2n: nX2nCxHy = 1CnH2n+2 : nX2nCxHy > 1CnH2n – 2 : nX2nCxHy < 1b] Toán ankin tác dụng với hidroAnkinH2[X]AnkanAnkenAnkindưH2[Y]AnkanH2[Z]dd B2dư [T]Áp dụng Định Luật Bảo Toàn Khối Lượng ta cómX = mY = mT + m ZBài toán có 3 dữ kiện X[Y]; T; Z. bài toán thường cho 2 dữ kiện bắt tìm dữ kiện còn lại. Vềcấu trúc không thay đổi nhưng khi ra đề người ra đề thường biến tướng cách hỏi nên các emcần nắm vững .+ Số mol khí giảm sau pư bằng số mol của H2 đã pư+ Sau khi cộng H2 mà khối lượng mol TB của sản phẩm tạo thành nhỏ hơn 28 thì chắc chắncó H2 dưCâu 1 [ĐH - KA – 2008] Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xtNi; t0. Sau một thời gian thu đc hh khí Y. Dẫn toàn bộ khí Y lội từ từ qua bình đựng ddBrom dư thì còn lại 0,448 lít khí Z [đktc] có tỉ khối so với oxi = 0,5. Khối lượng bình bromtăng là:A. 1,2gB. 1,04gC. 1,64gD. 1,3gCâu 2 [ĐH – KA – 2010] Đun nóng hh khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong 1bình kín [xt: Ni; t0] thu đc hh Y. Cho Y lội từ từ qua dd brom dư. Sau khi các pứ kết thúc ,khối lượng bình brom tăng m gam và có 280 ml hh khí Z [đktc]thoát ra. Tỉ khối hơi của Zso với hiđro là 10.08. Giá trị của m là:A. 0,328B. 0,620C. 0,585D. 0,205Câu 3 [ĐH – KA – 2011]Hỗn hợp X gồm C H và H có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác222nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C H , C H , C H và H . Sục Y vào dung dịch brom2426222[dư] thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí [đktc] có tỉkhối so với H là 8. Thể tích O [đktc] cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là22A. 22,4 lít.B. 26,88 lít.C. 44,8 lít.D. 33,6 lít.Câu 4[ĐH – KA – 2013]: Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ítbột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8.Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗnhợp khí Y và 24 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trongdung dịch?A. 0,10 mol.B. 0,20 mol.C. 0,25 mol.D. 0,15 mol* CÁC VÍ DỤ MINH HỌAVí dụ 1 : 4,48 lít [ đktc] một hidrocacbon A tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch Brom 1Mđược sản phẩm chứa 85,56% Br về khối lượng . CTPT của A làA. C2H2B. C3H6C. C4H6D. C5H8Giải :nA=4,48/22,4=0,2 mol , nBr2=0,4 molnBr2/nA=2 => A có CTTQ là CnH2n−2CnH2n−2+2Br2 → CnH2n−2Br4=> 80.414n−2 = 85,56100−85,56 => n=4=> A là C4H6=> Đáp án CVí dụ 2 : Hỗn hợp X gồm Hidro và 1 hidrocacbon . Nung nóng 14,56 lít hỗn hợp X [đktc],có Niken làm xúc tác đến khi pư hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có khối lượng 10,8 gam.Biết tỉ khối của Y so với Metan là 2,7 và Y có khả năng làm mất màu dung dịch Brom .CTPT của hidrocacbon làA. C3H6B. C4H6C. C3H4D. C4H8Giải :nX=0,65 mol, MY=2,7.16=43,2 gam/molÁp dụng ĐLBTKLmX=mY=10,8 gam => nX.MX=nY.MY=10,8 => nY=10,8/43,2=0,25 molVì hỗn hợp Y có khả năng làm mất màu dung dịch Brom nên Hidro phản ứng hết ,Hidrocacbon còn dư.=> nH2=0,65−0,25=0,4 mol ; nCxHy=0,25 mol=> [12x+y].0,25+0,4.1=10,8 => 12x+y=40=> x=3;y=4 => Hidrocacbon là C3H4=> Đáp án CII. Phản ứng thế H của Ankin với Ag trong AgNO3/NH3RC≡CH + AgNO3+NH3 →RC≡CAg+NH4NO3- Riêng đối với C2H2 thì tác dụng với AgNO3 theo tỉ lệ mol 1:2 do C2H2 có 2 hidro găn trựctiếp với C ở liên kết 3* VÍ DỤ MINH HỌAVí dụ : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H2, C3H4 và C4H4 [ số mol mỗi chất bằngnhau] thu được 0,09 mol CO2. Nếu lấy cùng 1 lượng X như trên tác dụng với dungdịch AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Công thức cấu tạocủa C3H4 và C4H4 làA. CH≡C−CH3 ; CH2=CH−C≡CHB. CH≡C−CH3 ; CH2=C=C=CH2C. CH2=C=CH2;CH2=C=C=CH2D. CH2=C=CH2;CH2=CH−C=CH2Giải :C2H2 → 2CO2C3H4 → 3CO2C4H4 → 4CO2x2xx3xx4xTheo giả thiết 2x+3x+4x=0,09 => x=0,01 molC2H2→C2Ag20,010,01m C2Ag2=0,01.240=2,4 gam < 4 gam => 2 hidrocacbon còn lại phải tạo kết tủa > 1,6 gamCH2=CH−C≡CH → CH2=CH−C≡CAg0,010,01mCH2=CH−C≡CAg = 0,01.159=1,59 gam < 1,6 => C3H4 cũng là hợp chất có chứa liênkết 3đầu mạch=> C3H4 có CTCT là CH≡C−CH3=> Đáp án AIII. Phản ứng oxi hóa3CH≡CH+8KMnO4 → 3KOOC−COOK+8MnO2+2KOH+2H2OCnH2n−2+[3n−1/2]O2 →t nCO2+[n−1]H2O* VÍ DỤ MINH HỌAVí dụ : Hỗn hợp A gồm C3H6,C3H4,C3H8 . Tỉ khối hơi của A so với H2 bằng 21,2. Đốtcháy hoàn toàn 4,48 lít[đktc] hỗn hợp A rồi cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca[OH]2 dư .Khối lượng dung dịch sau phản ứngA. Giảm 20,1 gam B. Giảm 22,08 gam C. Tăng 19,6 gam D. Tăng 22,08 gamGiải :Đặt công thức chung các chất trong A là C3Hy=> 123+y=21,2.2 => y=6,4C3Hy →+O2,t 3CO2+y/2H2O0,20,2.30,1ymCO2+mH2O=0,2.3.44+0,1.6,4.18=37,92 gamCO2+Ca[OH]2 => CaCO3+H2O0,60,6mCaCO3=0,6.100=60 gamNhư vậy sau pư khối lượng dung dịch giảm 60−37,92=22,08 gam=> Đáp án BIV. Các bài tập liên quan nhiều loại pưVí dụ 1 : Dẫn V lít hỗn hợp X gồm axetilen và hidro có khối lượng là m gam đi qua ống sứđựng bột Niken nung nóng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3/NH3 thuđược 12 gam kết tủa . Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam Brom và cònlại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 2,24 lít CO2 và 4,5 gam H2O. Giá trị của V làA. 11,2B. 13,44C. 5,6D. 8,96Giải :Theo giả thiết => Y gồm H2 dư,C2H2 dư. C2H4 và C2H6nC2H4=nBr2=16/160=0,1 mol, nC2H2 dư = nC2Ag2=12/240=0,05 mol,nH2O=4,5/18=0,25 mol , nCO2=2,24/22,4=0,1 mol=> nC2H6=nCO2/2= 0,05 molC2H2+H2 →Ni,t C2H4 [1]0,1 0,10,1C2H2+2H2 →Ni,t C2H6 [2]0,05 0,10,05C2H2+2AgNO3+2NH3 →t C2Ag2+2NH4NO3 [3]0,050,05C2H6+7/2O2 →t 2CO2+3H2O [4]0,050,1 0,152H2+O2 →t 2H2O [5]0,10,25−0,15Theo các pư ta thấy∑nH2=nH2[1]+nH2[2]+nH2[5]=0,3 mol∑nC2H2=nC2H2[1]+nC2H2[2]+nC2H2[3]=0,2 molVậy VX=VC2H2+VH2=0,5.22,4=11,2 lít=> Đáp án AVí dụ 2 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hidrocacbon ở thể khí , mạch hở thuđược 7,04 gam CO2 . Sục m gam hidrocacbon này vào nước brom dư đến khí pư hoàn toànthấy có 25,6 gam brom phản ứng . Giá trị của m làA. 2 gamB. 4 gamC. 2,08 gamD. A hoặc CGiải :Đặt công thức của hidrocacbon là CnH2n+2−2a [ a là số liên kết pi trong phân tử ]CnH2n+2−2a+[3n+1−a/2]O2 →t nCO2+[n+1−a]H2O [1]xnxCnH2n+2−2a+aBr2 →t CnH2n+2−2aBr2a[2]xaxTheo giả thiết ta có hệ pt{nx=7,04/44=0,16ax=25,6/160=0,16 => na = 11 [3]Vì hidrocacbon ở thể khí nên n ≤ 4 và từ [3] => n ≥ 2 [ Vì hợp chất có 1C không thể có liênkết pi ]- Nếu n=2,a=2 thì hidrocacbon là C2H2nC2H2=0,16/2=0,08 mol => mC2H2=0,08.26=2,08 gam- Nếu n=3,a=3 thì hidrocacbon là C3H2 [Loại]- Nếu n=4,a=4 thì hidrocacbon là C4H2 [ HC≡C−C≡CH]nC4H2=0,16/4=0,04 mol => mC4H2=0,04.50=2 gam=> Đáp án DC. BÀI TẬP TỰ LUYỆNCâu 1 : Hỗn A gồm H2,C3H8,C3H4 . Cho từ từ 12 lít A qua bột Niken xúc tác .Sau pư thuđược 6lít khí duy nhất . Tỉ khối của A so với H2 làA. 11B. 22C. 26D. 13Câu 2 : Hỗn hợp X gồm 3 khí C3H4,C2H2 và H2 . Cho X vào bình kín dung tích 9,7744 lítở 25oC áp suất 1 atm , chứa 1 ít bột Ni . Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợpkhí Y có dX/Y=0,75 . Số mol H2 tham gia pư làA. 0,75B. 0,3C. 0,15D. 0,1Câu 3 : Hỗn hợp ban đầu gồm 1 ankin, 1 anken và 1 ankan và H2 với áp suất 4 atm. Đunnóng bình với Ni xt để thực hiện pư cộng sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu thu được hỗnhợp khí Y , áp suất là 3 atm. Tỉ khối của X và Y so với H2 lần lượt là 24 và x . Giá trịcủa x làA. 18B. 34C. 24D. 32Câu 4 : Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích gồm C2H6 và C2H2 thu được CO2 và H2O có tỉ lệmol là 1:1. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu lần lượt làA. 50%, 50%B. 30%, 70%C. 25% ,75%D. 70% ,30%Câu 5 : Cho hỗn hợp X gồm CH4,C2H4, và C2H2 . Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dungdịch brom dư thì khối lượng brom pư là 48 gam. Mặt khác nếu cho 13,44 lít [đktc] hỗn hợpkhí X tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3, thu được 36 gam kết tủa . Phần trăm thểtích CH4 trong hỗn hợp làA. 40%B. 20%C. 25%D. 50%Câu 6 : A là hỗn hợp gồm C2H6,C2H4 và C3H4 . Cho 6,12 gam A tác dụng với lượng dưdung dịch AgNO3/NH3 thu được 7,35 gam kết tủa. Mặt khác, 2,128 lít A [đktc] pư vừa đủvới 70ml dung dịch Brom 1M. %C2H6 [theo khối lượng] trong 6,12 gam A làB. 52,63%C. 18,3%D. 65,35%A. 49,01%Câu 7 : Đốt cháy hoàn toàn 1 ankin X ở thể khí thu được CO2 và H2O có tổng khối lượnglà 23gam. Nếu cho sản phẩm cháy qua dung dịch Ca[OH]2 dư thu được 40 gam kết tủa .CTPT của X làA. C3H4B. C2H2C. C4H6D. C5H8Câu 8 : Trong bình kín chứa hidrocacbon A ở thể khí và O2 [dư]. Bật tia lửa điện đốt cháyhết A , đưa hỗn hợp về điều kiện ban đầu trong đó % thể tích của CO2 và hơi nước lần lượtlà 30% và 20% . Công thức của A và %A trong hỗn hợp làA. C3H4 ;10%B. C3H4 ;10%C. C3H8 ;20%D. C4H6 ;30%Câu 9 : Cho 4,48 lít hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lítdung dịch Brom 0,5M. Sau khi pư hoàn toàn , số mol Brom giảm đi một nửa và khối lượngbình tăng thêm 6,7gam. CTPT của 2 hidrocacbon làA. C3H4 và C4H8B. C2H2 và C3H8D. C2H2 và C4H6C. C2H2 và C4H8Câu 10 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hidrocacbon ở thể khí, nặng hơn không khí thuđược 7,04 gam CO2 . Sục m gam hidrocacbon này vào nước brom dư đến khi pư hoàn toànthấy có 25,6 gam Brom pư. Giá trị của m làA. 2,08B. 2C. 10D. 10,5

Video liên quan

Chủ Đề