Kết quả in ra màn hình của biểu thức sau là gì:-3+4%5/2.

Câu 3. Khẳng định nào là đúng về chú thích trong Python?

A. Chú thích giúp cho các lập trình viên hiểu rõ hơn về chương trình.

B. Trình thông dịch Python sẽ bỏ qua những chú thích.

C. Có thể viết chú thích trên cùng một dòng với lệnh/biểu thức hoặc viết trên nhiều dòng mà không vấn đề gì cả

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 13. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Lớp [class] là một kế hoạch chi tiết cho đối tượng.

B. Chỉ có thể tạo một đối tượng duy nhất từ lớp đã cho.

C. Cả hai đáp án trên đều đúng.

D. Không có đáp án chính xác.

Câu 19. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Trong Python, một toán tử có thể có hoạt động khác nhau tùy thuộc vào toán hạng được sử dụng.

B. Bạn có thể thay đổi cách các toán tử hoạt động trong Python.

C. __add [] __ được gọi khi toán tử ' + ' được sử dụng.

D. Tất cả các đáp trên đều đúng.

Câu 26. Khẳng định nào về ngoại lệ là đúng nhất?

A. Ngoại lệ [Exception] là lỗi phát sinh khi đang thực thi chương trình [runtime error].

B. Lỗi cú pháp [syntax error] cũng là một ngoại lệ.

C. Ngoại lệ được Python dùng để loại bỏ một khối code khỏi chương trình.

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 38.

list = [ 'Tech', 404, 3.03, 'Beamers', 33.3 ]

list = [ 'Tech', 404, 3.03, 'Beamers', 33.3 ]print list[1:3]

Kết quả nào là output của đoạn code dưới đây?

A. [ 'Tech', 404, 3.03, 'Beamers', 33.3 ]

B. [404, 3.03]

C. ['Tech', 'Beamers']

D. None of the above

Câu 40.

colors = ['red', 'orange', 'yellow', 'green', 'blue', 'indigo', 'violet']

colors = ['red', 'orange', 'yellow', 'green', 'blue', 'indigo', 'violet']

Đâu là giá trị của colors[2]?

A. orange

B. indigo

C. blue

D. yellow

Câu 41. Đâu là điểm khác biệt giữa tuple và list?

A. Tuple nằm trong dấu ngoặc nhọn, list nằm trong dầu ngoặc vuông.

B. Tuple nằm trong dấu ngoặc vuông, list nằm trong dầu ngoặc nhọn.

C. Tuple là danh sách với dữ liệu kiểu la mã, list là danh sách với kiểu dữ liệu thường.

D. Dữ liệu thuộc kiểu list có thể thay đổi được, dữ liệu thuộc kiểu tuple không thể thay đổi được.

Câu 43.

mylist=['a', 'aa', 'aaa', 'b', 'bb', 'bbb']

mylist=['a', 'aa', 'aaa', 'b', 'bb', 'bbb']print[mylist[:-1]]

Kết quả của chương trình được in ra là:

A. [a, aa, aaa, b, bb]

B. ['a', 'aa', 'aaa', 'b', 'bb']

C. ['a', 'aa', 'aaa', 'b', 'bb', 'bbb']

D. Error

Câu 46.

11111

1111122222333334444455555

A. for i in range[1, 6]: print[i, i, i, i, i]

B. for i in range[1, 5]: print[str[i] * 5]

C. for i in range[1, 6]: print[str[i] * 5]

D. for i in range[0, 5]: print[str[i] * 5]

Câu 48.

myList = [1, 5, 5, 5, 5, 1]

myList = [1, 5, 5, 5, 5, 1]max = myList[0]indexOfMax = 0for i in range[1, len[myList]]:if myList[i] > max:max = myList[i]indexOfMax = iprint[indexOfMax]

Đâu là kết quả của đoạn code dưới đây?

A. 0

B. 4

C. 1

D. 5

Câu Đáp án Câu Đáp án
Câu 1 D Câu 26 A
Câu 2 C Câu 27 C
Câu 3 D Câu 28 B
Câu 4 A Câu 29 C
Câu 5 B Câu 30 C
Câu 6 C Câu 31 B
Câu 7 C Câu 32 D
Câu 8 C Câu 33 D
Câu 9 A Câu 34 D
Câu 10 B Câu 35 C
Câu 11 B Câu 36 A
Câu 12 C Câu 37 A
Câu 13 A Câu 38 B
Câu 14 C Câu 39 C
Câu 15 B Câu 40 D
Câu 16 B Câu 41 D
Câu 17 D Câu 42 B
Câu 18 B Câu 43 B
Câu 19 D Câu 44 A
Câu 20 B Câu 45 D
Câu 21 C Câu 46 C
Câu 22 B Câu 47 D
Câu 23 D Câu 48 C
Câu 24 D Câu 49 D
Câu 25 C Câu 50 C

Lựu [Tổng hợp]

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Câu 1: Đoạn chương trình sau sẽ hiển thị kết quả:

Begin

Writeln ['Day la lop TIN HOC'];

End.

A. 'Day la lop TIN HOC'

B. Không chạy được vì có lỗi

C. Day la lop TIN HOC

D. "Day la lop TINHOC"

Hiển thị đáp án

Trả lời: Trong Pascal, lệnh Write hoặc Writeln dùng để đưa kết quả ra màn hình và giá trị đó được bao bởi cặp dấu nháy.

Đáp án: A

Câu 2: Cho x là biến thực đã được gán giá trị 12.41235. Để thực hiện lên màn hình nội dung “x=12.41” cần chọn câu lệnh nào sau đây ?

A. Writeln[x];

B. Writeln[x:5];

C. Writeln[x:5:2];

D. Writeln[‘x=’ ,x:5:2];

Hiển thị đáp án

Trả lời: Trong thủ tục Write hoặc Writeln để đưa kết quả ra màn hình [biến, hằng, biểu thức] có thể có quy cách ra. Đối với kết quả số thực có dạng:

                   : :

Vì x là biến thực đã được gán giá trị 12.41235→ lệnh đúng nhất là Writeln[‘x=’ ,x:5:2];

Đáp án: D

Câu 3: Cho x, y, z là ba biến nguyên. Cách nhập giá trị nào sau đây là sai khi muốn nhập giá trị 3, 4, 5 cho ba biến này từ bàn phím bằng câu lệnh readln[x,y,z]; ?

A. Gõ 3, 4, 5 sau đó nhấn phím Enter [giữa hai số liên tiếp gõ dấu phẩy];     

B. Gõ 3, 4, 5 sau đó nhấn phím Enter [giữa hai số liên tiếp gõ một dấu cách];

C. Gõ 3 sau đó nhấn phím Enter rồi gõ 4 sau đó nhấn phím Enter rồi gõ 5 sau đó nhấn phím Enter;

D. Gõ 3 sau đó nhấn phím Tab rồi gõ 4 sau đó nhấn phím Tab rồi gõ 5 sau đó nhấn phím Enter;

Hiển thị đáp án

Trả lời: Muốn nhập giá trị 3, 4, 5 cho ba biến x, y, z từ bàn phím bằng câu lệnh readln[x,y,z];  ta có thể :

+ Gõ 3, 4, 5 các số cách nhau bởi dấu cách rồi nhấn Enter.

+ Gõ 3 sau đó nhấn phím Enter [hoặc phím Tab] rồi gõ 4 sau đó nhấn phím Enter  [hoặc phím Tab] rồi gõ 5 sau đó nhấn phím Enter;

Đáp án: A

Câu 4: Cho S là biến có kiểu xâu [String] và y là biến kiểu thực. Trong các cách sau đây, khi thực hiện câu lệnh readln[S,y] nhập giá trị cho S = ‘ Tran Van Thong’ y = 7.5 từ bàn phím, cách nhập nào đúng ?

A. Gõ “Tran Van Thong 7.5” sau đó nhấn Enter;

B. Gõ “Tran Van Thong” sau đó nhấn phím Enter rồi gõ “7.5” sau đó nhấn phím Enter;

C. Gõ “Tran Van Thong 7,5” sau đó nhấn phím Enter;

D. Gõ “Tran Van Thong ” rồi gõ dấu phẩy rồi gõ “7.5” sau đó nhấn phím Enter;

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Để nhập giá trị cho từng biến muốn máy tính hiểu ta phải nhấn phím Enter hoặc dấu cách hoặc phím Tab.

Đáp án: B

Câu 5: Để đưa ra màn hình giá trị của biến a kiểu nguyên và biến b kiểu thực ta dùng lệnh

A. Write[a:8:3, b:8];

B. Readln[a,b];

C. Writeln[a:8, b:8:3];    

D. Writeln[a:8:3, b:8:3];

Hiển thị đáp án

Trả lời: Trong thủ tục Write hoặc Writeln để đưa kết quả ra màn hình [biến, hằng, biểu thức] có thể có quy cách ra. Quy cách ra như sau:

+ Đối với kết quả số thực có dạng:  

                                       : :

+ Đối với kết quả khác:            

                                      :

Đáp án: C

Câu 6: Để nhập giá trị cho 2 biến a và b ta dùng lệnh :

A. Write[a,b];

B. Real[a,b];

C. Readln[a,b];

D. Read[‘a,b’];

Hiển thị đáp án

Trả lời: Trong Pascal để nhập giá trị cho biến từ bàn phím ta dùng lệnh Read[] hoặc Readln[]. Trong ngoặc là danh sách các biến được cách nhau bởi dấu phảy.

Đáp án: C

Câu 7: Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, với câu lệnh như sau [a là một biến kiểu số thực]:

a :=2345 ;

Writeln['a = ', a:8:3];

Sẽ ghi ra màn hình?

A. a = 2.345

B. a = 2.345E+01

C. Không đưa ra gì cả

D. a = 2345.000

Hiển thị đáp án

Trả lời: Lệnh Writeln['a = ', a:8:3]; là đưa ra màn hình giá trị của a với độ rộng là 8 [tính cả dấu chấm] và số chữ số thập phân là 3. Vì giá trị của a là số nguyên nên phần thập phân là 3 chữ số 0.

Đáp án: D

Câu 8: Để in giá trị lưu trong  2 biến a và b ra màn hình ta dùng lệnh:

A. Write[a,b];

B. Real[a,b];

C. Readln[a,b];

D. Read[‘a,b’];

Hiển thị đáp án

Trả lời: Trong Pascal để in giá trị lưu trong 2 biến a, b ra màn hình ta dùng lệnh write[] hoặc writeln[]. Trong ngoặc là danh sách các biến được cách nhau bởi dấu phảy.

Đáp án: A

Câu 9: Câu lệnh nào sau đây dùng để nhập một số từ bàn phím vào biến x

A. Writeln[‘Nhap x = ’];

B. Writeln[x];

C. Readln[x];       

D. Read[‘X’];

Hiển thị đáp án

Trả lời: Trong Pascal để nhập giá trị cho biến từ bàn phím ta dùng lệnh Read[] hoặc Readln[]. Trong ngoặc là danh sách các biến được cách nhau bởi dấu phảy.

Đáp án: C

Câu 10: Cho x là biến đã khai báo kiểu thực. Sau khi thực hiện hai câu lệnh sau :

X:= 10;

Writeln [x:7:2];

thì kết quả dạng nào sẽ xuất hiện trên màn hình trong những dạng kết quả sau ?

A. 10;

B. 10.00

C. 1.000000000000000E+001;

D. _ _ 10.00;

Hiển thị đáp án

Trả lời: Lệnh Writeln [x:7:2];  đưa ra giá trị của x với độ rộng là 7 và 2 chữ số thập phân, khi thiếu chữ số thì kết quả in ra trên màn hình sẽ được thêm dấu cách [ biểu diễn bằng dấu gạch dưới].

Đáp án: D

Xem thêm các bài Câu hỏi trắc nghiệm Tin học 11 chọn lọc, có đáp án khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề