Cho 6,5 g kẽm vào bình dung dịch chứa 0,25 mol axit clohiđric.. Bài 33.8 Trang 48 Sách bài tập [SBT] Hóa học 8 – Bài 33: Điều chế hidro- Phản ứng thế
Cho 6,5 g kẽm vào bình dung dịch chứa 0,25 mol axit clohiđric.
a] Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
b] Sau phản ứng còn dư chất nào ? Khối lượng là bao nhiêu gam ?
\[{n_{Zn}} = {{6,5} \over {65}} = 0,1[mol];{n_{HCl}} = 0,25[mol]\]
a] Phương trình hóa học :
\[Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2} \uparrow \]
1 mol 2 mol 1 mol
Quảng cáo0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol
\[{V_{{H_2}}}\] thu được: 0,1 x 22,4 = 2,24[lít] \[
b] Chất dư là HCl:
Theo phương trình hóa học trên, số mol và khối lượng HCl dư là:
\[{n_{HCl}} = 0,25 – 0,2 = 0,05[mol]\]
\[{m_{HCl}} = 0,05 \times 36,5 = 1,825[g]\] .
a. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
b. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
1mol 2mol 1mol 1mol
nFe phản ứng = 33,6 : 56 = 0,6 mol
nFeCl2 tạo thành = nH2 tạo thành = nFe phản ứng = 0,6 mol
mFeCl2 tạo thành = 0,6 .127 = 76,2 g
mH2 tạo thành = 0,6. 2 = 1,2 g
c. Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
1mol 3mol 2mol 3mol
0,6mol
nFe2O3 ban đầu = 80 : 160 = 0,5 mol
nH2 ban đầu = 0,6 mol
Ta có tỉ lệ: 0,5/ 1 > 0,6 /3
⇒ Fe2O3 dư
nFe2O3 phản ứng = 0,6 : 3 = 0,2 mol
nFe2O3 còn dư = 0,5 – 0,2 = 0,3 mol
mFe2O3 còn dư = 0,3 .160 = 48 g
$n_{Fe}=22,6/56=0,6mol$
$a/$
$Fe+2HCl→FeCl2+H2$
$b/$
$\text{Theo pt :}$
$n_{FeCl_2}=n_{H_2}=n_{Fe}=0,6mol$
$⇒m_{FeCl_2}=0,6.127=76,2g$
$m_{H_2}=0,06.2=0,12g$
$c/$
$n_{Fe_2O_3}=80/160=0,5mol$
$Fe_2O_3+H2→2Fe+3H2O$
$\text{Theo pt : 1 mol 1 mol}$
$\text{Theo đbài :0,5mol 0,06mol}$
$\text{⇒Sau pư Fe dư 0,3mol}$
$⇒m_{Fe dư}=0,3.56=26,8g$
1 trả lời
Đọc tên các chất sau [Hóa học - Lớp 8]
1 trả lời
Đọc tên các chất sau [Hóa học - Lớp 8]
1 trả lời
Đọc tên các chất sau:- [Hóa học - Lớp 8]
1 trả lời
Cho 8,1 gam Al tác dụng với dung dịch có chứa 21,9 gam HCl.
Viết phương trình hóa học của phản ứng.
Sau phản ứng chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
Tính khối lượng AlCl 3 tạo thành.
Lượng khí hiđro sinh ra ở trên có thể khử được bao nhiêu gam CuO?