Chất nào sử dụng trong y học bó bột

bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6562 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 15,11 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam bột Fe, phản ứng tạo ra khí NO [sản phẩm khử duy nhất của N+5]. Giá trị m là

Thực hiện các thí nghiệm sau: [a] Nhiệt phân AgNO3. [b] Nung FeS2 trong không khí. [c] Nhiệt phân KNO3. [d] Nhiệt phân Cu[NO3]2. [e] Cho Fe vào dung dịch CuSO4. [g] Cho Zn vào dung dịch FeCl3 [dư] [h] Điện phân dung dịch CuCl2. [i] Cho Ba vào dung dịch CuSO4 [dư]. [k] Đốt cháy Ag2S trong oxi dư. [l] Cho Zn dư vào dung dịch CrCl3. Số thí nghiệm thu được sản phẩm là kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:  Bước 1: Cho vào ba ống nghiệm, mỗi ống 3 – 4 giọt dung dịch CuSO4 2%  Bước 2: Cho tiếp vào ba ống nghiệm, mỗi ống 2-3 ml dung dịch NaOH 10%, lắc nhẹ.  Bước 3: Tiếp tục nhỏ vào ống thứ nhất 3 – 4 giọt etanol, vào ống thứ hai 3 – 4 giọt glixerol, vào ống thứ ba 2 ml dung dịch glucozơ 1%. Lắc nhẹ cả ba ống nghiệm. Cho các phát biểu sau: [a]: Kết thúc bước 2, trong cả ba ống nghiệm đều có kết tủa xanh của Cu[OH]2 [b]: Ở bước 2, có thể thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH [c]: Ở buớc 3, trong ống nghiệm thứ ba: glucozơ đã phản ứng với Cu[OH]2 cho phức đồng glucozơ Cu[C6H10O6]2 [d]: Ở buớc 3, trong ống nghiệm thứ 1 và thứ 2 đều có hiện tượng: Kết tủa bị tan ra cho dung dịch màu xanh lam. [e]: Ở buớc 3, trong ống nghiệm thứ 2 tạo ra chất [C3H5[OH]2O]2Cu [đồng[II] glixerat] Số phát biểu đúng là

Thủy phân hoàn toàn 16,71 gam hỗn hợp X gồm một triglixerit mạch hở và một axit béo [số mol đều lớm hơn 0,012 mol] trong dung dịch NaOH 20% vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn Y gồm hai muối có số mol bằng nhau và phần hơi Z nặng 11,25 gam. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol X cần vừa đủ a mol khí O2. Giá trị của a là

Hỗn hợp X gồm FexOy, Fe, MgO, Mg. Cho m gam X phản ứng với HNO3 dư thu được hỗn hợp khí gồm 0,04 mol N2O và 0,26 mol NO và dung dịch Y chứa 129,4 gam muối. Cũng cho m gam X phản ứng với H2SO4 đặc, nóng, vừa đủ được 0,7 mol SO2 [sp khử duy nhất] và dung dịch Z chứa 104,0 gam muối trung hòa. Giá trị của m là

Cho cácphát biểu sau: [1]: Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. [2]: Ở nhiệt độ thường, triolein tồn tại ở trạngthái lỏng. [3]: Ở nhiệt độ thường, Cu[OH]2 tan được trong dung dịch axit fomic. [4]: Đốt cháy hoàn toàn etyl fomat thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O. [5]: Phenyl axetat là sản phẩm của phản ứng giữa là axit axetic và phenol. [6]: Este benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín. [7]: Mì chính là muối đinatri glutamat [8]: Amilozơ là thành phần chính của tinh bột. Số phát biểu đúnglà

Hỗn hợp X gồm một axit, một este và một ancol đều no đơn chức mạch hở. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thu được 28,8 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì thu được 3,09 gam hỗn hợp muối được tạo bởi 2 axit là đồng đẳng kế tiếp và 0,035 mol một ancol duy nhất Y, biết tỉ khối hơi của ancol Y so với hiđro nhỏ hơn 25 và ancol Y không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn 3,09 gam hai muối trên bằng oxi thì thu được muối Na

  • * Ôn luyện ĐGTD, ĐGNL

    2K6 Ôn Luyện ĐGNL, ĐGTD - 2024

    • Lớp 12 - 2K6

      Lớp 12 – Luyện thi TN THPT & ĐH 2024

      Môn Toán T Chính T Chí T Cường T Thắng T Nguyên Môn Anh Cô Xuân Cô Phượng Cô Thắng Cô Phương Môn Sử Cô Thu Thầy Hiển Thầy Quang Môn Văn Cô Phương Thầy Linh Cô Thủy Môn Địa Thầy Hòa Thầy Nam Thầy Phong
    • Lớp 12 - 2K6 - LIVE PRO

      Lớp 12 – LIVE PRO

    • Lớp 11 - 2K7

      Lớp 11 - 2K7

      Môn Toán T Chính T Tùng T Đăng T Huy T Toản T Chí T Nguyên Môn Anh Cô Xuân Cô Ngọc Anh Cô Linh Cô Diễm Môn Hóa Thầy Tùng Thầy Chất Thầy Duy Môn Sử Cô Thu Thầy Hiển Thầy Quang Môn Văn Thầy Linh Cô Thủy Cô Quỳnh Anh Cô Loan Môn Lí Thầy Toản Cô Loan Thầy Vinh Thầy Long Thầy Bích Môn Địa Thầy Phong Cô Thanh Cô Linh
    • Lớp 10 - 2K8

      Lớp 10 - 2K8

      Môn Toán T Chính T Toản T Nguyên C Hương Môn Anh Cô Xuân Cô Huế Cô Kiều Thắng Môn Hóa Thầy Tùng Thầy Duy Thầy Chất Môn Sử Cô Thu Thầy Hiển Thầy Quang Môn Văn Cô Phương Cô Hương Thủy Cô Loan Môn Lí Thầy Toản Cô Loan Thầy Vinh Thầy Bích
    • Lớp 9 - 2K9

      Lớp 9 – Luyện thi vào 10 - 2024

      Môn Anh Cô Hoàn Thầy Long Cô Linh Cô Lan Môn Văn Cô Hòa Cô Tạ Thủy Cô Hương Thủy Cô Hà
    • Lớp 8 - 2K10

      Lớp 8 - 2K10

      Môn Anh Cô Hương Cô Hà Cô Phương Cô Thảo Cô Hoàn Môn KHTN Thầy Tùng Thầy Chất Thầy Bích Cô Châu
    • Lớp 7 - 2K11

      Lớp 7 - 2K11

      Môn Toán Thầy Bảo Cô Nhung Cô Trang Cô Yến Môn Anh Cô Hương Cô Hà Phương Cô Vũ Xuân Môn KHTN T Bích T Hoạch T Hải T Tùng T Chất C Trang C Hương
    • Lớp 6 - 2K12

      Lớp 6 - 2K12

      Môn Toán Thầy Bảo Cô Nhung Cô Trang Cô Yến Môn Anh Cô Hương Cô Ngọc Anh Cô Sinh Cô Xuân Môn KHTN Cô Loan Thầy Vinh Thầy Hải Thầy Tùng Thầy Chất
    • Lớp 5 - Lớp 4

      Lớp 5 - 2K13

      Môn Toán Cô Phạm Thủy Cô Nhuần Cô Sao Mai

      Lớp 4 - 2K14

      Môn Toán Cô Mai Cô Liên Cô Ly Thầy Thường
    • Lớp 3 - Lớp 2

      Lớp 3 - 2K15

      Lớp 2 - 2K16

  • Combo
  • Giới thiệu
  • Giáo viên
  • Học thử miễn phí
    • LỚP 12 - ÔN THI ĐGNL, ĐGTD
    • Lớp 12 - Luyện thi TN THPT&ĐH
    • Lớp 11
    • Lớp 10
    • Lớp 9
    • Lớp 8
    • Lớp 7
    • Lớp 6
    • Lớp 5
    • Lớp 4
    • Lớp 3
    • Lớp 2
  • Phòng thi
    • Lớp 12 - Luyện thi TN THPT&ĐH
    • Lớp 11
    • Lớp 10
    • Lớp 9
    • Lớp 8
    • Lớp 7
    • Lớp 6
    • Lớp 5
    • Lớp 4
    • Lớp 3
    • Lớp 2
  • Thông báo
  • Nạp tiền
  • Mã kích hoạt

Bó bột dùng chất gì?

Thạch cao nung được dùng để bó bột, đúc tượng do có hiện tượng giãn nở thể tích khi đông cứng. Thành phần chính của thạch cao nung chứa CaSO4. H2O.

Bó bột khi gãy xương dùng thạch cao gì?

Thạch cao nung được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương. Công thức phân tử của thạch cao nung là

Bỏ bớt người ta dùng thạch cao gì?

Thạch cao nung thường được dùng để bó bột xương gãy, đúc tượng...... Công thức hoá học của thạch cao nung là

Chủ Đề