Các dạng bài tập kinh tế vi mô chuỏng 5

Ch

ươ

ng 5:

TI

N T

- NGÂN HÀNG

1

T

ng quan

Chính sách ti

n t

ệ đượ

c th

c hi

n b

i ngân hàng trung

ươ

ng, r n c

ơ

s ay

ượ

ng cung n rong n nkinh t

ế

.

Để

hi

u

đượ

c tác

độ

ng c

a chính sách ti

n t

:

,o Xem xét các công c

mà ngân hàng trung

ươ

ng áp

ng c ng n

ư

qu tr n t c ng c a c ng vcác bi

ế

n s

kinh t

ế

v

ĩ

mô.

2

  1. Ti

n t

I.1Kháini

mv

ti

n

Ti

n [Money] là b

t c

m

t ph

ươ

ng ti

n nào

đượ

c th

anh n chun

để

làm trun ian cho vi c mua bán hànhoá.

Thư viện Đại Học Sư phạm Kỹ thuật - TP.HCM

Số 1 Võ Văn Ngân, Phường Linh Chiểu, Tp. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam ĐT: [+84 028] 3896 9920 - [+84 028] 3722 1223 EXT 8222 Email: thuvien@hcmute.edu.vn, thuvienspkt@hcmute.edu.vn

Doanh nghiệp độc quyền thuần tuý hoạt động trên thị trường có hàm cầu P = 11 – Q. Hàm chi phí trung bình của doanh nghiệp là AC = 6. Nếu nếu doanh nghiệp này hoạt động trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo chứ không phải là thị trường độc quyền thì P và Q để tối đa hoá lợi nhuận của doanh nghiệp là:  P = 6 và Q = 5  P = 8 và Q = 4  P = 9 và Q = 3,  Mục khác:

  • Đường chi phí trung bình dài hạn của doanh nghiệp độc quyền tự nhiên [độc quyền vì lý do kinh tế] có dạng:  Giảm dần sau đó tăng dần  Tăng dần sau đó giảm dần  Luôn giảm dần  Nằm ngang song song với trục hoành
  • Mô hình đường cầu gãy khúc trong thị trường độc quyền nhóm thể hiện  Các doanh nghiệp trong ngành phụ thuộc nhau  Giá trong thị trường này thường khá ổn định  Khi một doanh nghiệp giảm giá, đối thủ thường giảm giá theo  Mục khác: B+C
  • Một thị trường cạnh tranh hoàn hảo có 100 doanh nghiệp giống hệt nhau mỗi doanh nghiệp có hàm tổng chi phí TC = 0,5q2-10q+200 thì hàm cung của thị trường là:  P = Q – 10  Q = 1000 + 10.  P = 0,001Q + 10  P = Q – 100
  • Doanh nghiệp độc quyền thuần tuý hoạt động trên thị trường có hàm cầu Q = 28 – 2P. Hàm chi phí trung bình của doanh nghiệp là AC = 0,5Q. Nếu chính phủ áp dụng một khoản thuế t = 4đvt/sản phẩm thì P và Q để tối đa hoá lợi nhuận của doanh nghiệp là:  P = 10,5 và Q = 7

 P = 5 và Q = 11,  P = 7 và Q = 10,  P = 11,5 và Q = 5

  1. Chính sách nào của chính phủ áp dụng đối với hãng độc quyền thuần tuý được kể dưới đây có tác dụng làm giảm bất lợi cho người tiêu dùng sử dụng sản phẩm độc quyền  Ấn định giá: Pc = MC  Thuế theo sản lượng  Thuế thu nhập của doanh nghiệp  Thuế giá trị gia tăng
  2. Khi thị trường cạnh tranh độc quyền đạt cân bằng dài hạn:  Lợi nhuận bằng không  Q được xác định tại điểm LACMIN  MR = P = MC  Mục khác:
  3. Thị trường cạnh tranh độc quyền: [I]Trong ngắn hạn, doanh nghiệp có thể có lợi nhuận. [II]Trong dài hạn, giá của sản phẩm ngang bằng với chi phí trung bình dài hạn tối thiểu  I và II đều đúng  I và II đều sai  I đúng, II sai  I sai, II đúng
  4. Khi doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo sản xuất ở mức sản lượng có chi phí trung bình thấp nhất thì  Tổng lợi nhuận đạt được là lớn nhất  Mức lỗ trên một đơn vị sản phẩm là tối thiểu  Mức lãi trên một đơn vị sản phẩm là tối đa  Mức lãi trên một đơn vị sản phẩm là tối đa hoặc Mức lỗ trên một đơn vị sản phẩm là tối thiểu

10 ngắn hạn, doanh nghiệp độc quyền thuần tuý:  Luôn luôn có lợi nhuận  Không bao giờ lỗ  Có thể bị lỗ

16ột doanh nghiệp sản xuất một loại sản phẩm không có sản phẩm khác thay thế. Hàm chi phí biên của doanh nghiệp là MC = 4Q và hàm cầu thị trường là P = 360 - 4Q. Tại mức sản lượng tối đa hoá lợi nhuận, thặng dư sản xuất là:  1800  5400  7200  2700

17ột doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm chi phí trung bình AC = 2q + 2 + 75/q. Nếu giá thị trường là P = 30 thì sản lượng để tối đa hoá lợi nhuận của doanh nghiệp này là:  7  8  28  32

18àm cầu sản phẩm của một thị trường độc quyền thuần tuý có dạng Q = 1000-25P. Hàm chi phí biến đổi trung bình AVC = 10 + 0, FC = 1500. Nếu muốn tối đa hoá lợi nhuận của mình thì doanh nghiệp sẽ bán với mức giá P và sản lượng Q tương ứng là:  P = 28 và Q = 300  P = 24 và Q = 400  P = 30 và Q = 250  P = 18 và Q = 500  Mục khác:

19 nghiệp độc quyền thuần tuý hoạt động trên thị trường có hàm cầu Q = 28 – 2P. Hàm chi phí trung bình của doanh nghiệp là AC = 0,5Q Mức sản lượng [Q] và mức giá [P] để tối đa hoá lợi nhuận của doanh nghiệp là:  P = 10,5 và Q = 7  P = 12 và Q = 6  P = 7 và Q = 10,  P = 6 và Q = 12.

20ột công ty du lịch có hàm cầu về sản phẩm Q = 150 – 0,001P. Hàm tổng chi phí của doanh nghiệp là TC =1.000+20. Nếu chính phủ áp dụng một khoản thuế cố định T = 1.000đvt thì giá [P] và lượng [Q] để tối đa hoá lợi nhuận của doanh nghiệp là:  P = 80 và Q = 65  P = 90à Q = 60  P = 85 và Q = 65  Mục khác:

21ìm câu sai trong các câu sau đây  Thặng dư sản xuất là tổng cộng phần chênh lệch giữa giá bán và chi phí biên  Thặng dư sản xuất là phần nằm phía dưới đường giá thị trường và nằm trên đường cung  Thặng dư sản xuất chỉ tồn tại với các doanh nghiệp độc quyền  Trong cùng một ngành, các doanh nghiệp có chi phí thấp nhất sẽ thu được thặng dư sản xuất nhiều hơn doanh nghiệp có chi phí cao

22 các hãng độc quyền nhóm liên minh với nhau  Giá bán sản phẩm của mỗi hãng trong liên minh là khác nhau  Các hãng trong liên minh sẽ bán sản phẩm cùng loại với cùng một mức giá  Mỗi hàng không được bán sản phẩm với giá thấp hơn giá của liên minh  Mục khác: A+B+C

23àm cầu thị trường của máy tính Q = 560 – 7P. Chỉ có duy nhất một công ty có hàm chi phí biến đổi VC = 1/6Q2 + 30Q cung ứng sản phẩm này. Nếu chính phủ ấn định giá tối đa P = 50, để tối đa hoá lợi nhuận doanh nghiệp sẽ sản xuất sản lượng:  70  140  210  280

24ông ty hàng không độc quyền EA đứng trước đường cầu thị trường của tuyến đi từ H đến C là Q = 150 – 3P, mỗi chuyến bay có chi phí cố định là 100, chi phí biên không đổi là 30 thì lợi nhuận tối đa của mỗi chuyến bay là:  200

29.Đường cầu về sản phẩm của doanh nghiệp độc quyền nhóm thường thay đổi nhanh chóng do  Sự gia nhập ngành tương đối dễ dàng  Các hãng giữ bí mật riêng  Sự gia nhập ngành khá khó khăn  Các hãng phụ thuộc lẫn nhau

30 dài hạn, một doanh nghiệp độc quyền có thể có lợi nhuận  Bằng không  Nhỏ hơn không  Lớn hơn không

31 nghiệp độc quyền thuần tuý hoạt động trên thị trường có hàm cầu Q = 28 – 2P. Hàm chi phí trung bình của doanh nghiệp là AC = 0,5Q. Nếu chính phủ áp dụng một khoản thuế t = 4đvt/sản phẩm. Lợi nhuận bị giảm đi so với trước khi đánh thuế là:  24  25  42  49

32ột doanh nghiệp độc quyền thuần tuý có hàm chi phí trung bình ATC = 0,5Q và hoạt động trên thị trường có hàm cầu Q = 32 – 2P. Nếu nhà nước đánh thuế t = 4đvt/sản phẩm thì giá bán để tối đa hoá lợi nhuận của doanh nghiệp  11  12  13  14

33ên thị trường cạnh tranh hoàn hảo:  Các doanh nghiệp tự định giá bán sản phẩm của mình  Không có cản trở nào trong việc gia nhập hay rút khỏi thị trường  Các doanh nghiệp bán các sản phẩm không đồng nhất  Người mua và người bán không có đủ thông tin về giá cả và sản phẩm

34 thị trường độc quyền nhóm, các nhóm không hợp tác, mỗi hãng quyết định giá bán sản phẩm  Theo giá của hãng có ưu thế  Theo giá của hãng có chi phí thấp nhất  Tuỳ thuộc vào giá của các hãng khác  Một cách độc lập

35 doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo đạt được lợi nhuận tối đa trong ngắn hạn thì  Giá bán bằng chi phí biên  Chi phí biên đang tăng dần  Giá bán lớn hơn chi phí trung bình  Các câu trên đều đúng

36ột công ty du lịch có hàm cầu về sản phẩm Q = 150 – 0,001P. Hàm tổng chi phí của doanh nghiệp là TC =1.000+20. Nếu chính phủ áp dụng một khoản thuế t = 10đvt/sản phẩm thì giá [P] và lượng [Q] để tối đa hoá lợi nhuận của doanh nghiệp là:  P = 87 và Q = 60  P = 90à Q = 60  P = 95 và Q = 55  Mục khác:

37 với doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo, doanh nghiệp độc quyền thuần tuý sẽ ấn định mức giá và sản lượng  Mức giá cao hơn và sản lượng thấp hơn  Mức giá cao hơn và sản lượng cao hơn  Mức giá thấp hơn và sản lượng cao hơn  Mức giá thấp hơn và sản lượng thấp hơn

38ính phủ áp dụng thuế cố định, doanh nghiệp độc quyền thuần tuý sẽ:  Thay đổi giá và sản lượng  Không bị ảnh hưởng gì  Bị giảm lợi nhuận  Thay đổi sản lượng

 P = 0,5 – 0,8Q

44 phí biên của một doanh nghiệp độc quyền MC = 10 và độ co dãn của cầu theo giá là EDP = -2, vậy mức giá đem lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp là:  10  15  20  30

45.Điều gì sau đây là điều kiện cho tình trạng cân bằng dài hạn của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo  Mỗi doanh nghiệp có lợi nhuận kinh tế bằng 0  Lượng cung và lượng cầu thị trường bằng nhau  Tất cả các doanh nghiệp trong ngành ở trạng thái tối đa hoá lợi nhuận  Tất cả các ý trên A+C B+C C A ABCD B

46ác doanh nghiệp trong thị trường độc quyền nhóm ngày nay thường  Câu kết ngầm với nhau để nâng giá bán  Câu kết ngầm với nhau để hạ giá bán  Cạnh tranh thông qua các biện pháp phi giá cả  Đơn phương hạ giá để mở rộng thị trường

47ột doanh nghiệp sản xuất một loại sản phẩm không có sản phẩm khác thay thế. Hàm chi phí biên của doanh nghiệp là MC = 4Q và hàm cầu thị trường là P = 360 - 4Q. Mức sản lượng tối đa hoá lợi nhuận của doanh nghiệp là:  10  30  45  60

48ột doanh nghiệp độc quyền thuần tuý đứng trước đường cầu thị trường Q = 1200-P/2 và hàm tổng chi phí TC = Q2 +20. Mức giá để tối đa hoá lợi nhuận của doanh nghiệp này là:  800  600

 1600

 2600

49 kiểm soát độc quyền, nếu mục tiêu của chính phủ là không còn tổn thất xã hội [mất mát vô ích – DWL = 0] thì chính sách mà nhà nước nên áp dụng là:  Giá tối đa bằng chi phí trung bình tối thiểu [Pc = ATCmin]  Đánh thuế theo sản lượng  Giá tối đa bằng chi phí biên [Pc = MC]  Đánh thuế cố định [không phụ thuộc vào sản lượng]

50 thị trường cạnh tranh hoàn hảo có nhiều doanh nghiệp giống hệt nhau với hàm chi phí của mỗi doanh nghiệp là LTC = q3 – 10q2+45q. Khi ngành này đạt trạng thái cân bằng dài hạn, sản lượng mà mỗi doanh nghiệp sản xuất sẽ là:  5  50  10  20

51 giá bán nhỏ hơn chi phí trung bình tối thiểu nhưng còn cao hơn chi phí biến đổi trung bình tối thiểu [AVCMIN

Chủ Đề