Ch3ococh2ch3 đọc là gì

Dạng bài tập danh pháp Este Có đáp án - Bảng tên gọi este - VnDoc.com

  • 8888
  • ...

VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc Dạng bài tập cách gọi tên Este, nội dung tài liệu giúp bạn đọc gọi tên chính xác các hợp chất este, tương ứng với các công thức, từ đó vận dụng vào giải các dạng câu hỏi bài tập danh pháp etse. Hy vọng qua bộ tài liệu các bạn sẽ giải Hóa lớp 12 tốt hơn. Mời các bạn tham khảo.

Tên gốc hidrocacbon R + tên anion gốc axit [thay đuôi ic thành đuôi at]

Lưu ý: Tên 1 số axit thông thường

HCOOC2H5: etyl fomat [hay etyl metanoat]

CH3COOCH=CH2: vinyl axetat

CH2=CHCOOCH3: metyl acrylat

CH2=C[CH3]COOCH3: metyl metacrylat

CH3COOCH2CH2CH[CH3]2: isoamyl axetat

CH3COOCH2CH=CHCH2CH2CH3: hex-2-en-1-yl axetat

C6H5COOCH=CH2: vinyl benzoat

CH3COOC6H5: phenyl axetat

CH3COOCH2C6H5: benzyl axetat

C2H5OOC[CH2]4COOCH[CH3]2: etyl isopropyl ađipat

[CH3COO]2C2H4: etylenglicol điaxetat

CH2[COOC2H5]2: đietyl malonat

[CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO]3C3H5: glixeryl trioleat [hay triolein hay trioleoylglixerol]

CH3[CH2]14COO[CH2]15CH3: miricyl panmitat [hay sáp ong]

Câu 1. Metyl propionat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo nào sau đây?

A. C2H5COOCH3

B. HCOOC3H7

C. C3H7COOH

D. CH3COOC2H5

Metyl propionat: C2H5COOCH3

Câu 2. A là một este có công thức thực nghiệm [C3H5O2]n. Một mol A tác dụng vừa đủ hai mol KOH trong dung dịch, tạo một muối và hai rượu hơn kém nhau một nguyên tử cacbon trong phân tử. A là:

A. Metyl etyl malonat

B. Metyl Vinyl malonat

C. Vinyl alyl oxalat

D. Metyl etyl ađipat

A tác dụng với 2 mol KOH A là este hai chức n = 2

A có công thức phân tử là: C6H10O4

Nhận thấy:

CH3OOCCH2COOC2H5 + 2KOH CH3OH + C2H5OH + KOOCCH2COOK

[thỏa mãn]

Vậy A là: etyl metyl malonat

Đáp án: A

Câu 3. Viết công thức cấu tạo, gọi tên các đồng phần đơn chức, mạch hở có thể có của C3H6O2.

C3H6O2 có độ bất bão hòa = 1 và phân tử có hai nguyên tử oxi.

Có đồng phân về este đơn chức no và axit carboxylic đơn chức, no.

Đồng phân este: HCOOC2H5 etyl fomiat

CH3COOCH3 metyl axetat

Đồng phân axit cacboxylic: CH3CH2COOH axit propionic

Câu 4. Viết công thức cấu tạo các chất có tên sau đây:

a] Isopropyl

b] alylmetacrylat

c] Phenyl axetat

d] sec - Butyl fomiat

a] Isopropyl: CH3COOCH[CH3]2

b] alylmetacrylat: H2C=C[CH3]-COO-CH2-CH=CH2

c] Phenyl axetat: CH3COOC6H5

d] sec - Butyl fomiat: HCOO-CH[CH3]-CH2-CH3

Câu 5. Este CH3COOCH=CH2 có tên gọi là:

A. Metyl vinylat

B. Etyl axetat

C. Vinyl axetat

D. Metyl acrylat

Câu 6. Hãy chọn định nghĩa đúng trong các định nghĩa sau:

A. Este là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm chức -COO- liên kết với gốc R và R'

B. Este là hợp chất sinh ra khi thế nhóm -OH trong nhóm COOH của phân tử axit bằng nhóm -OR'

C. Este là sản phẩm phản ứng khi cho rượu tác dụng với axit cacboxylic

D. Este là sản phẩm phản ứng khi cho rượu tác dụng với axit

Câu 7. Khử este no, đơn chức, mạch hở X bằng LiAlH4, thu được ancol duy nhất Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là:

A. 24,8 gam

B. 28,4 gam

C. 16,8 gam

D. 18,6 gam

Câu 8. Khử este no đơn chức mạch hở X bằng LiAlH4, thu được ancol duy nhất Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được tổng khối lượng CO2 và H2] là:

A. 24,8 gam

B. 28,4 gam

C. 16,8 gam

D. 18,6 gam

Y là ancol no, đơn chức, nY = nH2O - nCO2 = 0,1 mol

=> Số C = 2 => C2H5OH => X là CH3COOC2H5

Đốt 0,1 mol X thu được 0,4 mol CO2 và 0,4mol H2O

=> mCO2 + mH2O = 44.0,4 + 18.0,4 = 24,8 [g]

Câu 9. Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Tên este RCOOR gồm: tên gốc hiđrocacbon R + tên anion gốc axit [đuôi at].

B. Khi thay nguyên tử H ở nhóm COOH của axit cacboxylic bằng gốc hiđrocacbon thì được este.

C. Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều và gọi là phản ứng xà phòng hoá.

D. Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử C vì este có khối lượng phân tử nhỏ hơn.

Câu 10. Trong sơ đồ mối liên hệ giữa hiđrocacbon và dẫn xuất chứa oxi, ankan được đặt ở ô trung tâm vì

A. ankan tương đối trơ về mặt hoá học.

B. ankan có thể tách H2 tạo thành các hiđrocacbon không no và cộng O2 sinh ra dẫn xuất chứa oxi.

C. ngành công nghiệp hoá chất lấy dầu mỏ làm nền tảng. Từ ankan trong dầu mỏ người ta sản xuất ra các hiđrocacbon khác và các loại dẫn xuất của hiđrocacbon.

D. lí do khác.

Câu 11. Công thức tổng quát của este tạo bởi axit đơn chức no mạch hở và ancol đơn chức no mạch hở có dạng.

A. CnH2n+2O2 [ n 2]

B. CnH2nO2 [n 2]

C. CnH2nO2 [ n 3]

D. CnH2n-2O2 [ n 4]

Câu 12. Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste tối đa được tạo ra là

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Câu 13. Khi đun nóng glixerol với hỗn hợp 3 axit béo C17H35COOH, C17H33COOH, C17H31COOH để thu được chất béo khác nhau. Số CTCT có thể có là bao nhiêu?

A. 21

B. 18

C. 16

D. 19

Câu 14. Glixerol C3H5[OH]3 có khả năng tạo ra 3 lần este [trieste]. Nếu đun nóng glixerol với hỗn hợp axit R'COOH và R''COOH [có H2SO4 đặc xúc tác] thì thu được tối đa là bao nhiêu este?

A. 2

B. 6

C. 4

D. 8

Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este cho sản phẩm cháy qua bình đựng P2O5 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,21g, sau đó cho qua dd Ca[OH]2 dư thu được 34,5g kết tủa. Các este nói trên thuộc loại:

A. No đơn chức

B. Không no đơn chức

C. No đa chức

D. Không no đa chức.

P2O5 hấp thụ H2O => nH2O = 0,21/18 = 0,345 mol

Ca[OH]2 hấp thụ CO2 => nCO2 = 0,345 mol

Ta thấy nCO2 = nH2O => Este no, đơn chức, mạch hở

Câu 16. Este etyl fomat có công thức là

A. CH3COOCH3.

B. HCOOC2H5.

C. HCOOCH=CH2.

D. HCOOCH3.

Etyl: CH3CH2

Fomat: HCOO

Este etyl fomat có công thức là HCOOC2H5

Câu 17. Este vinyl axetat có công thức là

A. CH3COOCH = CH2.

B. CH3COOCH3.

C. CH2 = CHCOOCH3.

D. HCOOCH3.

axetat: CH3COO -

vinyl: CH2 = CH -

Este vinyl axetat có công thức là CH3COOCH=CH2

Câu 18. Etse X có công thức cấu tạo CH3COOCH2-C6H5 [C6H5- : phenyl]. Tên gọi của X là:

A. metyl benzoat.

B. phenyl axetat.

C. benzyl axetat

D. phenyl axetic.

Câu 19. Công thức cấu tạo thu gọn nào sau đây biểu thị một chất béo?

A. [C17H35COO]3C3H5.

B. CH3COOC2H5.

C. C3H5COOC2H5.

D. [CH3COO]3C3H5.

Câu 20. Công thức của triolein là:

A. [CH3[CH2]16COO]3C3H5.

B. [CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO]3C3H5.

C. [CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO]3C3H5.

D. [CH3[CH2]14COO]3C3H5.

Câu 21. Có các tên gọi este như sau, số tên gọi este đúng là:

[1] HCOOC2H5: etyl fomiat

[2] CH3COOCH = CH2: vinyl axetat

[3] CH2 = C [CH3] COOCH3: metyl metacrylic

[4] C6H5COOCH3: metyl benzoat

[5] CH3COOC6H5: benzyl axetat

Các tên gọi không đúng là :

A. 3, 5

B. 3, 4

C. 2, 3

D. 1, 2, 5

Câu 22. Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3OCOCH2CH3. Tên gọi của X là

A. etyl propionat

B. Metyl propionat

C. metyl axetat

D. propyl axetat

Câu 23. Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là:

A. C6H5-COO-CH3

B. CH3-COO-CH2-C6H5

C. CH3-COO-C6H5

D. C6H5-CH2-COO-CH3

Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:

Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Dạng bài tập cách gọi tên Este. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Hóa học lớp 12, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm: Tài liệu học tập lớp 12 của VnDoc.com để có thêm tài liệu học tập nhé

Mời các bạn cùng tham khảo thêm các tài liệu sau:

Video liên quan

Chủ Đề