Câu 21 hãy chọn công thức hóa học phù hợp với hóa trị III của sắt trong số các công thức cho sau đây

Bình luận của bạn cho câu hỏi này:

Bình luận của bạn cho câu hỏi này:

Bình luận của bạn cho câu hỏi này:

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Câu 21: Hãy chọn công thức hóa học phù hợp với hóa trị III của sắt trong số các công thức cho sau đây.
A. FeO B. FeCl2 C. FeCl3 D. Fe[OH]2Câu 23: Nhóm CTHH chỉ gồm đơn chất là:

A. O2, SO3, MgO, CuO               C. Fe, Cl2, Ba, O2


B. HCl, FeO, H2, ZnSO4                D. KOH, H2O, Al2O3

Câu 3:

a, CTHH dạng chung: $RO_{2}$ 

Ta có: $PTK_{RO2}$= 22. $PTK_{H2}$ 

                              = 22. 2= 44đvC

b, Ta có: $PTK_{RO2}$= 44đvC

⇔R+16.2=44

⇔R= 44-[16.2]= 12

⇒R= 12

 Vậy R là Cacnon; KHHH: C

Câu 2

a, Na[I] và O[II]

CTHH dạng chung: $Na_{x}$$O_{y}$ 

Theo quy tắc hóa trị:

I.x=II.y

-> $\frac{x}{y}$= $\frac{II}{I}$ 

-> x= 2, y=1

Vậy CTHH: $Na_{2}$$O$ 

+Được tạo nên từ 2 nguyên tố: Na, O

+Có 2 nguyên tố Na, 1 nguyên tố O

+$PTK_{Na2O}$ : 23.2+16=62đvC

b, Mg[II] và $NO_{3}$[I] 

CTHH dạng chung: $Mg_{x}$$[NO3]_{y}$ 

Theo quy tắc hóa trị:

II.x=I.y

-> $\frac{x}{y}$= $\frac{I}{II}$ 

-> x= 1, y=2

Vậy CTHH: $Mg$$[NO3]_{2}$ 

+Được tạo nên từ 3 nguyên tố: Mg, O, N

+Có 1 nguyên tố Mg, 6 nguyên tố O, 2 nguyên tố N

+$PTK_{Mg[NO3]2}$ : 24+[ 14+16.3].2=148đvC

c, Al[III] và OH[I]

CTHH dạng chung: $Al_{x}$$[OH]_{y}$ 

Theo quy tắc hóa trị:

III.x=I.y

-> $\frac{x}{y}$= $\frac{I}{III}$ 

-> x= 1, y=3

Vậy CTHH: $Al$$[OH]_{3}$ 

+Được tạo nên từ 3 nguyên tố: Al, O, H

+Có 1 nguyên tố Al, 3 nguyên tố O, 3 nguyên tố H

+$PTK_{Al[OH]3}$ : 27+[16+1].3=78đvC

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Câu 21: Hãy chọn công thức hóa học phù hợp với hóa trị III của sắt trong số các công thức cho sau đây.

A.

FeO

B.FeCl2

C.FeCl3

D.    Fe[OH]2

Các câu hỏi tương tự

Câu 1: Cho biết nitơ có các hóa trị I, II, III, IV và V. Công thức nào sau đây sai?

A. NO. B. NO2. C. N2O5. D. NO3.

Câu 2: Fe có hóa trị II và III. Công thức hóa học có thể có của Fe với O là:

A. FeO, FeO3. B. FeO, Fe2O3. C. FeO2, FeO3. D. Fe2O2, Fe2O3.

Câu 3: Mangan [Mn] có hóa trị từ II tới VII. Công thức hóa học có thể có của Mn[IV] với O là

A. MnO. B. MnO2. C. Mn2O3. D. MnO3.

Dạng 2:Hóa trị và công thức hóa học

Câu 1: Nguyên tố nào sau đây có hóa trị II trong hợp chất tương ứng?

A. N trong NO2. B. C trong CO. C. Al trong AlCl3. D. S trong SO3.

Câu 2: Nguyên tố clo có hóa trị IV trong hợp chất nào sau đây?

A. HCl. B. Cl2O. C. Cl2O7. D. ClO2.

Câu 3: Lập công thức hóa học của các hợp chất tạo thành từ các nguyên tố sau đây với O [hóa trị II]: H, Mg, Cu [I], Cu [II], S [VI], Mn [VII].

Câu 4: Lập công thức hóa học của các hợp chất tạo thành từ các nguyên tố sau đây với H [hóa trị I]: S [II], F [I], P [III], C [IV]

Câu 5: Lập công thức hóa học của các hợp chất tạo thành từ

a] Đồng [II] và clo [I].

b] Nhôm [III] và oxi [II].

c] Lưu huỳnh [IV] và oxi [II].

Câu 6: Xác định hóa trị của:

a] Al trong Al2[SO4]3 biết nhóm SO4 có hóa trị II.

b] Ba trong Ba[NO3]2 biết nhóm NO3 có hóa trị I.

c] Nhóm NH4 trong [NH4]2CO3 biết nhóm CO3 có hóa trị II.

Câu 7: Oxit là hợp chất của một nguyên tố vớỉ oxi, clorua là hợp chất của nguyên tố với Cl [I]

Hãy viết công thức hóa học của nhôm oxit, magie oxit, đồng [I] oxit. Tính phần trăm khối lượng oxi trong các hợp chất này.

Viết công thức hóa học của đồng [II] clorua, bạc clorua, natri clorua. Tính phần trăm khối lượng clo trong các hợp chất này.

Câu 8: Một hợp chất của nitơ và oxi có chứa 69,57% khối lượng oxi.

a] Xác định công thức hóa học của hợp chất này biết rằng phân tử khối của nó bằng phân tử khối của hợp chất C2H6O.

b] Xác định hóa trị của N trong hợp chất này.

Những câu hỏi liên quan

Theo hóa trị của sắt trong hợp chất có công thức hóa học là Fe2O3 hãy chọn công thức hóa học đúng trong số các công thức hợp chất có phân tử Fe liên kết với [SO4] hóa trị [II] sau:

A. FeSO4.

B. Fe2SO4.

C. Fe2[SO4]2.

D. Fe2[SO4]3.

E. Fe3[SO4]2.

Hãy chọn công thức hóa học phù hợp với hóa trị IV của nitơ. trong số các công thức cho sau đây: NO, N2O3, N2O, NO2.

Hãy tính hóa trị của đồng Cu, photpho P, silic Si, và sắt Fe trong các công thức hóa học sau: Cu[OH]2, PCl5, SiO2, Fe[NO3]3.

Biết các nhóm [OH], [NO3], Cl đều hóa trị I.

1] Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Cu [II] và [SO4] là:

a] Cu2SO4

b] CuSO4

c] CuS2O3

d] Cu2[SO4]2

2] Dựa theo hóa trị của Fe trong hợp chất có công thức hóa học là Fe2O3, hãy chọn công thức hóa học đúng trong số các công thức hợp chất có phân tử gồm [Iron] Fe liên kết với [sulfate] SO4 sau:

a] Fe2SO4

b] FeSO4

c] Fe2[SO4]2

d] Fe2[SO4]3

3] Chọn dãy chất chứa nhiều hóa trị của các nguyên tố.

a] Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7

b] Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, SO3, OsO4

c] SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7

d] SiH4, PH3, H2S, HCl

4] Đá vôi [Tên hóa học là Calcium carbonate, CaCO3], là một chất liệu quan trọng với nhiều ứng dụng. Đá vôi là một trong số các thành phần để tạo ra Xi-măng trong xây dựng và thủy tinh. Nó thường được dựng trong quá trình luyện quặng sắt [iron] thành sắt [iron], trong quá trình này đá vôi hấp thụ hết các tạp chất hiện diện trong quặng sắt, tách ra hoàn toàn thành sắt nguyên chất. Đá vôi cũng còn được sử dụng trong trong quá trình lọc trong một lượng nước lớn. Đá vôi cũng còn được sử dụng trong một số quốc gia như là một nguyên liệu cho sự sản xuất chất hóa học quan trọng là Sodium carbonate, Na2CO3. Một trong số các chất liệu nào sau đây là phù hợp nhất có chứa nguyên tố Calcium. 

1] Iron.

2] Nước tinh khiết.

3] Sodium carbonate

4] Xi-măng xây dựng và thủy tinh.

Theo hóa trị của sắt trong F e 2 O 3 , hãy chọn công thức hóa học đúng của hợp chất gồm Fe liên kết với nhóm nguyên tử S O 4 [II].

A.  F e 2 S O 4 3


B.  F e S O 4

C.  F e 3 S O 4 2

D.  F e 2 S O 4

Video liên quan

Chủ Đề