Các bài tập toán đặt thừa số chung

Chương trình Toán lớp 3 các bé sẽ được làm quen với một số kiến thức mới và những kiến thức nâng cao của Toán lớp 1, Toán lớp 2. Toán 3 có lượng kiến thức ở mức độ trung bình đối với Toán cấp tiểu học.

Thông báo: Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên 4.0 mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé!

Vậy Toán lớp 3 các bé được học những nội dung gì? Sau đây chúng tôi sẽ tổng quan về các kiến thức các bé được học ở chương trình Toán lớp 3:

  • Ôn tập và bổ sung
  • Phép nhân và phép chia trong phạm vi 1000.
  • Các số đến 1000.
  • Các số đến 100000.

Trong quá trình học tập thì sẽ có các kì thì đánh giá năng lực của học sinh như kì thi học sinh giỏi hay thi học kì. Đặc biệt với kì thi học sinh giỏi các bé phải ôn luyện kiến thức rất nặng.

Với tài liệu bồi dưỡng hsg Toán lớp 3 được chúng tôi sưu tầm sẽ bổ trợ cho các bé rất nhiều, đặc biệt là chuyên đề tính nhanh. Nó giúp các bé giải nhanh những bài toán khó.

Những dạng toán của chuyên đề tính nhanh

Trong chương trình Toán lớp 3 sẽ có rất nhiều dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao. Và thường những dạng bài tập khó thì sẽ có những cách giải nhanh hay còn gọi là mẹo giải toán. Trong chuyên đề tính nhanh của chương trình Toán lớp 3 sẽ có 4 dạng chủ yếu. Đó là:

Công ty TNHH Dịch vụ Giáo dục và Công Nghệ Việt Nam - MST 01068170636

TSC: Số 10D, Ngõ 325/69/14, phố Kim Ngưu, phường Thanh Lương, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

VP: Số 23 ngõ 26 Nguyên hồng, Láng Hạ, Đống Đa, HN

SĐT: 0932.39.39.56

Phản hồi qua: hotro@vinastudy.vn

Các dạng bài tập tính nhanh lớp 3 mang tới 5 dạng Toán tính nhanh, kèm theo hướng dẫn giải, ví dụ và bài tập minh họa cụ thể. Qua đó, giúp các em luyện tập các dạng bài tính nhanh thật thành thạo.

Bài tập Toán lớp 3: Dạng Toán tính nhanh có đủ từ cơ bản tới nâng cao, với các phép tính cộng, trừ, nhân, chia tính nhanh, còn giúp các em học sinh ôn luyện để thi học sinh giỏi. Mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây để ngày càng học tốt môn Toán 3.

Tính nhanh lớp 3

Dạng 1: Tính nhanh [Rút thừa số chung]

Hướng dẫn:

  • Bước 1: Tách các biểu thức theo từng tích trong phép tính.
  • Bước 2: Quan sát để tìm ra thừa số chung cùng xuất hiện ở tất cả các tích.
  • Bước 3: Đưa thừa số vừa tìm được ra ngoài [trở thành thừa số chung].

Ví dụ: Tính nhanh:

24 x 5 + 24 x 3 + 24 x 2

\= 24 x [5+ 3 + 2]

\= 240

Bài tập

24 x 5 + 24 x 4 + 24

217 x 45 + 50 x 217 + 207 x 5

456 x 36 + 456 x 61 + 4 x 456 + 456

[16 x 6+ 16 x3 + 16] – [12 x 65 + 12 x 3 + 2 x 12]

[16 x 6+ 16 x3 + 16] – 12 x 65 – 12 x 3 – 2 x12

213 x 37 + 213 x 39 + 23 x 213 + 213

9 + 9 x 3 + 18 : 2 x 6

2007 x 16 – 2007 x 14 – 2007 x 2 + 2007

3 x 9 + 18 x 2 + 2 x 9 + 9

[145 x 99 + 145] – [143 x 101 – 143]

2006 x [43 x 10 – 2 x 43 x 5] + 100

64 x 4 + 18 x 4 + 9 x 8

44 x 5 + 18 x 10 + 20 x 5

3 x 4 + 4 x 6 + 9 x 2 + 18

2 x 5 + 5 x 7 + 9 x 3

15 : 5 + 27 : 5 + 8 : 5

99 : 5 – 26 : 5 – 14 : 5

Dạng 2: Tính nhanh [Một vế bằng không]

Hướng dẫn

  • Khi nhân một số [hoặc một tổng, một hiệu] với 0 thì kết quả của phép tính đó bằng 0.
  • Khi chia 0 cho một số [hoặc một tổng, một hiệu] thì kết quả của phép tính đó bằng 0.

Ví dụ: Tính nhanh:

[18 – 9 x 2] x [2 + 4 + 6 + 8 + 10]

\= [18 - 18] x [2 + 4 + 6 + 8 + 10]

\= 0 x [2 + 4 + 6 + 8 + 10] = 0

Bài tập

[7 x 8 – 56 ] : [2 + 4 + 6 + 8 + 112 ]

[2 + 125 + 6 + 145 + 112] x [42 – 6 x 7]

[12 x 6 – 12 x 4 – 12 x 2] x [347 + 125]

[a x 7 + a x 8 – a x 15] : [1 + 2 + 3 + …….. + 10]

58 – 58 x [6 + 54 – 60]

32 + 63 x a x [a x 1 – a : 1] + 32 x 8 + 32

[1 + 2 + 3 + 4 + …. + 9] x [21 x 5 – 21 – 4 x21]

[9 x 7 + 8 x 9 – 15 x 9] : [1 + 3 + 5 + 7 + ……..+ 17 + 19]

[2 + 4 + 6 + 8 + … + 20] x [56 x 3 – 72 : 9 x 21]

Dạng 3: Tính nhanh [ghép số]

Hướng dẫn: Ở bài tập này ta sẽ ghép các số để khi thực hiện phép tính sẽ được kết quả là một số tròn trục hoặc tròn trăm.

Ví dụ:

5 x 20 x 4 x 2

\= [5 x 4] x 20 x 2

\= 20 x 20 x 2

\= 400 x 2

\= 800

Bài tập

94 + 87 + 81 – 71 – 77 – 84

Dạng 4: Tính nhanh [Tổng dãy số]

Hướng dẫn

  • Bước 1: Tính số số hạng có trong dãy: [Số hạng lớn nhất của dãy - số hạng bé nhất của dãy]: khoảng cách giữa hai số hạng liên tiếp trong dãy + 1
  • Bước 2: Tính tổng của dãy: [Số hạng lớn nhất của dãy + số hạng bé nhất của dãy] x số số hạng có trong dãy : 2

Ví dụ: Tính:

7 + 7 + 7 + 7 + ......... + 7 + 777 [Có 111 số 7]

Số số 7 có trong dãy là: 111 - 3 = 108 số

Tổng của dãy số là:

7 + 7 + 7 + 7 + ......... + 7 + 777

\= [7 x 108] + 777 = 756 + 777 = 1533

Bài tập

2 – 4 + 6 – 8 + 10 – 12 + 14 – 16 + 18 – 20 + 22

10 + 12 + 14 + 16 + ……… + 80

60 – 61 + 50 – 51 + 40 – 41 + 30 – 31 + 20 – 21 + 10 – 11 + 70

1999 – 2000 + 2999 – 3000 + 3999 – 4000 + 4999 – 5000 + 5999 – 100

............

Dạng 5: Tìm X

X x 5 + 122 + 236 = 633

320 + 3 x X = 620

357 : X = 5 dư 7

X : 4 = 1234 dư 3

120 - [X x 3 ] = 30 x 3

357 : [X + 5 ] = 5 dư 7

65 : x = 21 dư 2

64 : X = 9 dư 1

[X + 3] : 6 = 5 + 2

X x 8 - 22 = 13 x 2

720 : [X x 2 + X x 3 ] = 2 x 3

X+ 13 + 6 x X = 62

7 x [X - 11 ] - 6 = 757

X + [X + 5 ] x 3 = 75

4 < X x 2 < 10

36 > X x 4 > 4 x 1

X + 27 + 7 x X = 187

X + 18 + 8 x X = 99

[7 + X ] x 4 + X = 108

[X + 15 ] : 3 = 3 x 8

[X : 12 ] x 7 + 8 = 36

X : 4 x 7 = 252

[1+ x] + [2 + x]

Một số bài toán tính nhanh [Có lời giải]

Bài 1: Tính nhanh:

  1. 323 + 677 + 92 + 108
  1. 167 + 355 + 345 + 133

Lời giải:

  1. 323 + 677 + 92 + 108 = [323 + 677] + [92 + 108] = 1000 + 200 = 1200
  1. 167 + 355 + 345 + 133 = [167 + 133] + [355 + 345] = 300 + 700 = 1000

Bài 2: Tính nhanh:

  1. 997 + 18
  1. 999 + 4
  1. 999 + 99 + 9
  1. 1999 + 199 + 19 + 4

Lời giải:

  1. 997 + 18 = [997 + 3] + 15 = 1000 + 15 = 1015
  1. 999 + 4 = [999 + 1] + 2 = 1000 + 3 = 103
  1. 999 + 99 + 9 = [999 + 1] + [99 + 1] + 7 = 1000 + 100 + 7 = 1107
  1. 1999 + 199 + 19 + 4 = [1999 + 1] + [199 + 1] + 2 = 2000 + 200 + 2 = 2202

Bài 3: Tính nhanh:

  1. 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 +….. + 17 + 18 + 19
  1. 101 + 102 + 103 + 104 + 896+ 897 + 898 + 899

Lời giải:

  1. 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 +….. + 17 + 18 + 19

Nhận xét: Có 19 số hạng, ta tiến hành ghép thành 9 cặp có tổng bằng 19 và dư số 19 như sau:

1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 +….. + 17 + 18 + 19 = [1 + 18] + [2 + 17] + … + 19 = 19 x 10 = 190

  1. 101 + 102 + 103 + 104 + 896+ 897 + 898 + 899 = [101 + 899] + [102 + 898] + [103 + 897] +[104 + 896]

\= 1000 + 1000 + 1000 + 1000 = 4000

Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh tự củng cố kiến thức, đồng thời giúp các thầy cô có thêm tư liệu ra đề luyện tập cho học sinh.

Chủ Đề