Bài tập trắc nghiệm về amino axit có đáp án
Câu 2: Sắp xếp các amin theo thứ tự bậc amin tăng dần: etylmetylamin (1); etylđimetylamin (2); isopropylamin (3).
Câu 3: Trong các amin sau: (A) CH3CH(CH3)NH2; (B) H2NCH2CH2NH2; (D) CH3CH2CH2NHCH3. Chọn các amin bậc 1 và gọi tên của chúng
Câu 4: Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai?
Câu 5: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
Câu 6: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
Câu 7: Metylamin có thể được coi là dẫn xuất của?
Câu 8: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C4H11N là?
Câu 9: Có bao nhiêu chất đồng phân có cùng công thức phân tử C4H11N?
Câu 10: Có bao nhiêu amin chứa vòng benzen có cùng CTPT C7H9N?
Câu 11: Có bao nhiêu amin bậc hai có cùng CTPT C5H13N?
Câu 12: Ứng với công thức C5H13N có số đồng phân amin bậc 3 là?
Câu 13: Amin có %N về khối lượng là 15,05% là?
Câu 14: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3CH(CH3)NH2?
Câu 15: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất C6H5CH2NH2
Câu 16: Đều khẳng định nào sau đây luôn luôn đúng?
Câu 17: Nguyên nhân Amin có tính bazơ là?
Câu 18: Nhận xét nào sau đây không đúng?
Câu 19: Phát biểu nào sau đây là sai?
Câu 20: Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất?
Câu 21: Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất?
Câu 22: Trong các chất dưới đây, chất nào có tính bazơ mạnh nhất?
Câu 23: Tính bazơ của metylamin mạnh hơn anilin vì:
Câu 24: Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trật tự tăng dần tính bazơ: (1) amoniac; (2) anilin; (3) etylamin; (4) đietylamin; (5) Kalihiđroxit.
Câu 25: Có 4 hóa chất: metylamin (1), phenylamin (2), điphenylamin (3), đimetylamin (4). Thứ tự tăng dần lực bazơ là
Câu 26: Có các chất sau: C2H5NH2 (1); NH3 (2); CH3NH2 (3); C6H5NH2 (4); NaOH (5) và (C6H5)2NH (6). Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ là
Câu 27: Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách nào trong các cách sau?
Câu 28: Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 cho kết tủa là
Câu 29: C2H5NH2 trong nước không phản ứng với chất nào trong số các chất sau?
Câu 30: Để làm sạch lọ thuỷ tinh đựng anilin người ta dùng hoá chất nào sau đây?
Câu 31: Số đồng phân amin có công thức phân tử C4H11N tác dụng với dung dịch HNO2 (to thường) tạo ra ancol là Câu 32: Chất nào sau đây khi phản ứng với dung dịch hỗn hợp HCl và HNO2 ở 0-5oC tạo ra muối điazoni?
Câu 33: Phản ứng nào sau đây không đúng?
Câu 34: Cho các phản ứng: C6H5NH3Cl + (CH3)2NH → (CH3)2NH2Cl + C6H5NH2 (I) (CH3)2NH2Cl + NH3 → NH4Cl + (CH3)2NH (II) Trong đó phản ứng tự xảy ra là
Câu 35: Giải pháp thực tế nào sau đây không hợp lí?
Câu 36: Khi đốt cháy các đồng đẳng của metyl amin, tỉ lệ mol a = nCO2 : nH2O biến đổi trong khoảng nào?
Câu 37: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H9O2N. X tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối có có phân tử khối nhỏ hơn phân tử khối của X. X không thể là chất nào?
Câu 38: Chất hữu cơ X có CTPT là C3H7O2N. X tác dụng với NaOH thu được muối X1 có CTPT là C2H4O2NNa. Vậy công thức của X là
Câu 39: Hợp chất A có công thức phân tử C4H11O2N. Khi cho A vào dung dịch NaOH loãng, đun nhẹ thấy khí B bay ra làm xanh giấy quỳ ẩm. Axit hoá dung dịch còn lại sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng rồi chưng cất được axit hữu cơ C có M =74. Tên của A, B, C lần lượt là
Câu 40: a. Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là
Câu 41: Anilin và phenol đều có phản ứng với
Câu 42: Để phân biệt anilin và etylamin đựng trong 2 lọ riêng biệt, ta dùng thuốc thử nào?
Câu 43: Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là |