NgânLượng.vn là Cổng trung gian thanh toán có số lượng Ngân hàng kết nối lớn nhất Việt Nam [khoảng 30 Ngân hàng]. Hầu hết trong đó là kết nối trực tiếp, giúp tiết kiệm tối đa chi phí giao dịch cho các bên tham gia và giảm thời gian xử lý giao dịch.
Với dịch vụ tích hợp thanh toán qua Thẻ ATM nội địa của NgânLượng.vn, người mua có có thể thực hiện giao dịch một cách nhanh chóng bằng số thẻ ATM in trên mặt thẻ cùng các bước xác thực nhanh chóng và an toàn.
Tính năng này có trên tất cả các phiên bản Thanh toán [Checkout] của Ngânlượng.vn
Phí:
1 | Phí thanh toán | 1.760 VNĐ + 1,1% | Tính trên giá trị giao dịch thành công |
2 | Phí rút tiền về tài khoản ngân hàng | Theo phí do ngân hàng thu | |
3 | Phí tích hợp và duy trì | Miễn phí |
Chính sách phí sẽ tốt hơn nếu có cam kết doanh số
Mở tài khoản
Đơn vị phát hành | Do ngân hàng trong nước phát hành | Liên kết giữa ngân hàng trong nước và một tổ chức tài chính quốc tế như: VISA, JCB, MasterCard, AmericanExpress… |
Phạm vi sử dụng | Chỉ thực hiện giao dịch ở phạm vi trong nước | Có thể thực hiện các giao dịch ở trong nước và trên phạm vi toàn cầu |
Cấu tạo thẻ | Đa số là thẻ từ. Trên thẻ có đầy đủ các thông tin như tên, logo của ngân hàng phát hành thẻ; tên chủ thẻ; ngày hiệu lực của thẻ; số thẻ; số điện thoại chăm sóc khách hàng; logo của tổ chức chuyển mạch thẻ trong nước. | Hầu hết là thẻ chip. Trên thẻ có đầy đủ các thông tin như tên, logo tổ chức phát hành thẻ; tên chủ thẻ; ngày hiệu lực của thẻ; số thẻ; số điện thoại chăm sóc khách hàng; tên đơn vị phát hành thẻ quốc tế. |
Tính bảo mật | Độ bảo mật: Trung bình vì thẻ từ có tính chất dễ sao chép. | Độ bảo mật cao hơn. |
Mức phí thường niên và duy trì thẻ | Mức phí thường niên thường từ 50.000 – 100.000 VNĐ. Phí duy trì thẻ/năm dao động từ 20.000 – 50.000 VNĐ [Một số ngân hàng MIỄN PHÍ]. | Mức phí thường niên và duy trì thẻ cao hơn so với thẻ ghi nợ nội địa |
Chương trình ưu đãi | Ít chương trình ưu đãi, khuyến mãi đi kèm | Có nhiều chương trình ưu đãi hơn |
Số tiền rút tối đa tại ATM/ngày | Tối đa 50 triệu đồng/ngày | Tối đa từ 50 – 100 triệu đồng/ngày, tùy theo quy định từng ngân hàng. |
Hạn mức chuyển khoản | Tối đa 100 triệu đồng/ngày | Từ 100 triệu đồng/ngày đến không giới hạn, tùy theo quy định từng ngân hàng |
Phí phát hành thẻ | Miễn phí | Miễn phí |
Phí giao thẻ | Miễn phí | Miễn phí |
Phí thường niên | Miễn phí | Miễn phí năm đầu cho tất cả các thẻ Bắt đầu thu phí 50,000 VNĐ từ năm thứ 2 |
Phí truy xuất hóa đơn giao dịch | 100,000 VNĐ | 100,000 VNĐ |
Phí phát hành lại thẻ | 100,000 VNĐ | 100,000 VNĐ |
Phí khiếu nại sai | 200,000 VNĐ | 200,000 VNĐ |
Phí giao dịch ngoại tệ | 3% | 3% |
Nạp tiền vào thẻ thông qua hệ thống NAPAS | 0.8% | 0.8% |
Phí giao dịch tại máy rút tiền ATM | 0 | 0 |
Rút tiền mặt | ||
- Trong nước | Miễn phí | Miễn phí |
- Ngoài nước | 75,000 VNĐ | 75,000 VNĐ |
Kiểm tra số dư | ||
- Có in | Miễn phí | Miễn phí |
- Không in | Miễn phí | Miễn phí |
Chuyển khoản | ||
- Tới thẻ HLBVN | Miễn phí | Miễn phí |
- Tới thẻ ngân hàng khác | Miễn phí | Miễn phí |
Sao kê giao dịch rút gọn | Miễn phí | Miễn phí |
Đổi PIN thẻ | Miễn phí | Miễn phí |
Phí rút tiền của các thẻ VISA được phát hành bởi các tổ chức tài chính ở nước ngoài | 80,000 VNĐ |
Thẻ ATM là thẻ gì? Công dụng thế nào? Ngân hàng nào mở thẻ ATM miễn phí tốt nhất, thông dụng nhất hiện nay? Là những câu hỏi được nhiều khách hàng quan tâm.
Thẻ ngân hàng hay thẻ ATM ngày này đã không còn xa lạ với mỗi người dân từ thành thị đến nông thôn. Khi các ngân hàng liên tục chạy đua mở rộng doanh số thẻ thông qua các chương trình ưu đãi như miễn phí mở thẻ, miễn phí thường niên, hoàn tiền, đổi điểm… thì đó cũng chính là lúc khách hàng cần tìm hiểu thông tin kỹ càng hơn trước khi lựa chọn.
Với nhiều năm tìm hiểu và tiếp xúc với các dịch vụ thẻ của ngân hàng, Ngân hàng Việt xin chia sẻ tới bạn đọc thông tin về: Top 10 ngân hàng mở thẻ ATM miễn phí tốt nhất năm 2022.
Tìm hiểu về thẻ ATM
Thẻ ATM là gì?
Thẻ ATM là một loại thẻ theo chuẩn ISO 7810, bao gồm thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ, dùng để thực hiện các giao dịch tự động như kiểm tra tài khoản, rút tiền hoặc chuyển khoản, thanh toán hóa đơn, mua thẻ điện thoại… từ máy rút tiền tự động [cây ATM]. Loại thẻ này cũng được chấp nhận như một phương thức thanh toán không dùng tiền mặt tại các điểm thanh toán có chấp nhận thẻ.
Tại Việt Nam, thẻ ATM thường được hiểu là thẻ ghi nợ [thẻ ghi nợ nội địa], đây là loại thẻ có chức năng rút tiền mặt dựa trên cơ sở ghi nợ vào tài khoản. Khách hàng phải có sẵn tiền trong tài khoản từ trước và chỉ được rút tiền mặt trong giới hạn tiền có trong tài khoản của mình.
Sự cần thiết của thẻ ATM ngân hàng
Việc sử dụng thẻ ngân hàng khá là phổ biến hiện nay cùng sự liên kết giữa các ngân hàng đã giúp việc buôn bán, giao thương trở nên dễ dàng hơn, tiện lợi hơn:
- Thực hiện các giao dịch khác trực tiếp tại cây ATM.
- Thanh toán rất thuận tiện, không cần dùng tiền mặt.
- Tiện lợi trong việc rút tiền mặt.
- Tính an toàn và bảo mật cao hơn.
- Ngoài những lợi ích trên, thẻ ATM còn giúp chúng ta cất giữ tiền một cách an toàn hơn và kiểm soát chi tiêu.
Lợi ích khi sử dụng thẻ ATM
Hạn chế rủi ro về tiền mặt:
- Sẽ rất thuận tiện khi bạn đi xa mà không cần phải mang một chiếc ví giày cộm, chỉ một thẻ ATM là đủ.
- Lỡ có mất thì đăng ký làm lại rất dễ dàng.
- Dù có mất thì cũng không đáng lo ngại vì mỗi thẻ ATM đều có bảo mật nhiều lớp chỉ bạn mới biết mật mã.
Rút tiền nhanh: Thời buổi hiện này tại các thành phố lớn và cả nông thôn các cây rút tiền ATM mọc lên dày đặc. Bạn có thể dễ dàng tìm kiếm để giao dịch.
Giao dịch tiện lợi: Rất cả ngân hàng đều cung cấp các dịch vụ Ngân hàng điện tử như Intetnet Banking, Mobile Banking, SMS Banking, điều này giúp cho khách hàng dễ dàng thực hiện các giao dịch như chuyển tiền, thanh toán hóa đơn,… một cách dễ dàng qua SmartPhone, Laptop.
Hỗ trợ quản lý tài chính tốt hơn:
- Qua thiết bị điện thoại thông minh có kết nối Internet bạn có thể dễ dàng kiểm tra chi tiêu hàng ngày qua ứng dụng ngân hàng một cách tiện lợi và dễ dàng.
- Đó cũng chính là lý do vì sao các doanh nghiệp hiện nay đều thực hiện trả lương cho nhân viên qua tài khoản ATM cá nhân.
- Tiết kiệm được chi phí, thời gian, vừa giảm thiểu rủi ro khi sử dụng tiền mặt.
Cách làm thẻ ngân hàng hiện nay
Có 2 cách để đăng ký mở thẻ ATM tại ngân hàng hiện nay đó là: Truyền thống và Online.
Truyền thống
Khách hàng chỉ cần mang theo CMND/Căn cước công dân ra trực tiếp PGD, chi nhánh ngân hàng gần nhất để yêu cầu mở thẻ ATM. Sau khi điền đầy đủ mọi thông tin vào mẫu, nhân viên ngân hàng sẽ xác nhận thông tin sau đó hẹn ngày trả thẻ. Thời gian sẽ là khoảng từ 5 đến 7 ngày, trừ thứ 7 và CN.
Làm thẻ Online
Nhiều ngân hàng hiện nay đã hỗ trợ khách hàng có thể đăng ký mở thẻ Online. Khách hàng có thể truy cập website chính thống của ngân hàng để điền thông tin vào mẫu đăng ký trực tuyến, nhân viên ngân hàng sẽ gọi trực tiếp cho khách hàng để xác thực thông tin và sẽ hẹn bạn ngày nhận thẻ. Thời gian có thể lấy luôn trong ngày [sẽ mất phí] nếu bạn đang cần gấp.
Bạn có thể tham khảo danh sách một số ngân hàng hỗ trợ mở thẻ online dưới đây:
- Ngân hàng Vietcombank
- Ngân hàng BIDV
- Ngân hàng Techcombank
- Ngân hàng VPBank
- Ngân hàng Sacombank
- Ngân hàng MBBank
- Ngân hàng VIB
- Ngân hàng TPBank
Ngân hàng mở thẻ ATM tốt nhất hiện nay
Thẻ ATM nội địa
Thẻ ATM nội địa bao gồm các loại thẻ: Thẻ ghi nợ nội địa, thẻ tín dụng nội địa và thẻ trả trước nội địa. Hiện nay đa số các loại thẻ ATM đều được làm miễn phí. Dưới đây là danh sách các ngân hàng phát hành thẻ nội địa miễn phí tốt nhất hiện nay:
Ngân hàng | Miễn phí làm thẻ ghi nợ nội địa | Phí thường niên thẻ | Miễn phí làm thẻ tín dụng nội địa | Phí thường niên thẻ |
ACB | Thẻ ACB thương gia, ACB Payroll, thẻ sinh viên | Miễn phí | ACB Express | Chưa thu phí |
Eximbank | Thẻ V-top | Miễn phí | ||
Nam Á | Các loại thẻ | Miễn phí | ||
SHB | Thẻ Solid, thẻ Sporting | Miễn phí | ||
Vietcombank | Thẻ đồng thương hiệu | Chưa thu phí | ||
VPBank | Các loại thẻ | Không thu phí | ||
Đông Á | Thẻ đa năng | 50.000đ/năm | ||
Bản Việt | Thẻ E-Plus | Tối đa 66.000đ/năm | ||
HDBank | Các loại thẻ | 66.000đ/năm | ||
BIDV | Thẻ đồng thương hiệu | 50.000đ/năm | ||
Sacombank | Thẻ Sacombank Family | 200.000đ/ năm | ||
OCB | Các loại thẻ | Tối đa 60.000đ/năm | ||
Maritime Bank | Thẻ ghi nợ nội địa Maritime Bank | 100.000đ | ||
ABBank | Các loại thẻ | 50.000đ/năm | ||
Tpbank | Thẻ đồng thương hiệu[*] | 50.000đ/năm | ||
Bắc Á | Các loại thẻ |
Thẻ đồng thương hiệu: Là một loại thẻ ghi nợ liên kết giữa ngân hàng và cửa hàng, tổ chức, siêu thị… để đưa ra các ưu đãi đặc biệt khi thanh toán loại thẻ này tại đơn vị liên kết với ngân hàng. Ví dụ: Thẻ đồng thương hiệu Mobifone-TPBank.
Thẻ ATM quốc tế
Thẻ ATM quốc tế mang tiêu chuẩn Quốc Tế bao gồm: Thẻ ghi nợ quốc tế, thẻ tín dụng quốc tế, thẻ trả trước quốc tế. Danh sách các ngân hàng làm thẻ ATM quốc tế miễn phí:
Ngân hàng | Phí phát hành [nghìn đồng] | Phí thường niên [nghìn đồng/năm] | ||
Thẻ ghi nợ Visa | Thẻ tín dụng Visa | Thẻ ghi nợ Visa | Thẻ tín dụng Visa | |
ABBank | Miễn phí | Miễn phí | 100 | Từ 100 |
ACB | Miễn phí | Miễn phí | 100 | Từ 300 |
Eximbank | Miễn phí | Miễn phí | 150 | Từ 300 |
Đông Á | Miễn phí | Từ 200 | ||
BIDV | Miễn phí | Miễn phí | 80 | Từ 200 |
HDBank | Miễn phí | Miễn phí | 66 | 120 |
SHB | Miễn phí | Miễn phí | 132 | Từ 250 |
HSBC | Miễn phí | Miễn phí | Miễn phí | Từ 350 |
Maritime Bank | 100 | Miễn phí | 100 | Từ 199 |
Nam Á | 50 | Miễn phí | Miễn phí | Từ 220 |
MBBank | 50 | 100 | 100 | 200 |
Sacombank | Miễn phí | Miễn phí | Từ 149 | Từ 299 |
SeABank | Miễn phí | Miễn phí | Từ 88 | Từ 330 |
LienVietPostBank | 80 | Miễn phí | 80 | Từ 150 |
VPBank | Miễn phí | Miễn phí | Từ 49 | Từ 250 |
SCB | 50 | Miễn phí | 68 | 300 |
VIB | Miễn phí | Từ 149 | Từ 199 | |
TPBank | Miễn phí | Miễn phí | 110 | Từ 288 |
Techcombank | 100 | Miễn phí | 150 | Từ 300 |
Vietcombank | Tùy thẻ | 60 | Từ 100 | |
Agribank | 50 | 100 | 100 | Từ 100 |
VietinBank | Từ 50 | Từ 75 | 66 | Từ 100 |
Thẻ ATM trả trước
Có rất ít ngân hàng mở thẻ miễn phí trả trước, sau đây là 1 số ngân hàng tiêu biểu:
- Thẻ trả trước Techcombank – Adayroi.
- Thẻ trả trước nội địa HDbank: Miễn phí làm thẻ, phí thường niên là 20.000đ/năm.
- Thẻ trả trước nội địa SHB: Miễn phí cho thẻ không tin tên, miễn phí thường niên.
- Thẻ trả trước nội địa Nam Á Bank: Miễn phí làm thẻ và phí thường niên.
- Thẻ trả trước nội địa Eximbank: Miễn phí làm thẻ, phí thường niên.
Thẻ ATM ngân hàng nào thông dụng nhất hiện nay?
Theo nhận định trên thị trường hiện nay thì việc sử dụng thẻ ATM ở mỗi vùng miền là tương đối khác nhau, cụ thể:
- Miền Bắc: Sử dụng thẻ ATM của Vietcombank nhiều hơn vì hầu hết các doanh nghiệp đều trả lương qua ngân hàng Vietcombank. Ngoài ra, một số ngân hàng khác cũng có lượng khách mở thẻ nhiều như BIDV, Agribank, Techcombank, VPBank.
- Miền Nam: Xu hướng khách hàng sử dụng các loại thẻ ACB, Vietcombank nhiều.
- Miền núi, vùng quê: Sử dụng thẻ ATM ngân hàng Agribank nhiều nhất.
Tóm lại, thẻ ATM của các ngân hàng Vietcombank, Agribank, BIDV, Vietinbank, Techcombank, Sacombank, ACB, VPBank… có tần suất sử dụng khá phổ biến trên thị trường.
Hy vọng với các thông tin về Thẻ cùng Top 10 ngân hàng mở thẻ ATM tốt nhất năm 2022 trên đây sẽ giúp mọi người có thêm nhiều sự lựa chọn khi cần mở thẻ ngân hàng để thực hiện nhu cầu giao dịch của bản thân.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM: