Answer sheet là gì

posted in: Đề Thi IELTS, IELTS |

Khi vào phòng thi IELTS, bạn sẽ được phát giấy làm bài riêng của hội đồng thi, còn được gọi là IELTS Answer Sheet. IELTS Answer Sheet sẽ được phát cho cá bạn ở cả 3 kỹ năng: Listening, Reading, và Writing.

Để làm quen và chắc chắn rằng chúng ta không mắc bất kỹ một lỗi nào, hãy cùng xem trước qua những thứ gọi là “IELTS Answer Sheet” nhé! [download cuối bài].

Listening IELTS Answer Sheet

[Nếu các bạn còn chưa biết kỳ thi IELTS Listening sẽ gồm những gì. Hãy xem qua bài viết về IELTS Listening Overview để xem IELTS Questions nó như thế nào nhé!

Đây là tờ giấy đầu tiên bạn sẽ được phát khi vào phòng thi. Nó là Listening Answer Sheet. Mặt sau của tờ IELTS Listening Answer Sheet này sẽ là tờ Reading Answer Sheet. Bạn sẽ được phát “một xấp” giấy về 40 câu hỏi listening [không tính trang bìa nha, hì]. Sau 30 phút nghe thì bạn sẽ được hội đồng thi cho thêm 10 phút. 10 phút này được dùng để các bạn ghi lại 40 đáp án vào tờ giấy Answer Sheet này!

Lưu ý là những câu trả lời, dù có đúng đi chăng nữa, ở “xấp giấy” 40 câu hỏi sẽ KHÔNG được chấm điểm!

Các bạn nhìn lên tờ giấy. Các bạn sẽ phải điền những thông tin:

  1. sẽ được in trên tờ giấy màu hồng mà các bạn được phát khi đóng tiền thi. Hoặc khi bạn check in. Hồi đó mình thi bên BC thì có lúc được phát khi check in. Thường người ta sẽ đưa bạn khi bạn đóng lệ phí thi. Hoặc giám thị thi sẽ báo cho các bạn. Nếu quên hoặc nghe không kịp cứ mạnh dạn hỏi lại nhé!

  2. các bạn nhìn kỹ nha, in CAPITAL letter. Nghĩa là in hoa. Các bạn phải gạch dưới họ của mình luôn nhé. Và viết tên không dấu.

  3. con số này cũng được đề cập trong tờ giấy hồng/ trắng mình nói phía trên. Các bạn xem kỹ và tô 6 con số thích hợp lên 6 dòng bên tay phải. Hoặc lúc các bạn check in vào người ta cũng sẽ đọc cho các bạn biết.

  4. cũng nhìn tờ giấy hồng / trắng xem hôm nay [ngày các bạn thi ấy] ngày mấy. Ghi theo thứ tự day [ngày] / month [tháng] / year [năm].

IELTS Listening Answer Sheet Sample

Reading IELTS Answer Sheet

Sau khi các bạn dành 30′ để nghe, 10′ để ghi câu trả lời, và 5′ để người ta thâu bài lại, thì các bạn sẽ được nhắc mở ra mặt sau của tờ Listening. Mặt này là Reading Answer Sheet. Khác với phần Listening [bạn được cho 10 phút chép lại câu trả lời], phần Reading sẽ vỏn vẹn 60 phút để các bạn vừa làm bài vừa chép câu hỏi vào Reading Answer Sheet. Cho nên các bạn ráng vừa làm vừa viết câu trả lời vào tờ giấy nhé, đừng viết vô trong tờ đề làm gì! Nhắc lại nhé, các bạn sẽ không có 10 phút cuối như Listening để điền câu trả lời đâu!

Một lần nữa các bạn sẽ phải điền thông tin như phần Listening. Tuy nhiên, đừng lật lại phần Listening, nếu không bạn sẽ bị nhắc nhở. Hoặc tệ nhất là thu lại tờ giấy trả lời. Cũng lưu ý là ở đây bạn phải tô vào ô “Academic” hoặc “General Training”. Tùy theo lúc bạn đăng ký thi bạn đăng ký mục thi nào. Nhớ là tô đen nha, không phải tick đâu. Sở dĩ phần Reading và Writing có thêm cái này vì tùy theo module bạn đăng ký mà đề thi sẽ khác nhau phần này.

Xem thêm hướng dẫn về IELTS Reading Overview nếu cần thiết bạn nhé.

Download IELTS Reading Answer Sheet

Writing IELTS Task 1 and Task 2

Sau một tiếng vất vả tập trung làm bài Reading, bài các bạn sẽ được thâu lại, và các bạn sẽ được phát tiếp hai tờ giấy, gọi là Writing Answer Sheet – Task 1 và Writing Answer Sheet – Task 2. Các bạn làm Task nào trước cũng được, riêng thầy thì làm task 2 trước vì nó chiếm 2/3 số điểm của bài writing.

Các thông tin các bạn phải điền bao gồm:

  1. Candidate name: cũng tương tự như hai tờ trên. In Hoa. Không Dấu. Gạch dưới HỌ.
  2. Center Number [như phần Listening]
  3. Candidate Number [như hai cần trước].
  4. Module [như phần reading].
  5. Test date [như trên].

Các bạn xem theo thông tin về kỳ thi IELTS Writing nếu cần thiết nha.

IELTS Writing Task 1

IELTS Writing Task 2

Các bạn lưu ý là thường tờ giấy task 2 sẽ có màu trắng, và task 1 sẽ có màu… trắng luôn. Ghi lộn task 1 và tờ giấy task 2 thì sao? Theo logic thì tất nhiên bạn sẽ được 0 điểm! Nhưng mà, ai biết được, “cuộc sống mà”!
Hai tờ chỉ khác nhau chữ “task 1 – task 2” nên lưu ý nha!

Download Link

Tham khảo

Các bạn có thể tham khảo qua IELTS Recent Actual Test để chuẩn bị kỹ hơn cho kỳ thi IELTS của mình. Lưu ý là chỉ khi các bạn sẵn sàng nhé [nghĩa là các bạn đủ kiến thức về tiếng Anh và kỳ thi IELTS]! Kiến thức cần có trong IELTS? Tham khảo chuyên đề IELTS Overview để biết sẽ “bị” kiểm tra điều gì nhé.

Related

IELTS Answer sheet [Phiếu trả lời] của bạn là một vật rất quan trọng.

Trước hết, điểm của bạn cho bài thi Reading và Listening chỉ được tính dựa trên những gì bạn đã viết trên đó! Điều đó có nghĩa là: nếu bạn làm đúng tất cả các câu trả lời cho phần thi Reading/Listening nhưng viết trên tập đề thi [booklet] mà không chép lại vào Answer Sheet, thì bạn vẫn sẽ bị tính điểm KHÔNG cho toàn bộ bài thi đó. Trang web chính thức của IELTS nói rằng bạn có thể yêu cầu phúc khảo quyển booklet để chấm lại những câu trả lời viết trên đó. Nhưng thành thực mà nói, ai lại muốn rơi vào tình huống đau đầu đi xin phúc khảo làm gì?

Thứ hai, tốt nhất bạn nên xem kỹ Answer Sheet vì nó có một cấu trúc nhất định mà bạn cần phải làm quen trước khi thi IELTS. Cụ thể: có 2 mặt bạn phải điền, một cho phần Listening và mặt còn lại cho phần Reading. Hai mặt này khá giống nhau và có thể gây nhầm lẫn. Do đó, bạn cần phải kiểm tra xem được in phía trên bảng câu trả lời đánh số từ 1 đến 40 là “Listening Listening Listening” hay “Reading Reading Reading” để làm bài đúng mặt giấy cần làm nhé!

Thứ ba, khi bạn luyện đề thi thử IELTS [mà có bấm giờ], thì bạn nên tập thói quen sao chép câu trả lời của bạn vào Phiếu trả lời. Bằng cách này bạn bắt chước toàn bộ quá trình thi IELTS và có thể học cách quản lý thời gian một cách chính xác.

Tóm lại, hãy tham khảo trang web chính thức của IELTS.org để biết IELTS Answer Sheet trông như thế nào nhé!

Video liên quan

Chủ Đề