Agree là gì trong tiếng anh

Cấu trúc Agree trong tiếng Anh là phần kiến thức rất phổ biến và quan trọng bởi chúng thường được sử dụng rất nhiều. Có lẽ hầu hết các bạn đã biết cấu trúc Agree đi với giới từ “with” mang nghĩa là đồng ý với. Vậy có cấu trúc nào khác đi với Agree không? Cùng Vietop khám phá ngay trong bài viết bên dưới nhé.

  • Định nghĩa “Agree” trong tiếng Anh
  • Các cấu trúc Agree phổ biến trong tiếng Anh
  • Agree with
  • Agree to 
  • Agree on/ about
  • Agree something
  • Một số idiom thông dụng trong tiếng Anh có Agree
  • Một số lưu ý khi sử dụng Agree trong tiếng Anh
  • Bài tập áp dụng
  • Điền giới từ còn thiếu vào ô trống sau
  • Đáp án

Định nghĩa “Agree” trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, từ “Agree” là động từ mang nghĩa đồng ý, tán thành, chấp nhận,…

E.g.: My wife agreed to go on a picnic with me on Sunday.

[Vợ tôi đã đồng ý đi dã ngoại cùng tôi vào chủ nhật.]

She and her boyfriend have agreed on the date of the wedding.

[Cô ấy và bạn trai đã thỏa thuận về ngày cưới.]

Agree with

Ta sử dụng cấu trúc Agree with khi muốn thể hiện sự đồng tình với ai/ cái gì đó

Công thức: 

Agree with + somebody/ something.

E.g.:

  • I totally agree with you [Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn];
  • I agree with your idea to cut down the tree in the garden [Tôi đồng ý với bạn về ý tưởng chặt bớt cây trong vườn.];
  • She agrees with her husband about going on a honeymoon in February [Cô ấy đã thỏa thuận với chồng về thời điểm diễn ra tuần trăng mật vào tháng hai].

Agree to 

Chúng ta sẽ sử dụng giới từ “to” kết hợp với Agree để diễn đạt sự đồng ý làm việc gì hay đồng ý với đề xuất/ ý kiến của ai đó

Công thức:

Agree to + V
Agree to + something

E.g.:

  • Mary agreed to take the job [Mary đồng ý nhận công việc này];
  • She won’t agree to your plan, because it costs a lot of money [Cô ấy sẽ không đồng ý với kế hoạch của bạn, bởi vì nó mất rất nhiều tiền];
  • I and my friends have agreed to hang out at 6 pm [Tôi và bạn đã đồng ý ra ngoài vào lúc 6 giờ tối].

Agree on/ about

Ta dùng agree on/ about khi muốn thể hiện sự đồng ý, thống nhất về quan điểm, kế hoạch hay chủ đề nào đó hay đạt được thỏa thuận của mọi người.

Công thức: 

Agree on/ about + something.

E.g.:

  • They can’t agree on the plan, so finally, the group has disbanded [Họ không thể đạt được sự thỏa thuận về kế hoạch, vì thế đến cuối cùng nhóm của họ đã tan rã.];
  • Even if I and my wife don’t agree about everything in our life, we still feel happy when living together [Tôi và vợ vẫn cảm thấy hạnh phúc khi sống với nhau ngay cả khi chúng tôi không đồng tình về mọi điều trong cuộc sống].

Agree something

Ta dùng agree something khi muốn diễn đạt “cùng nhau đồng ý” trong một quyết định hay kế hoạch nào đó. Cũng là nghĩa đạt được thỏa thuận nhưng đây là thỏa thuận chính thức thường được viết thành hợp đồng, hiệp ước, kế hoạch trong trường hợp có 2 bên như 2 người, 2 quốc gia, công ty…trở lên.

Công thức: 

Agree + something

E.g.:

  • The company has agreed a new pay deal [Công ty đã cùng nhau đồng ý về một hợp đồng mới].
  • The group agree the plan about going for a trip this summer [Nhóm này đã đồng ý về kế hoạch về một chuyến đi chơi xa vào hè này].

Một số idiom thông dụng trong tiếng Anh có Agree

Trong tiếng Anh từ Agree cũng có một vài idiom thông dụng xoay quanh nó, bên dưới là một vài:

  • agree to differ: chấp nhận sự khác biệt của nhau;
  • couldn’t agree more/less: hoàn toàn đồng ý;
  • not agree with sb: dùng để diễn tả một vật gì đó không phù hợp với bản thân mình. E.g.: I eated this cake before and I think its taste isn’t agree with me [tôi đã ăn cái bánh này trước đây và tôi nghĩ vị của nó không phù hợp với mình];
  • partly agree: đồng ý chỉ một phần;
  • agree to some extent: đồng ý chỉ một số phần;
  • Agree to a contract/terms/changes/…: tán thành một hợp đồng, điều khoản, thay đổi,…

Một số lưu ý khi sử dụng Agree trong tiếng Anh

Tuy Agree to trong tiếng Anh thường được sử dụng để bày tỏ sự tán thành về một đề xuất, ý kiến của ai đó, nhưng trong trường hợp dưới đây bạn không được sử dụng Agree to:

  • I agree to this opinion to some extent. [Thay vào đó là: I agree with this opinion to some extent];
  • I agree to construct a subway link to the mainland. [Thay vào đó là: I agree with constructing a subway link to the mainland].

Khi muốn sử dụng cấu trúc Agree trong tiếng Anh, trước tiên bạn cần biết mình muốn diễn đạt sự đồng ý trong tình huống nào để có cách diễn đạt phù hợp nhé.

Bài tập áp dụng

Điền giới từ còn thiếu vào ô trống sau

  1. I agree ………my mother about most things.
  2. Both sides agreed ………..some modifications to the proposals.
  3. We agreed ……….this issue.
  4. We all agreed ……..meet up at 8:00.
  5. You look well – the mountain air must agree ………you. 
  6.  I don’t agree ……..hunting.
  7. My sister and I don’t agree ………the ethics of eating meat.
  8. Ministers agree……… a strategy for tackling the Covid
  9. We had to push them to agree ……..our terms.
  10. Many people don’t agree ……cutting down trees on the streets.

Đáp án

  1. with
  2. to
  3. on
  4. to
  5. with
  6. with
  7. on
  8. không điền
  9. to
  10. with

Cấu trúc Agree, cũng như cách dùng, ví dụ và bài tập đã được đề cập đầy đủ trong bài viết trên. Vietop hy vọng sau khi hoàn thành xong bài viết bạn có thể hiểu được phần kiến thức này cũng như áp dụng chúng vào cuộc sống hàng ngày. Và đừng quên học ngữ pháp tiếng Anh mỗi ngày tại Vietop nhé!

Chủ Đề