Xem thêm các sách tham khảo liên quan:
- Giải Sách Bài Tập Toán Lớp 7
- Sách Giáo Khoa Toán lớp 7 tập 1
- Sách Giáo Khoa Toán lớp 7 tập 2
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 7 Tập 1
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 7 Tập 2
- Vở Bài Tập Toán Lớp 7 Tập 1
- Vở Bài Tập Toán Lớp 7 Tập 2
Sách giải toán 7 Bài 2 : Bảng tần số những giá trị của dấu hiệu Luyện tập [ trang 12 ] giúp bạn giải những bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 7 sẽ giúp bạn rèn luyện năng lực suy luận hài hòa và hợp lý và hợp logic, hình thành năng lực vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào những môn học khác :
Lời giải
Bạn đang đọc: Dấu hiệu ở đây là gì Toán 7
Ở dòng dưới, ghi những tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó .
Giá trị | 98 | 99 | 100 | 101 | 102 |
Tần số | 4 | 4 | 16 | 3 | 3 |
Bài 2: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | |
Tần số [n] | N = |
Bảng 10
Lời giải:
Ví dụ thống kê ngày, tháng, năm sinh của những bạn trong lớp như sau :
STT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | STT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh |
1 | Trần Anh | 15 01 2010 | 16 | Trần Quân | 11 02 2010 |
2 | Nguyễn Bình | 02 11 2010 | 17 | Bùi Quý | 13 03 2010 |
3 | Phạm Cường | 05 02 2010 | 18 | Phạm Thành | 02 09 2010 |
4 | Trần Đức | 25 01 2010 | 19 | Lê Tùng | 19 05 2010 |
5 | Nguyễn Đạt | 27 11 2010 | 20 | Bùi Trâm | 10 03 2010 |
6 | Lê Đình | 14 03 2010 | 21 | Tô Trang | 11 04 2010 |
7 | Hà Hương | 06 10 2010 | 22 | Hoàng Trang | 16 10 2010 |
8 | Phạm Linh | 08 12 2010 | 23 | Bùi Trang | 26 10 2010 |
9 | Trần Mai | 11 03 2010 | 24 | Hà Thảo | 28 04 2010 |
10 | Vũ Ngọc | 16 11 2010 | 25 | Vũ Thảo | 05 09 2010 |
11 | Phạm Như | 30 04 2010 | 26 | Mai Yến | 01 08 2010 |
12 | Trần Phương | 01 06 2010 | 27 | Phạm Xoan | 02 07 2010 |
13 | Nguyễn Phượng | 27 07 2010 | 28 | Nguyễn Xinh | 15 06 2010 |
14 | Vũ Quỳnh | 30 08 2010 | 29 | Trần Vũ | 18 10 2010 |
15 | Lê Quang | 15 12 2010 | 30 | Tô Vân | 22 05 2010 |
Những bạn có cùng tháng sinh xếp thành một nhóm, ta có bảng sau :
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | |
Tần số [n] | 2 | 2 | 4 | 3 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 4 | 3 | 2 | N=30 |
Bài 2: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu
Bảng 11
a ] Dấu hiệu cần tìm hiểu và khám phá ở đây là gì ? Từ đó lập ra bảng tần số .
b ] Hãy nêu 1 số ít nhận xét từ bảng trên về số con của 30 mái ấm gia đình trong thôn [ số con của những mái ấm gia đình trong thôn chủ yêu thuộc khoảng chừng nào ? Số gia đình đông con, tức có 3 con trở lên chỉ chiếm một tỉ lệ bao nhiêu ? ]
Lời giải:
a] Dấu hiệu cần tìm hiểu: Số con của mỗi gia đình. Bảng tần số về số con
Số con | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | |
Tần số [n] | 2 | 4 | 17 | 5 | 2 | N = 30 |
b] Nhận xét:
Số con của mỗi mái ấm gia đình đa phần thuộc vào khoảng chừng từ 0 đến 4 người con .
Số mái ấm gia đình đông con [ từ 3 con trở lên ] là 7 chiếm tỉ lệ : 7/30 tức 23,3 % .
Bài 2: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu
a ] Dấu hiệu ở đây là gì ? Số những giá trị là bao nhiêu ?
b ] Lập bảng tần số và rút ra 1 số ít nhận xét [ số những giá trị của dấu hiệu, số những giá trị khác nhau, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, giá trị có tần số lớn nhất, những giá trị thuộc vào tầm nào hầu hết ] .
Lời giải:
a] Dấu hiệu: tuổi nghề của công nhân trong một phân xưởng.
Số những giá trị : 25 .
b] Bảng tần số về tuổi nghề
Tuổi nghề [năm] | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Tần số [n] | 1 | 3 | 1 | 6 | 3 | 1 | 5 | 2 | 1 | 2 |
Nhận xét:
Xem thêm: Pamphlet là gì? Ấn phẩm được sử dụng nhiều trong ngành quảng cáo
Số những giá trị của dấu hiệu : 25 Số những giá trị khác nhau : 10, giá trị lớn nhất là 10, giá trị nhỏ nhất là 1 . Giá trị có tần số lớn nhất là 4 [ tần số của giá trị 4 là 6 ] .
Các giá trị thuộc vào tầm đa phần từ 4 đến 7 năm .
Bài 2: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu
Luyện tập [trang 12 sgk Toán 7 Tập 2]
a ] Dấu hiệu ở đây là gì ? Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát ?
b ] Lập bảng tần số và rút ra 1 số ít nhận xét .
Lời giải:
a] Dấu hiệu: điểm số của mỗi lần bắn.
Xạ thủ đã bắn : 30 phát
b] Bảng tần số
Điểm mỗi lần bắn | 7 | 8 | 9 | 10 | |
Tần số [n] | 3 | 9 | 10 | 8 | N = 30 |
Nhận xét :
Xạ thủ đã bắn 30 phát, mỗi lần bắn điểm từ 7 đến 10, điểm bắn hầu hết từ 8 đến 10, bắn đạt điểm 10 là 8 lần chiếm 26,7 % .
Bài 2: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu
Luyện tập [trang 12 sgk Toán 7 Tập 2]
b ] Lập bảng tần số và rút ra một số ít nhận xét .
Lời giải:
a] Dấu hiệu: Thời gian giải một bài toán
Số giá trị khác nhau : 8
b] Bảng tần số
Thời gian [phút] | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
Tần số [n] | 1 | 3 | 3 | 4 | 5 | 11 | 3 | 5 | N = 35 |
Nhận xét:
Xem thêm: PAL – Wikipedia tiếng Việt
Thời gian giải một bài toán của 35 học viên chỉ nhận 8 giá trị khác nhau .
Video liên quan
Bảng “Tần số” các giá trị của dấu hiệu – Bài tập sách giáo khoa Toán 7 tập II
ĐỀ BÀI:
Bài 5.
Trò chơi toán học: Thống kê ngày, tháng, năm sinh của các bạn trong lớp và những bạn có cùng tháng sinh thì xếp thành một nhóm. Điền kết quả thu được theo mẫu ở bảng 10:
Bài 6.
Kết quả điều tra về con của 30 gia đình thuộc một thôn được cho trong bảng 11:
a] Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì ? Từ đó lập bảng “tần số”.
b] Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về con số con của 30 gia đình trong thôn [số con của các gia đình trong thôn chủ yếu thuộc vào khoảng nào ? Số gia đình đông con, tức 3 con trở lên chỉ chiếm một tỉ lệ bao nhiêu ?]
Bài 7.
Tuổi nghề [tính theo năm] của một số công nhân trong một phân xưởng được ghi lại ở bảng 12:
a] Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ?
b] Lập bảng “tần số” và rút ra một số nhận xét [số các giá trị của dấu hiệu, số các giá trị khác nhau, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, giá trị có tần số lớn nhất, các giá trị thuộc vào khoảng nào chủ yếu].
Bài 8.
Một xạ thủ thi bắn súng. Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn được ghi lại ở bảng 13:
a] Dấu hiệu ở đây là gì ? Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát ?
b] Lập bảng “tần số” và rút ra một số nhận xét.
Bài 9.
Thời gian giải một bài toán [tính theo phút] của 35 học sinh được ghi trong bảng 14:
a] Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ?
b] Lập bảng “tần số” và rút ra một số nhận xét.
Xem thêm: Thu thập số liệu thống kê, tần số – Toán 7 lớp 7 tại đây.
LỜI GIẢI, HƯỚNG DẪN VÀ ĐÁP SỐ:
Bài 5.
Hướng dẫn:
Tần số [n] là số bạn có cùng tháng sinh lần lượt từ 1 đến 12.
Giải:
Học sinh tự làm.
Bài 6.
Hướng dẫn:
Lập bảng “tần số ’:
Dạng bảng “ngang”:
Dạng bảng “dọc”:
Giải:
a] Dấu hiệu cần tìm hiểu là: số con của mỗi gia đình. Lập bảng “tần số’:
Cách 1: Lập bảng “ngang”:
Cách 2: Lập bảng “dọc”:
b] Nhận xét:
Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 đến 4.
Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất [17/30].
Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm 5/30 .100%= 16,6%.
Bài 7.
a] Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công nhân.
Số các giá trị: 25
b] Lập bảng “tần số”:
Cách 1: Lập bảng “ngang”
Cách 2: Lập bảng “dọc”:
Nhận xét:
– Có 25 giá trị trong đó có 10 giá trị khác nhau [tuổi nghề từ 1; 2;… đến 10 năm].
– Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm.
– Tuổi nghề cao nhất là 10 năm.
– Giá trị có tần số lớn nhất: 4.
– Chưa kết luận được tuổi nghề của số công nhân “chụm” vào một khoảng nào.
Bài 8.
Hướng dẫn:
Rút ra nhận xét về:
– Giá trị nhỏ nhất.
– Giá trị lớn nhất.
– Các giá trị thuộc vào khoảng nào là chủ yếu.
Giải:
a] Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn.
Xạ thủ đã bắn 30 phát.
b] Bảng “tần số”:
Cách 1: Lập bảng “ngang”:
Cách 2: Lập bảng “dọc”:
Nhận xét:
– Điểm thấp nhất: 7
– Điểm cao nhất: 10
– Số điểm 8và 9 chiếm tỉ lệ cao.
Bài 9.
Hướng dẫn:
Rút ra nhận xét về:
– Giá trị nhỏ nhất.
– Giá trị lớn nhất.
– Các giá trị thuộc vào khoảng nào là chủ yếu.
Giải:
a] Dấu hiệu cần tìm hiểu: Thời gian giải một bài toán [tính theo phút] của mỗi học sinh.
Số các giá trị: 35.
b] Bảng “tần số”:
Cách 1: Lập bảng “ngang”:
Cách 2: Lập bảng “dọc”:
Nhận xét:
– Thời gian giải bài toán nhanh nhất: 3 phút.
– Thời gian giải bài toán chậm nhất: 10 phút.
– Số học sinh giải bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao.