1m3 đá hộc bằng bao nhiêu cục

Dựa vào bảng số liệu trên ta thấy mỗi loại đá lại có bảng quy đổi riêng, hoàn toàn khác nhau. Ví dụ trọng lượng riêng của đá 1×2, 0x4 đều là 1,6 tấn/m³ khối hay 1.600 kg/m³.

Vậy 1 khối đá bằng bao nhiêu kg?

1m3 đá bằng bao nhiêu kg loại đá 1x2 hay các loại thông dụng khác đang câu hỏi được rất nhiều bạn đọc tìm kiếm. Vì khi tính toán số lượng đá cần dùng chính xác nhất sẽ tránh các chi phí phát sinh không cần thiết khi xây nhà.

Đá hộc xây kè được sử dụng là loại đá có kích thước lớn, nặng. Được sử dụng để thi công xây kè bờ sông, kè đê, bờ biển. Với kết cấu hình dạng khác nhau, bề mặt sù xì, kết hợp với vữa sẽ tạo ra kết cấu bền chặt vừa  tạo tính thẩm mỹ cao.

Đá hộc xây móng nhà

Móng đá hộc là loại thi công xây dựng phổ biến dùng trong nhà cấp 4, nhà dân dụng thấp tầng – nhất là ở nơi có nhiều đá.

Do kích thước của đá lớn và không đều nhau cho nên chiều rộng tối thiểu của gối móng phải bằng 50cm. Đảm bảo kích thước của mỗi viên đá không lớn hơn 1/3 chiều rộng của móng. Kích thước cổ móng tối thiểu là 40cm. Đối với móng cột thì chiều bề dày cổ móng tối thiểu lại là 60cm. Chiều rộng bậc giật bằng chiều cao bậc giật. Chiều cao của bậc giật thường lấy từ 35-60 cm.

Với móng có giật bậc, chiều cao mỗi bậc thường không nhỏ hơn 50cm. Đá hộc dùng xây móng nhà phải có cường độ 200kg/cm2. Chất liên kết có thể dùng vữa tam hợp 1:1:5 hoặc 1:1:9 hay vữa xi măng:cát 1:4. Lớp đệm thường là cát đầm chát dày 5-10 cm hoặc là lớp bê tông gạch vỡ, bêtông đá dăm 15-30 cm tùy theo tình hình nền móng.

Đá hộc xây nhà

Thường chọn đá có hình dáng và kích thước đều nhau, lớp tường dày tối thiểu từ 25cm. Tường cầu kỳ hơn móng về tính thẩm mỹ. Do đó đòi hỏi các viên đá đều nhau, những viên đá to thường được đặt ở lớp dưới.

Trong cùng một hàng đá nên đặt so le một viên đá dọc tiếp theo là một viên đá ngang hoặc ít nhất thì cứ 1m chiều dài thì có một viên cầu giằng.

Các mạch dọc thường nên cách nhau tầm 10cm, các mạch ngang phải nằm ngang và song song với nhau. Các mạch vữa không được tạo hình tam giác hay hình chữ thập.

Ưu và nhược điểm đá hộc

Ưu điểm

  • Bản chất của đá hộc là đá tự nhiên nên có cường độ nén và sức chịu lực cao
  • Độ bền cao trong mọi môi trường sử dụng. Tuổi thọ có thể lên tới hàng nghìn năm, bất chấp tác động của môi trường bên ngoài.
  • Với độ rắn chắc cao thì khả năng chống thấm nước là rất tốt. Ngoài ra còn chống va mòn nên phù hợp với các công trình giao thông thủy lợi.
  • Có hình dáng , kích thước vô cùng độc đáo, có tính thẩm mỹ khá cao.
  • Khai thác chế biến không phức tạp, thi công dễ.

Nhược điểm

Kích thước và hình dáng của các viên đá hộc là khác nhau. Nên trong quá trình thi công sẽ tạo ra các khoảng trống trong móng, tường nhà. Như vậy sẽ phải tốn nhiều vữa để lấp đầy các khoảng trống đó.

Đặc điểm đá hộc

  • Đá hộc được khai thác từ nguồn đã mắc-ma chất lượng cao, đá hộc là loại vật liệu xây dựng móng tuyệt vời cho các công trình yêu cầu chịu lực nén cao như móng nhà xưởng, móng tường rào…
  • Kích thước đá hộc thường không đồng đều, mặt sắc cạnh nên khả năng bám dính với vữa tốt. Móng đá hộc thường được dùng cho những nơi có địa chất tốt mà không cần thêm kết cấu bê tông – cốt thép để xây móng. Do đó móng đá hộc rất tiết kiệm và bền theo thời gian.

Kích thước đá hộc

Đá hộc được biết đến là một loại đá xây dựng thường được dùng vào những hạng mục công trình đổ bê tông móng, xây tường bao, kè đê. Những vị trí của công trình cần phải có sức chịu lực nén lớn.

Thông thường, đá hộc có kích thước và độ dày mỏng không đồng đều, đường kính viền thường từ 10 – 60cm, kích thước và hình dạng các viên đá thường không đồng đều. Thường có 2 loại hay được sử dụng, đó là:

Đá hộc 20×30

Đây là loại đá có kích cỡ từ 20cm – 30cm, thường dùng làm nền móng nhà xưởng, làm bờ kè chống sạt lở tại các bở sông, đê biển.

Đá hộc 40×60

Đây là loại đá có kích cỡ từ 40 – 60cm [ hoặc lớn hơn] tùy theo công trình. Nó có trọng lượng lớn nên chủ yếu dùng là đê kè chắn sống biển để bảo vệ công trình trọng yếu.

Đá hộc tiêu chuẩn

TCVN 4085:2011 do Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng biên soạn. Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định. Bộ Khoa học và Công nghệ công bố đã quy định về đá hộc tiêu chuẩn như sau:

1/ Đá được sản xuất bằng phương pháp nổ mìn, có khối lượng từ 20 đến 40kg.

2/ Đá hộc dùng với vữa xây tường hoặc xây khan phải có kích thước tối thiểu: dày 10cm, dài 25cm, chiều rộng tối thiểu bằng hai lần chiều dày. Mặt đá không được lồi lõm quá 3cm; Đá dùng để xây mặt ngoài phải có chiều dài ít nhất 30cm, diện tích mặt phô ra phải ít nhất bằng 300cm2, mặt đá lồi lõm không quá 3cm. Đá hộc để lát phải có chiều dài hoặc chiều rộng bằng chiều dày thiết kế của lớp đá lát.

3/ Đá hộc thường dùng xây tường cánh, móng, trụ pin, tường chắn đất, lát mái bằng, mái nghiêng, sân tiêu năng.

Dự toán đá hộc

1 khối đá hộc bằng bao nhiêu tấn

Tương tự như đất, đá có nhiều loại và mỗi loại đều có khối lượng riêng khác nhau nên không thể có đáp án chung cho việc 1 m3 đá nặng bao nhiêu kg.

1 m3 đá hộc 15 cm nặng 1500 kg = 1.5 tấn.

Định mức các loại đá để xây vữa

Loại công tácĐơn vị tínhLoại vật liệuQuy cách[ cm]Đơn vịSố lượngXây mặt bằng hay mái dày 30cm bằng đá hộc1m3
XâyĐá hộc
Đá dăm
Vữa xây30×30
4×6m3
m3
lít0.360
0.016
130.0Xây móng nhà hộc1m3
XếpĐá hộc
Vữa xây30×30
4×6m3
lít1.200
400.0Xây tường hay trụ pin1m3
XếpĐá hộc
Đá dăm
vữa xây30×30
4×6m3
m3
lít1.200
0.056
420.0Xếp đá hộc 2 đầu mố1m3
XếpĐá hộc
Đá dăm
Dây thép D430×30
4×6m3
m3
lít1.225
0,360
0.500Xây trụ đỡ bằng đá hộc chèn đá dăm 4×61m3
XếpĐá hộc
Đá dăm
Vữa xây30×30
4×6m3
m3
lít1.220
0.056
420.0Xây gối đỡ đường ống bằng đá hộc1m3
XếpĐá hộc
Đá dăm30×30
4×6m3
m3
lít1.220
0.056
420.0Xây nút hầm bằng đá hộc1m3
XếpĐá hộc
Đá dăm30×30
4×6m3
m3
lít1.220
0.056
420.0Xây rãnh đinh, dốc nước, thác nước gân chữ V trên độ dốc taluy > 40%1m3
XếpĐá hộc
Đá dăm30×30
4×6m3
m3
lít1.200
0.060
460.0Xếp đá khan mặt bằng, mái dốc thẳng1m3
XếpĐá hộc
Đá dăm30×30
4×6m3
m3
lít1.200
0.060Xếp đá khan mái dốc cong1m3
XếpĐá hộc
Đá dăm30×30
4×6m3
m31.200
0.064

Định mức xây đá hộc vữa mác 100

Với vữa mác 100 có tỉ lệ nguyên liệu trộn như sau:

Xi măngCátNước315 kg1.079 m3268 lít

Định mức xây đá hộc vữa mác 75

Với vữa mác 75 có tỉ lệ nguyên liệu trộn như sau:

Xi măngCátNước220 kg1.221 m3220 lít


>>>Xem thêm: Định mức gạch xây tường 110, tường 220

1m3 xây đá hộc cần bao nhiêu m3 vữa là phù hợp nhất?

Khi lựa chọn đá hộc xây dựng, người dùng cần tính toán xây 1m3 đá hộc cần bao nhiêu vữa để xác định được các thành phần trong xây dựng hợp lý:

Muốn tiến hành xây đá hộc cho 1m3 xây dựng thì cần từ 1.2 đến 1.22 m3 đá hộc. Phần còn lại sẽ cần đá dăm và vữa để chèn lấp những khoảng trống lớn giữa các viên đá hộc với nhau. Đồng thời giúp gắn kết những viên đá hộc được chắc chắn nhất.

Sẽ lần lượt tính như sau:

1/ Tính thể tích của các đá hộc bằng cách tính thể tích của khối xây.

2/ Sau đó trừ đi thể tích của các mạch vữa và lỗ rỗng. Tính toán thêm cả hao hụt trong quá trình thi công, vận chuyển.

Trên cơ sử đó đưa ra lượng vữa cần thiết để tính toán. Tuy nhiên, cách thức tính này là khá khó bởi đá hộc có tích chất lồng khổng, khấp khểnh với các thể thích lỗ rỗng khác nhau nên rất khó xác định chính xác. Vì vậy, cần kết hợp cả hai cách tính trên để đưa ra kết luận tính toán cho chính xác hơn.

Loại công tácĐơn vị tínhLoại vật liệuQuy cách[ cm]Đơn vịSố lượngXếp đá khan mặt bằng, có chít mạch1m3
XếpĐá hộc
Đá dăm
Vữa xây30×30
4×6m3
m3
lít1.200
0.060
67.00Xếp đá khan mái dốc cong có chít mạch1m3
XếpĐá hộc
Đá dăm
Vữa xây30×30
4×6m3
m3
lít1.200
0.064
67.00Xếp đá hộc làm kè1m3
XếpĐá hộc30×30m21.225
  • Cập nhật: Bảng giá vật liệu xây dựng mới nhất năm 2021

Đá hộc giá bao nhiêu

Đá hộc cũng như các loại đá khác, đơn giá đều được tính theo m3.

1 khối đá hộc bao nhiêu tiền?  

Loại đáĐơn vị tính m3Đơn giá VNDĐá hộc 20×30 cmm3260.000 290.000 VNDĐá hộc 40×60 cmm3250.000 – 280.000 VND

Bảng giá trên mang tính chất tham khảo, để mua đá hộc giá chính xác quý khách vui lòng liên hệ với cửa hàng, đơn vị gần khu vực để được hỗ trợ tốt nhất nhé!

Chủ Đề