1 12 lít khí etilen (đktc có thể làm mất màu vừa đủ một thể tích dung dịch Br2 2M là)

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

Giải Bài Tập Hóa Học 9 – Bài 38: Axetilen giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

CH3 – CH3 ; CH≡ CH; CH2 = CH2; CH4; CH≡ C – CH3.

a] Chát nào có liên kết ba trong phân tử?

b] Chất nào làm mất màu dung dịch brom?

Lời giải:

a] Có hai chất: CH≡ CH và CH≡ C – CH3 có liên kết ba.

b] Có ba chất làm mất màu dung dịch brom: CH≡ CH; CH2 = CH2 và CH≡ C – CH3.

a] 0,224 lít etilen ở điều kiện tiêu chuẩn.

b] 0,224 lít axetilen ở điều kiện tiêu chuẩn.

Lời giải:

a]

C2H4     +     Br2    →    C2H4Br2

1 mol           1 mol              1 mol

0,01 mol           ?

Theo pt: nBr2 = nC2H4 = 0,01 mol →

b]

С2H2     +     2Вr2     →    C2H4Br2

1mol           2 mol              1 mol

0,01 mol           ?

nBr2 = 2. nС2H2 = 0,02 [mol] →

Lời giải:

Phương trình phản ứng:

C2H4 + Br2 → C2H4Br2. [1]

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4. [2]

Từ phương trình [1] và [2] ta nhận thấy:

Tỉ lệ nC2H4 : nBr2 = 1:1

nC2H2 : nBr2 = 1:2

⇒ Số mol brom phản ứng tối đa với C2H2 gấp 2 lần C2H4 nên thể tích dung dịch brom cần dùng khi phản ứng với C2H2 cũng gấp 2 lần khi phản ứng với C2H4

VBr2 cần dung khi phản ứng với 0,1 l axeilen là: 50ml × 2 = 100ml.

a] Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.

b] Tính thể tích khí CO2 sinh ra.

[Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất]

Lời giải:

a] PTHH:

Gọi a là số mol của CH4

Gọi b là số mol của C2H2

Ta có: nhh = a + b = 1,25 [∗]

Theo pt: [1] nO2 = 2. nCH4 = 2a mol

Theo pt [2] nO2 =

. nC2H2 =
. b

⇒ nO2 = 2a + 2,5b = 3 [∗∗]

Từ [∗] và [∗∗], ta giải hệ phương trình ta có: a = 0,25 [mol], b = 1 [mol]

nCH4 = 0,25 mol, nC2H2 = 1mol

VCH4 = 22,4. 0,25 = 5,6 [l]

b] nCO2 [1] = nCH4 = 0,25 [mol]

nCO2 [2] = 2. nC2H2 = 2 [mol]

VCO2 = [0,25 + 2]. 22,4 = 50,4 [l].

a] Hãy viết phương trình hóa học.

b] Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.

Lời giải:

a] Phương trình hóa học:

C2H4 + Br2 → C2H4Br2 [1]

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 [2]

Gọi nC2H4 = x mol, nC2H2 = y.

nhh khí = x + y = 0,025.

Theo pt: nB2[1] = nC2H4 = x mol, nBr2 [2] = 2. nC2H2= 2.y mol

⇒ nBr2 = x + 2y = 0,035.

b] Phần trăm thể tích mỗi khí:

Giải hệ phương trình ta có x = 0,015, y = 0,01.

Đề bài

Biết rằng 0,1 lít khí etilen [đktc] làm mất màu tối đa 50 ml dung dịch brom. Nếu dùng 0,1 lít khí axetilen [đktc] thì có thể làm mất màu tối đa bao nhiêu ml dung dịch brom trên?

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

1 mol etilen có thể phản ứng với tối đa 1 mol brom

1 mol axetilen có thể làm mất màu tối đa 2 mol brom

Vậy lượng brom mà axetilen phản ứng gấp 2 lần so với etilen.

Lời giải chi tiết

PTHH: CH2=CH2 + Br2 → C2H4Br2         [1]

          CH≡CH + 2Br2 →  Br2CH-CHBr2  [2]

Từ phương trình [1] và [2] ta nhận thấy \[\dfrac{{{n_{{C_2}{H_4}}}}}{{{n_{B{{\rm{r}}_2}}}}} = \dfrac{1}{1}\] và \[\dfrac{{{n_{{C_2}{H_2}}}}}{{{n_{B{{\rm{r}}_2}}}}} = \dfrac{1}{2}\]

\[ \to\] số mol brom phản ứng tối đa với C2H2 gấp 2 lần C2H4 

=> Thể tích dung dịch brom cần khi phản ứng với C2H2 cũng gấp 2 lần khi phản ứng với C2H4

Vậy 0,1 lít C2H2 làm mất màu tối đa là 50 x 2 = 100ml dd brom

Loigiaihay.com

Axetilen – Bài 2 trang 122 sgk hoá học 9. Bài 2. Cần bao nhiêu ml dung dịch brom 0,1 M để tác dụng hết với:

Bài 2.  Cần bao nhiêu ml dung dịch brom 0,1 M để tác dụng hết với:

a] 0,224 lít etilen ở điều kiện tiêu chuẩn?

b] 0,224 lít axetilen ỏ điều kiện tiêu chuẩn?

a] Số mol C2H4 = 0,224 : 22,4 = 0,01 mol

              C2H4 + Br2 → C2H4Br2

Thấy ngay số mol Br2 phản ứng = số mol C2H4 = 0,01 mol

Quảng cáo

\[ V_{dd Br_{2}}\] =  \[ \frac{0,01}{0,1}\] = 0,1 lit = 100ml

b] Số mol С2H2 = 0,01 mol

             С2H2 + 2Вг2 → C2H4Br

 p.ư:     0,01     0,02     0,01     [mol]

\[ V_{dd Br_{2}}\] = \[ \frac{0,02}{0,1}\] = 0,2 lit = 200ml

Video liên quan

Chủ Đề