Năm 2022, Trường ĐH Kỹ thuật công nghiệp- ĐH Thái Nguyên sử dụng 4 phương thức xét tuyển vào các ngành đào tạo.
Các phương thức xét tuyển của Trường ĐH Kỹ thuật công nghiệp- ĐH Thái Nguyên:
- Theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
- Theo kết quả học bạ THPT.
- Theo kết quả bài thi đánh giá năng lực của học sinh [dự kiến].
- Tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành/Khối ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo
Hình thức xét tuyển
- Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022:
Dựa vào điểm thi của thi sinh trong kỳ thi TN THPT năm 2022, đạt điểm đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Xét tuyển theo kết quả ghi trong học bạ THPT:
Thí sinh có tổng điểm trung bình cộng các học kỳ của 3 môn trong tổ hợp ĐKXT theo thang điểm 10 đối với từng môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên [đối tượng, khu vực] và được làm tròn đến hai chữ số thập phân phải đạt từ 18 điểm trở lên [thang điểm 30].
Ghi chú: Thí sinh có thể chọn 1 trong 2 phương án đăng ký xét tuyển sau:
Phương án 1: Điểm trung bình cộng các học kỳ của môn xét tuyển = [Điểm trung bình học kỳ I lớp 11 + Điểm trung bình học kỳ II lớp 11 + Điểm trung bình học kỳ I lớp 12]/3.
Phương án 2: Điểm trung bình cộng các học kỳ của môn xét tuyển = [Điểm trung bình học kỳ I lớp 12 + Điểm trung bình học kỳ II lớp 12*2]/3. Trong đó học kỳ II lớp 12 nhân hệ số 2.
Điểm xét tuyển = Điểm trung bình cộng các học kỳ môn 1 + Điểm trung bình cộng các học kỳ môn 2 + Điểm trung bình cộng các học kỳ môn 3 + Điểm ưu tiên [nếu có].
Riêng đối với ngành kiến trúc:
Điểm xét tuyển = [Điểm trung bình cộng các học kỳ môn 1 + Điểm trung bình cộng các học kỳ môn 2 + Điểm môn năng khiếu [Vẽ]*2]*3/4 + Điểm ưu tiên [nếu có].
- Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực [dự kiến]: Sẽ có thông tin chi tiết sau.
- Xét tuyển thẳng: Theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
Thời gian xét tuyển
- Thời gian xét tuyển theo điểm thi TN THPT năm 2022 và các phương thức khác: Theo quy định của Bộ GD- ĐT.
- Thời gian xét tuyển theo học bạ THPT:
Ghi chú: Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học phải nộp học bạ và bằng tốt nghiệp THPT bản gốc [Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2022].
Hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển
- Đối với xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2022: Theo quy định của Bộ GD- ĐT.
- Đối với xét tuyển theo học bạ THPT: Thí sinh có thể nộp 1 trong 3 hình thức sau đây:
+ Nộp hồ sơ online: Thí sinh truy cập địa chỉ website: //ts.tnut.edu.vn và làm theo hướng dẫn.
+ Nộp chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm tuyển sinh - Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp: Số 666, Đường 3/2, Phường Tích Lương, Thành phố Thái Nguyên, Tính Thái Nguyên.
+ Nộp trực tiếp tại Trung tâm tuyển sinh, trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp [Showroom – Trung tâm tuyển sinh - Cổng chính Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp].
Hồ sơ xét tuyển theo học bạ THPT nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển [theo mẫu lấy tại website: ts.tnut.edu.vn]
+ Bản phôtô có công chứng Bằng hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT.
+ Bản photo công chứng Học bạ THPT.
+ 01 phong bì dán sẵn tem [loại 3000 đồng] có ghi rõ họ tên và địa chỉ liên lạc của người nhận kèm theo số điện thoại [nếu có] để nhà trường gửi giấy báo nhập học [nếu trúng tuyển].
Minh Trang/nguồn ĐH Kỹ thuật công nghiệp
THÔNG BÁO TUYỂN SINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN
Trường đại học kỹ thuật công nghiệp Thái nguyên là một trong những trường đại học công lập tại Việt Nam. Có thế mạnh trong đào tạo khối ngành kỹ thuật tại miền Bắc trực thuộc đại học Thái Nguyên. Trường thông báo tuyển sinh hệ đại học chính quy nội dung như sau:
TUYỂN SINH CÁC NGÀNH
Ngành Kỹ thuật cơ khí-CTTT Mã ngành: 7905218 Chỉ tiêu tuyển sinh: 60 Tổ hợp xét tuyển: A00; A01; D01; D07 |
Ngành Kỹ thuật điện – CTTT Mã ngành: 7905228 Chỉ tiêu tuyển sinh: 60 Tổ hợp xét tuyển: A00; A01; D01; D07 |
Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá Mã ngành: 7520216 Chỉ tiêu tuyển sinh: 420 Tổ hợp xét tuyển: A00; A01; D01; D07 |
Ngành Kỹ thuật Cơ - điện tử Mã ngành: 7520114 Chỉ tiêu tuyển sinh: 250 Tổ hợp xét tuyển: A00; A01; D01; D07 |
Ngành Kỹ thuật máy tính Mã ngành: 7480106 Chỉ tiêu tuyển sinh: 50 Tổ hợp xét tuyển: A00; A01; D01; D07 |
Ngành Kỹ thuật cơ khí Mã ngành: 7520103 Chỉ tiêu tuyển sinh: 300 Tổ hợp xét tuyển: A00; A01; D01; D07 |
Ngành Kỹ thuật cơ khí động lực Mã ngành: 7520116 Chỉ tiêu tuyển sinh: 60 Tổ hợp xét tuyển: A00; A01; D01; D07 |
Ngành Kỹ thuật điện Mã ngành: 7520201 Chỉ tiêu tuyển sinh: 180 Tổ hợp xét tuyển: A00; A01; D01; D07 |
Ngành Kỹ thuật điện tử - Viễn thông Mã ngành: 7520207 Chỉ tiêu tuyển sinh: 120 Tổ hợp xét tuyển: A00; A01; D01; D07 |
Ngành Kỹ thuật xây dựng Mã ngành: 7580201 Chỉ tiêu tuyển sinh: 50 Tổ hợp xét tuyển: A00; A01; D01; D07 |
Ngành Kỹ thuật vật liệu Mã ngành: 7520309 Chỉ tiêu tuyển sinh: 40 Tổ hợp xét tuyển: A00; A01; D01; D07 |
Ngành Kỹ thuật môi trường Mã ngành: 7520320 Chỉ tiêu tuyển sinh: 40 Tổ hợp xét tuyển: A00; B00; D01; D07 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô Mã ngành: 7510205 Chỉ tiêu tuyển sinh: 180 Tổ hợp xét tuyển: A00; A01; D01; D07 |
Ngành Công nghệ chế tạo máy Mã ngành: 7510202 Chỉ tiêu tuyển sinh: 60 Tổ hợp xét tuyển: A00; A01; D01; D07 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử Mã ngành: 7510301 Chỉ tiêu tuyển sinh: 150 Tổ hợp xét tuyển: A00; A01; D01; D07 |
Ngành Kinh tế công nghiệp Mã ngành: 7510604 Chỉ tiêu tuyển sinh: 40 Tổ hợp xét tuyển: A00; A01; D01; D07 |
Ngành Quản lý công nghiệp Mã ngành: 7510601 Chỉ tiêu tuyển sinh: 40 Tổ hợp xét tuyển: A00; A01; D01; D07 |
Ngành Ngôn ngữ Anh Mã ngành: 7220201 Chỉ tiêu tuyển sinh: 35 Tổ hợp xét tuyển: A00; A01; D01; D07 |
Tổ hợp môn xét tuyển
- Tổ hợp khối A00: Toán - Vật lý - Hóa học.
- Tổ hợp khối A01: Toán - Vật lý - Tiếng anh.
- Tổ hợp khối B00: Toán - Hóa học - Sinh học
- Tổ hợp khối D01: Toán - Tiếng anh - Ngữ văn.
- Tổ hợp khối D07: Toán - Hóa học - Tiếng anh.
II. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông, có đủ sức khỏe để học tập và rèn luyện theo quy định của bộ giáo dục và đào tạo.
III. Vùng tuyển sinh
Tuyển sinh trên cả nước
IV. Phương thức tuyển sinh
Trường đại học kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên xét tuyển dựa vào kết quả thi trung học phổ thông quốc gia
V. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Căn cứ trên ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do bộ giáo dục và đào tạo quy định thì trường đại học kỹ thuật công nghiệp đại học Thái Nguyên sẽ xác định ngưỡng điểm xét tuyển đối với từng ngành tuyển sinh.
- Quy định chêch lệch điểm xét giữa các tổ hợp: Các tổ hợp đều có mức ưu tiên về điểm như nhau.
- Điểm xét tuyển và các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển:
+ Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp ĐKXT theo thang điểm 10 và được làm tròn đến 0,25; cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực;
+ Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách trúng tuyển thì thứ tự ưu ưu tiên như sau:
[1] ưu tiên thí sinh có 3 môn trong tổ hợp xét tuyển có điểm từ 5,0 trở lên;
[2] ưu tiên môn toán trong tổ hợp ĐKXT;
[3] ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
+ Những thí sinh trúng tuyển có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm liên tục và tốt nghiệp trung học tại các tỉnh thuộc khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ có tổng điểm 3 môn thi trong tổ hợp ĐKXT thấp hơn 1,0 điểm so với ngưỡng điểm quy định của bộ giáo dục và đào tạo sẽ phải học bổ sung kiến thức một học kỳ trước khi vào học chính thức.
VI. Lệ phí tuyển sinh
- Lệ phí xét tuyển đợt 1 của trường được thực hiện theo quy định của bộ giáo dục và đào tạo
- Lệ phí xét tuyển đợt bổ sung vào trường dự kiến là 30.000 đồng/thí sinh
🚩Điểm Chuẩn Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp Thái Nguyên Mới Nhất, Chính Xác Nhất
🚩Học Phí Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp Thái Nguyên Mới Nhất
Biên Tập: Lee Đức