Vượt suối băng rừng có nghĩa là gì


HS năng khiếu, :Biết viết chữ V hoa theo cỡ vừa và nhỏ ; Biết viết đúng ứng dụng cụm từ :Vượt suối băng rừng theo cở nhỏ , viết đúng mẫu , đều nét và nối chử đúng quy định .

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho HS

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên :Mẫu chữ hoa V

2. Học sinh : Vở tập viết

III.CÁC HOẠT ĐỘNG:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định lớp :

2.Kiểm tra bài cũ:

- GV 1 gọi học sinh viết từ “Ươm”

-Cả lớp viết vào bảng con

-Nhận xét

3.Bài mới :

a.Giới thiệu bài:

Hôm nay các em viết tập viết chữ hoa V, và cụm từ ứng dụng “Vượt suối băng rừng”

b. Vào bài:

Hoạt động 1

Hướng dẫn viết chữ hoa

Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chữ hoa.

Cách tiến hành:

- GV đính chữ hoa V lên bảng

- GV gọi học sinh đọc chữ hoa .

- Cấu tạo chữ hoa V cao gồm có mấy ô li và bao nhiêu dòng kẻ.

-GV hướng dẫn các nét viết

+Nét 1: là nét kết hợp của nét cong trái và lượn ngang .

+Nét 2: là nét dọc

+Nét 3: là nét móc xuôi phải .

-Cách viết :

+Nét 1: ĐB trên ĐK5,viết nét cong trái rồi lượn ngang ,giống như nét 1 của các chử H, I,K DB trên ĐK6.

+Nét 2 :Từ . điểm DBcủa nét 1 ,đổi chiều bút , viết nét lượn ,dọc từ trên xuống ,dưới DB ở ĐK 1.

+Nét 3:Từ điểm DBcủa nét 2 , đổi chiều bút, viết nét móc xuôi phải DB ,Ở ĐK5.

-GVviết mẫu chữ Vtrên bảng , vừa viết vừa nói lại cách viết.

- GV viết mẫu trên bảng

- GV hướng dẫn học sinh viết bảng con

- GV nhận xét

Hoạt động 2

Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng

Mục tiêu: Giúp HS biết cách viết câu ứng dụng, viết thành thạo chữ hoa vừa được học

Cách tiến hành:

- GV gọi học sinh đọc cụm từ ứng dụng

- GV giảng : vượt suối băng rừng ,vượt qua đoạn đường ,không quản ngại khó khăn , gian khổ .

- Tổ chức học sinh quan sát, nhận xét câu mẫu


- Chữ hoa trong cụm từ giảm còn mấy li?

- Cụm từ có mấy tiếng?Nêu độ cao các của chữ cái?

- Yêu cầu học sinh nhận biết cách đặt dấu thanh đúng vị trí.

- Khoảng cách giữa các tiếng bằng khoảng cách chữ o

- GV viết mẫu tiếng : Vượt

- Hướng dẫn HS viết, uốn nắn sửa sai

- Nhận xét chốt ý đúng.

Hoạt động 3

Hướng dẫn HS viết vở

Mục tiêu: Giúp HS viết thành thạo chữ vừa học vào vở

Cách tiến hành:

-GV nêu yêu cầu, hướng dẫn học sinh cách viết chữ hoa vào vở

- Theo dõi, giúp đỡ học sinh viết

- Chấm 5 – 7 bài viết của học sinh

-Nhận xét, đánh giá

4.Củng cố

- GV cho học sinh thi viết bảng lớp

-GV nhận xét

5. Dặn dò:

- Nhận xét tiết học – Tuyên dương.

- Chuẩn bị bài cho tiết học sau

- Học sinh hát.

- Học sinh viết bảng con : Ươm

- Học sinh quan sát

- Học sinh đọc chữ hoa

- Cấu tạo chữ hoa V cao 5ô li gồm có 6 đường kẻ , gồm 3 nét

- Học sinh quan sát theo hướng dẫn của GV

-Cả lớp viết bảng con

- Học sinh đọc cụm từ ứng dụng “Vượt suối băng rừng” .

- Học sinh quan sát: Từ điểm cuối của chữ V lia bút xuống điểm đầu của chữ ư và viết chữ ư, điểm đầu của chữ ư liền với nét 3 của chữ V

-Chữ b, g cao 2li rưỡi t cao 1 li rưỡi , các chữ còn lại cao 1li .
- Dấu nặng dưới chữ ơ ,dấu sắc trên chữ ơ ,dấu huyền đặt trên chữ ư .

-Bằng chữ 1 con o


-Cả lớp viết vào bảng con

-1 dòng chữ V cở vừa

- 1 dòng chữ V cở nhỏ

-1 dòng chữ Vượt cở vừa

- 1 dòng chữ Vượt cở nhỏ

-3 dòng ứng dụng cở nhỏ .

Học sinh thi viết bảng lớp: V ,Vượt


Thứ năm ngày 09 tháng 03 năm 2017

Ngày soạn: 06/02/2017

Ngày dạy :09/03/2017 Tiết 1 : Thể dục

Bài : 50 *Ôn một số bài tập RLTTCB

*Trò chơi : Nhảy đúng , Nhảy nhanh

I. Mục tiêu:

-Tiếp tục ôn một số bài tập RLTTCB.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.

-Trò chơi Nhảy đúng,nhảy nhanh.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi chủ động.

II. Địa điểm và phương tiện

- Địa điểm : Sân trường . 1 còi , sân chơi .

III. Nội dung và phương pháp lên lớp


Nội dung

Phương pháp lên lớp

I. Mở đầu: [5’]

GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

HS chạy một vòng trên sân tập

Thành vòng tròn,đi thường….bước Thôi

Ôn bài TD phát triển chung

Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp

Kiểm tra bài cũ : 4 HS

Nhận xét


II. Cơ bản: { 24’}

a.Ôn *Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông.

*Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi

Nhận xét

b.Đi nhanh chuyển sang chạy

G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi

Nhận xét

c.Trò chơi : Nhảy đúng,nhảy nhanh

G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi

Nhận xét

III. Kết thúc: [6’]

Đi đều….bước Đứng lại….đứng

Thả lỏng

Hệ thống bài học và nhận xét giờ học

Về nhà ôn các bài tập RLTTCB


Đội Hình

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

GV

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

GV

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

Đội Hình xuống lớp

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

GV

Tiết 2


Môn: Toán

Bài : GIỜ - PHÚT

I.Mục Tiêu:

- Biết 1 giờ có 60 phút.

- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6

- Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút.

- Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian.

*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3.

HS trung bình, yếu làm được ít nhất: Bài 1, 2.

HS khá giỏi, làm được các bài 1,2,3.

Thái độ:Củng cố biểu tượng về thời gian [thời điểm và các khoảng thời gian 15 phút và 30 phút] và việc sử dụng trong đời sống thực tế hằng ngày .

II. Đồ dùng dạy học

1. Giáo viên: Mô hình đồng hồ [bằng nhựa]

-Đồng hồ để bàn

2. Học sinh:

III.Các hoạt động :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định lớp :

2.Kiểm tra bài cũ :

- GV gọi học sinh lên bảng thực hành giải bài tập.

+ X+ 2= 6 b/ 3+ X =15

3.Bài mới:

a.Giới thiệu bài:

- Hôm nay các em học bài Giờ phút.

b.Vào bài:

Hoạt động 1

Giới thiệu cách xem giờ.

Mục tiêu:Giới thiệu cách xem giờ :[khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6 ]

a/ Ta đã học đơn vị đo thời gian là giờ .Hôm nay ta học đơn vị đo thời gian khác ,đó là phút - Một giờ có 60 phút

- GV viết như sau :

1 giờ =60 phút

- Sử dụng mô hình đồng hồ ,kim đồng hồ chỉ 8 giờ

- GV hỏi học sinh đồng hồ đang chỉ mấy giờ ?

- GV quay tiếp kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 6 và nói : “Lúc này đồng hồ chỉ 8 giơ 30 phút hay là 8 giờ 30 phút”

- Ghi :8 giờ 30 phút hay 8 giơ rưỡi.

b/ Gọi vài học sinh lên bảng làm lại ,các công việc nêu trên để cả lớp theo dõi và nhận xét . .

c/ Các học sinh tự quay trên các đồng hồ ,cá nhân , lần lượt theo các lệnh , chẳng hạn :

- Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ ,10 giờ 15 , 10 giò 30 .

- GV nhận xét.

Hoạt động 2

Thực hành

Mục tiêu: HS biết xem giờ theo đúng thời gian.

Bài 1:

- GV gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Các em xem đồng hồ chỉ mấy giờ ở các đồng :A, B C ,kim phút chỉ số mấy ?

- GV cho học sinh nhìn đồng hồ và nêu giờ

- GV cho học sinh nhân xét

- GV nhận xét.

Bài 2 :

- GV gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập

- GV chia nhóm cho học sinh thảo luận

- GV cho 4 nhóm cho học sinh thi nối.

- GV cho học sinh nhân xét

- GV nhận xét.

Bài 3:

- GV gọi học sinh đọc yêu cầu đọc bài tập

- GV gọi học sinh thực hiện

- GV cho học sinh nhân xét.

- Nhận xét

4.Củng cố :

- GV cho học sinh thực hành quay đồng hồ:

5 giờ ; 5 giờ 15 phút ; 8 giờ 30 phút

- GV nhận xét.

5.Dặn dò:

- Nhận xét tiết học

- Các em về nhà xem lại bài

- Chuẩn bị tiết sau “Thực hành xem đồng hồ”


- Học sinh hát.

- Học sinh lên bảng thực hành giải :

a/ X+ 2 = 6 b/ 3+ X =15

X = 6- 2 X =15-3

X = 4 X =12

- Học sinh đọc : 1giờ = 60 phút

- Học sinh quan sát.

- Đồng hồ chỉ 8 giờ

- Học sinh đọc 8 giờ 30 hay 8 gìờ rưỡi.

- Quay kim đồng hồ :

8 giờ , 8 giờ 15 , 8 giờ 30 .

- Học sinh quay : 10 giờ

10 giờ 15

10 giờ 30

Bài 1

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập :Đồng hồ chỉ mấy giờ ?


- Học sinh nhìn đồng hồ và nêu giờ

+ Đồng hồ A:7 giờ 15 phút

+ Đồng hồ B: 2 giờ 30 phút hay là 8giờ rưỡi.

+ Đồng hồ C :11giờ 30 phút hay là 11 giờ rưỡi.

+ Đồng hồ D: 3giờ

Bài 2

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập :Mỗi tranh về ứng với đồng hồ nào?

- 4 nhóm cho HS thi nối

-Tranh vẽ Mai ngũ dậy lúc 6 giờ thì ứng với đồng hồ [ C ]

-Tranh vẽ Mai ăn sáng lúc 6 giò 15 phút thì ứng vói đồng hồ [D]

-Tranh vẽ Mai tan học về lúc 11giờ 30 phút thì ứng với đồng hồ [A]

-Tranh vẽ Mai đến trường lúc 7 giò 15 phút thì ứng vói đồng hồ [B]
Bài 3:

- Học sinh đọc yêu cầu: Tính[ theo mẫu]:

- Học sinh thực hiện

a/1 giờ +2 giờ = 3 giờ

5 giơ + 2 giờ = 7 giờ

4 giờ +6 giờ =10 giờ

8 giờ + 7 giờ =15 giờ

b/ 5giờ -2giờ = 3 giờ

9 giờ - 3 giờ = 6 giờ

12 giờ - 8giờ = 4 giờ

16 giờ - 10 giờ =6 giờ
Học sinh thực hành quay đồng hồ:

5 giờ ; 5 giờ 15 phút ; 8 giờ 30 phút

Page 2

HS trung bình, yếu làm được ít nhất: Bài 1, 2.

HS khá giỏi: Bài 1, 2 ,3,

3. Thái độ: HS thích học môn này.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


  1. Giáo viên: Bảng phụ

  2. Học sinh: VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định lớp :

2.Kiểm tra bài cũ :

- Kiểm tra VBT

- Nhận xét

3.Bài mới:

a.Giới thiệu bài:

- Hôm nay các em học tiết luyện tập .

- GV gọi HS nhắc tên bài

b. Vào bài

Hoạt động 1

Thực hành làm bài tập .

Mục tiêu:Giúp HS:HTL bảng chia 5

Cách tiến hành

Bài 1 :

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời nhẩm ra kết quả.

-GV cho học sinh nhận xét

- GV nhận xét
Bài 2 :

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời nhẩm ra kết quả.

-GV cho học sinh nhận xét

- GV nhận xét.

Hoạt động 2

Giải bài toán

Mục tiêu: Giúp HS kỹ năng giải bài toán có phép chia.

Cách tiến hành

Bài 3 :

-Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- GV hỏi bài toán cho biết gì, hỏi gì ?

- GV hướng dẫn học sinh tóm tắt và giải.

- Gọi học sinh lên giải.

- Cả lớp làm vào vở

- GV nhận xét

Bài 4 : về nhà

Bài 5 :[HS khá giỏi làm ]

4.Củng cố

- GV cho học sinh thi nhẩm nhanh:

4 x 6 = 50 : 5 =

35 : 5 = 5 x 7=

- GV nhận xét

5.Dặn dò :

- Nhận xét tiết học

- Các em về nhà xem lại bài


- Học sinh hát.

- Học sinh nhắc lại tên bài.


Bài 1

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Học sinh nhẩm và kết quả.

10: 5= 2 15: 5=3

20:5=4 25: 5= 5

30:5=6 45: 5= 9

35:5=7 50: 5= 10

Bài 2

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh nhẩm và kết quả.

5 x 2= 10 5 x4 = 20

10: 2= 5 20: 4 = 5

10:5= 2 20: 5 = 4

5 x 3=15 5 x 1= 5

15: 3= 5 5: 1 = 5

15 :5 =3 5: 5 = 1
Bài 3

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

Tóm tắt:

5 bạn :35 quyển

1 bạn :…? quyển
Bài giải:

Số vở của mỗi bạn là:

35: 5= 7 [quyển vở]
Bài 4 : về nhà

Bài 5 :[HS làm ]

Kết quả hình a

Học sinh thi nhẩm nhanh:

4 x 6 = 24 50 : 5 = 10

35 : 5 = 7 5 x 7= 35

Tiết 4


Phân môn: Kể chuyện

Bài :SƠN TINH , THUỶ TINH


I.MỤC TIÊU:

- Xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện [BT1]; dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện [BT 2].

- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện [BT3].

HS trung bình, yếu làm được ít nhất: Bài 1, 2.

HS khá giỏi, làm được các bài 1,2,3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1.Giáo viên:Tranh minh hoạ

2. Học sinh : Tranh SGK

III.CÁC HOẠT ĐỘNG:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định lớp :

2.Kiểm tra bài cũ :

- GV gọi học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “QuảTim Khỉ”

-Nhận xét

3.Bài mới :

a.Giới thiệu bài:

- Hôm nay các em kể chuyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh

- GV ghi tựa lên bảng

b. Vào bài

Hoạt động 1

Hướng dẫn HS sắp xếp thứ tự tranh

Mục tiêu : Giúp HS sắp xếp thứ tự tranh.

Cách tiến hành:

GV hướng dẫn học sinh sắp xếp lại các tranh :

- GV gọi học sinh đọc yêu cầu

- GV gắn bảng 3 tranh lên bảng .

- Bức tranh 1 minh họa điều gì?

- Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?

-Bức tranh 2 vẽ cảnh gì?

-Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện :

-Hãy nêu bức tranh thứ 3 :

- GV gọi học sinh lên sắp xếp các tranh theo đúng thứ tự.

- GV nhận xét.

Hoạt động 2

Kể lại câu chuyện.


Mục tiêu : Giúp HS kể lại câu chuyện theo trình tự.

Cách tiến hành:

Kể từng đoạn chuyện theo các tranh đã được sắp xếp lại .

- GV yêu cầu học sinh kể từng đoạn theo nhóm

- Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn câu chuyện theo 2 hình thức.

- GV nhận xét.

Kể toàn bộ câu chuyện:

- Mỗi nhóm đại diện học sinh lên kể toàn bộ câu chuyện .

- GV bình chọn nhóm nào kể hay nhất

- GV nhận xét

4.Củng cố::

- Truyện “ Sơn Tinh Thuỷ Tinh” :Nói lên điều gì có thật ?

- GV nhận xét.

5. Dặn dò

-Nhận xét tiết học

-Các em về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Học sinh hát.

- Học sinh kể nối tiếp truyện

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập

-Quan sát tranh .

-Bức tranh 1: minh hoạ trận đánh của hai vị thần .Thuỷ Tinh đang hô mưa ,gọi gió dâng nước ,Sơn Tinh bốc từng quả đồi chặn đứng dòng nước lũ

-Đây là nội dung cuối cùng của câu chuyện .

-Bức tranh 2 : vẽ cảnh Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và đón được Mị Nương .

- Đây là nội dung thứ 2 của câu chuyện.
- Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương .

- Học sinh lên sắp xếp lại thứ tự các bức tranh 3, 2,1

- Học sinh kể từng đoạn theo nhóm - Đại diện các nhóm thi kể .

- Đại diện nhóm kể toàn bộ câu chuyện.

-Nhân dân ta chiến đấu chống lũ lụt rất kiên cường từ nhiều năm nay.


I. PHỤ ĐẠO VÀ BỒI DƯỠNG

1. PHỤ ĐẠO



Đọc và viết

Nội dung thục hiện của học sinh

Tên nội dung

SƠN TINH - THUỶ TINH

Thứ tư ngày 08 tháng 03 năm 2017

Ngày soạn: 06/02/2017

Ngày dạy :08/03/2017 Tiết 1

Phân môn: Tập đọc

Bài : BÉ NHÌN BIỂN


I.MỤC TIÊU:

- Bước đầu biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên .

- Hiểu nội dung: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng lớn mà ngộ nghĩnh như trẻ con. [trả lời được các CH trong SGK; thuộc 3 khổ thơ đầu.]

HS trung bình, yếu trả lời được ít nhất: CH 1,2 trong SGK

HS khá giỏi, trả lời được các CH 1,2,3,4 trong SGK.

Nội dung tích hợp : HS hiểu thêm về phong cảnh biển

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


  1. Giáo viên : SGK
  2. Học sinh: SGK

II.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định lớp :

2.Kiểm tra bài cũ :

- GV gọi học sinh đọc bài “ Sơn Tinh Thuỷ Tinh”

+ Những ai đến cầu hôn Mị Nương ?

+ Ai là người lấy được Mị Nương?

- Nhân xét

3.Bài mới:

a.Giới thiệu bài:

- Hôm nay các em học bài “Bé nhìn biển”

- GV gọi học sinh đọc tên bài

b. Vào bài:

Hoạt động 1

Luyện đọc.

Mục tiêu : Giúp HS luyện đọc trơn toàn bài.

Cách tiến hành:

a. Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu toàn bài

[giọng vui tươi ,thích thú]

b.Luyện phát âm

- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, nghe và bổ sung các từ cần luyện phát âm lên bảng ngoài các từ đã dự kiến. Chú ý theo dõi các lỗi ngắt giọng.

- Cả lớp đọc ,cá nhân đọc các từ

c.Luyện đọc đoạn :

- Học sinh nối tiếp đoạn đọc từng khổ thơ trước lớp .[nhấn giọng những từ ngữ gợi tả , gợi cảm]

- Học sinh đọc những từ ngữ được giải nghĩa ở cuối bài thơ

+ Phì phò : tiếng thở to của người hoặc vật .

+Lon ta lon ton :dáng đi của trẻ em nhanh nhẹn và vui vẽ .

d.Đọc từng khổ thơ trong nhóm:

đ.Thi đọc trước lớp :

- Thi đọc khổ thơ 1

- GV nhận xét

Hoạt động 2

Tìm hiểu bài

Mục tiêu : Giúp HS hiểu nội dung bài.

Cách tiến hành:

Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi

- CH1:Tìm những câu thơ cho thất biển rất rộng?
- CH2 :Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con ?

- CH3 Em thích khổ thơ nào nhất ? vì sao?


- GV nhận xét .


Hoạt động 3

CH4 : Luyện đọc lại bài

Mục tiêu : Giúp HS luyện đọc với hình thức đọc thuộc lòng.

Cách tiến hành:

- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ sau đó xoá dần bài thơ trên bảng cho học sinh học thuộc.

- Tổ chức thi đọc thuộc lòng[đọc cá nhân]

- GV nhận xét .

4.Củng cố :

- Tìm những câu thơ cho thất biển rất rộng?

- GV nhận xét.
GV giải thích...

GDKN : em đã làm gì để bảo vệ biển quê hương?

5.Dặn dò:

-Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài sau.

- Chuẩn bị bài sau.

- Học sinh hát. - Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:

+ Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương là Sơn Tinh và Thuỷ Tinh . Sơn Tinh đế từ vùng non cao còn Thuỷ Tinh đế từ vùng nước thẳm .

+ Sơn Tinh là người lấy được Mị Nương.


- Học sinh đọc : Bé Nhìn Biển

- Học sinh chú ý theo dõi

- Học sinh đọc nối tiếp câu.

- biển, nghĩ hè , tưởng rằng , nhỏ ,bải giằng ,bễ , vẫn , trẻ

- Học sinh nhận xét - Học sinh đọc nối tiếp đoạn từng khổ thơ

- Học sinh đọc chú giải sách giáo khoa

-Cá nhân thi đọc

-Tưởng rằng biển nhỏ , mà to bằng trời, như con sông lớn ,chỉ có một bờ ,biển to lớn thế.

-Bãi giằng với sóng , chơi trò kéo co, nghìn con sống khoẻ lon ta lon ton ,biển to lớn thế,

vẫn là trẻ con ,bải giằng với sống ,chơi trò kéo co.

-Em thích khổ thơ1 vì khổ thơ cho em biết biển rất rộng .

-Em thích khổ thơ 2 ,vì khổ thơ cho em thất biển cũng như em rất trẻcon và rất thích chơi kéo co.

Em thích khổ thơ 3 ,vì khổ thơ tả biển rất thật và sinh động .

-Em thích khổ thơ 4 ,vì em thíchnhững con sóng đang chạy lon ton vui đùa trên biển

- Học sinh đồng thanh

- Học sinh thi đọc thuộc lòng


Học sinh : - Tưởng rằng biển nhỏ

Mà to bằng trời

- Biển to lớn thế

HS nêu hiểu biết của em về Cửa biển Gành Hào huyện Đông Hải.

Tiết 2 : Thể dục

Bài : 49 *Ôn một số bài tập RLTTCB

*Trò chơi : Nhảy đúng , Nhảy nhanh

I. Mục tiêu:

-Tiếp tục ôn một số bài tập RLTTCB.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.

-Trò chơi Nhảy đúng,nhảy nhanh.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi chủ động.

II. Địa điểm và phương tiện

- Địa điểm : Sân trường . 1 còi , sân chơi .

III. Nội dung và phương pháp lên lớp


Nội dung

Phương pháp lên lớp

I. Mở đầu: [5’]

GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

HS chạy một vòng trên sân tập

Thành vòng tròn,đi thường….bước Thôi

Ôn bài TD phát triển chung

Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp

Kiểm tra bài cũ : 4 HS

Nhận xét


II. Cơ bản: { 24’}

a.Ôn *Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông-


G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi

Nhận xét

b.Đi nhanh chuyển sang chạy

G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi

Nhận xét

c.Trò chơi : Nhảy đúng,nhảy nhanh

G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi

Nhận xét

III. Kết thúc: [6’]

Đi đều….bước Đứng lại….đứng

Thả lỏng

Hệ thống bài học và nhận xét giờ học

Về nhà ôn các bài tập RLTTCB


Đội Hình

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

GV

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

GV

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

Đội Hình xuống lớp

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

GV


Tiết 3


Môn : Toán

Bài: LUYỆN TẬP CHUNG


I.MỤC TIÊU:

- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai đấu phép tính nhân, chia trong trường hợp đơn giản.

- Biết giải bài toán có một phép nhân [trong bảng nhân 5] .

- Biết tìm số hạng của một tổng; tìm thừa số.

*Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2, bài 4.

HS trung bình, yếu làm được ít nhất: Bài 1, 2.

HS khá giỏi: làm được các bài 1,2,3,4,5

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


  1. Giáo viên: 4 hình tam giác bằng nhau

  2. Học sinh: SGK - VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định lớp :

2.Kiểm tra bài cũ :

- GVgọi học sinh làm bài tập

- Nhận xét
3.Bài mới :

a.Giới thiệu bài:

- Hôm nay các em học tiết luyện tập.

- Vài học sinh đọc tên bài

b. Vào bài:

Hoạt động 1

Thực hành làm bài tập .

Mục tiêu:Giúp HS thực hiện được các bài tậpliên quan đến tìm x

Cách tiến hành

Bài 1 :


- GV gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập

- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập

- GV gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp viết vào vở .

- Nhận xét ,

Bài 2:

- GV gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập

- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập

- GV gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp viết vào vở .

- Nhận xét ,

Hoạt động 2

Thực hành làm bài tập .

Mục tiêu:Giúp HS nhận biết số phần trong hình

Bài 3: hs khá giỏi

- Học sinh đọc yêu cầu bài

- Học sinh quan sát tranh và trả lời.
Hoạt động 3

Thực hành làm bài tập .

Mục tiêu:Giúp HS thực hiện giải bài tập.

Bài 4:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- GV hỏi bài toán cho biết gì, hỏi gì ?

- GV hướng dẫn học sinh tóm tắt và giải.

- Gọi 1 học sinh lên giải.

- Cả lớp làm vào vở

- GV nhận xét

Bài 5: [ Về nhà]

4.Củng cố:

- GV gọi học sinh thực hiện

5 x 5 – 15= 50 : 5 + 12 =

- GV nhận xét.

5.Dặn dò:

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài tiết sau.

- Học sinh hát. - Học sinh làm bài tập

Bài 1

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập

Mẫu: 3 x 4 = 12 : 2

= 6


- Học sinh thực hiện

a/ 5 x 6 : 3 = 30 : 3 b/ 6: 3 x 5= 2 x 5

=10 = 10

c/ 2 x 2 x 2 = 4 x 2

= 8

Bài 2:

Học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Học sinh thực hiện

a/ x +2 = 6 b/ 3+ x =15

x = 6 -2 x = 15 -3

x = 4 x = 12

x x 2 = 6 3 x x = 15

x = 6 : 2 x = 15 :3

x = 3 x = 5

Bài 3: hs

- Học sinh đọc yêu cầu bài

- Học sinh quan sát tranh và trả lời.

Hình A đã tô 1/3 số ô vuông

Hình B đã tô 1/5 số ô vuông

Hình C đã tô 1/2 số ô vuông

Hình D đã tô 1/4 số ô vuông

Bài 4

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Mỗi chuồng có 5 con thỏ .Hỏi 4 chuồng như thế có tất cả bao nhiêu con thỏ ?

Tóm tắt:

1 chuồng : 4 con thỏ

4 chuồng :…? con thỏ

Bài giải :

Số con thỏ có trong 4 chuồng có là:

5 x 4 = 20 [con thỏ]

Đáp số: 20 con thỏ

5 x 5 – 15= 50 : 5 + 12 =

Page 3


HS năng khiếu, :Biết viết chữ V hoa theo cỡ vừa và nhỏ ; Biết viết đúng ứng dụng cụm từ :Vượt suối băng rừng theo cở nhỏ , viết đúng mẫu , đều nét và nối chử đúng quy định .

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho HS

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên :Mẫu chữ hoa V

2. Học sinh : Vở tập viết

III.CÁC HOẠT ĐỘNG:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định lớp :

2.Kiểm tra bài cũ:

- GV 1 gọi học sinh viết từ “Ươm”

-Cả lớp viết vào bảng con

-Nhận xét

3.Bài mới :

a.Giới thiệu bài:

Hôm nay các em viết tập viết chữ hoa V, và cụm từ ứng dụng “Vượt suối băng rừng”

b. Vào bài:

Hoạt động 1

Hướng dẫn viết chữ hoa

Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chữ hoa.

Cách tiến hành:

- GV đính chữ hoa V lên bảng

- GV gọi học sinh đọc chữ hoa .

- Cấu tạo chữ hoa V cao gồm có mấy ô li và bao nhiêu dòng kẻ.

-GV hướng dẫn các nét viết

+Nét 1: là nét kết hợp của nét cong trái và lượn ngang .

+Nét 2: là nét dọc

+Nét 3: là nét móc xuôi phải .

-Cách viết :

+Nét 1: ĐB trên ĐK5,viết nét cong trái rồi lượn ngang ,giống như nét 1 của các chử H, I,K DB trên ĐK6.

+Nét 2 :Từ . điểm DBcủa nét 1 ,đổi chiều bút , viết nét lượn ,dọc từ trên xuống ,dưới DB ở ĐK 1.

+Nét 3:Từ điểm DBcủa nét 2 , đổi chiều bút, viết nét móc xuôi phải DB ,Ở ĐK5.

-GVviết mẫu chữ Vtrên bảng , vừa viết vừa nói lại cách viết.

- GV viết mẫu trên bảng

- GV hướng dẫn học sinh viết bảng con

- GV nhận xét

Hoạt động 2

Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng

Mục tiêu: Giúp HS biết cách viết câu ứng dụng, viết thành thạo chữ hoa vừa được học

Cách tiến hành:

- GV gọi học sinh đọc cụm từ ứng dụng

- GV giảng : vượt suối băng rừng ,vượt qua đoạn đường ,không quản ngại khó khăn , gian khổ .

- Tổ chức học sinh quan sát, nhận xét câu mẫu


- Chữ hoa trong cụm từ giảm còn mấy li?

- Cụm từ có mấy tiếng?Nêu độ cao các của chữ cái?

- Yêu cầu học sinh nhận biết cách đặt dấu thanh đúng vị trí.

- Khoảng cách giữa các tiếng bằng khoảng cách chữ o

- GV viết mẫu tiếng : Vượt

- Hướng dẫn HS viết, uốn nắn sửa sai

- Nhận xét chốt ý đúng.

Hoạt động 3

Hướng dẫn HS viết vở

Mục tiêu: Giúp HS viết thành thạo chữ vừa học vào vở

Cách tiến hành:

-GV nêu yêu cầu, hướng dẫn học sinh cách viết chữ hoa vào vở

- Theo dõi, giúp đỡ học sinh viết

- Chấm 5 – 7 bài viết của học sinh

-Nhận xét, đánh giá

4.Củng cố

- GV cho học sinh thi viết bảng lớp

-GV nhận xét

5. Dặn dò:

- Nhận xét tiết học – Tuyên dương.

- Chuẩn bị bài cho tiết học sau

- Học sinh hát.

- Học sinh viết bảng con : Ươm

- Học sinh quan sát

- Học sinh đọc chữ hoa

- Cấu tạo chữ hoa V cao 5ô li gồm có 6 đường kẻ , gồm 3 nét

- Học sinh quan sát theo hướng dẫn của GV

-Cả lớp viết bảng con

- Học sinh đọc cụm từ ứng dụng “Vượt suối băng rừng” .

- Học sinh quan sát: Từ điểm cuối của chữ V lia bút xuống điểm đầu của chữ ư và viết chữ ư, điểm đầu của chữ ư liền với nét 3 của chữ V

-Chữ b, g cao 2li rưỡi t cao 1 li rưỡi , các chữ còn lại cao 1li .
- Dấu nặng dưới chữ ơ ,dấu sắc trên chữ ơ ,dấu huyền đặt trên chữ ư .

-Bằng chữ 1 con o


-Cả lớp viết vào bảng con

-1 dòng chữ V cở vừa

- 1 dòng chữ V cở nhỏ

-1 dòng chữ Vượt cở vừa

- 1 dòng chữ Vượt cở nhỏ

-3 dòng ứng dụng cở nhỏ .

Học sinh thi viết bảng lớp: V ,Vượt


Thứ năm ngày 09 tháng 03 năm 2017

Ngày soạn: 06/02/2017

Ngày dạy :09/03/2017 Tiết 1 : Thể dục

Bài : 50 *Ôn một số bài tập RLTTCB

*Trò chơi : Nhảy đúng , Nhảy nhanh

I. Mục tiêu:

-Tiếp tục ôn một số bài tập RLTTCB.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.

-Trò chơi Nhảy đúng,nhảy nhanh.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi chủ động.

II. Địa điểm và phương tiện

- Địa điểm : Sân trường . 1 còi , sân chơi .

III. Nội dung và phương pháp lên lớp


Nội dung

Phương pháp lên lớp

I. Mở đầu: [5’]

GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

HS chạy một vòng trên sân tập

Thành vòng tròn,đi thường….bước Thôi

Ôn bài TD phát triển chung

Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp

Kiểm tra bài cũ : 4 HS

Nhận xét


II. Cơ bản: { 24’}

a.Ôn *Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông.

*Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi

Nhận xét

b.Đi nhanh chuyển sang chạy

G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi

Nhận xét

c.Trò chơi : Nhảy đúng,nhảy nhanh

G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi

Nhận xét

III. Kết thúc: [6’]

Đi đều….bước Đứng lại….đứng

Thả lỏng

Hệ thống bài học và nhận xét giờ học

Về nhà ôn các bài tập RLTTCB


Đội Hình

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

GV

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

GV

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

Đội Hình xuống lớp

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

GV

Tiết 2


Môn: Toán

Bài : GIỜ - PHÚT

I.Mục Tiêu:

- Biết 1 giờ có 60 phút.

- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6

- Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút.

- Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian.

*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3.

HS trung bình, yếu làm được ít nhất: Bài 1, 2.

HS khá giỏi, làm được các bài 1,2,3.

Thái độ:Củng cố biểu tượng về thời gian [thời điểm và các khoảng thời gian 15 phút và 30 phút] và việc sử dụng trong đời sống thực tế hằng ngày .

II. Đồ dùng dạy học

1. Giáo viên: Mô hình đồng hồ [bằng nhựa]

-Đồng hồ để bàn

2. Học sinh:

III.Các hoạt động :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định lớp :

2.Kiểm tra bài cũ :

- GV gọi học sinh lên bảng thực hành giải bài tập.

+ X+ 2= 6 b/ 3+ X =15

3.Bài mới:

a.Giới thiệu bài:

- Hôm nay các em học bài Giờ phút.

b.Vào bài:

Hoạt động 1

Giới thiệu cách xem giờ.

Mục tiêu:Giới thiệu cách xem giờ :[khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6 ]

a/ Ta đã học đơn vị đo thời gian là giờ .Hôm nay ta học đơn vị đo thời gian khác ,đó là phút - Một giờ có 60 phút

- GV viết như sau :

1 giờ =60 phút

- Sử dụng mô hình đồng hồ ,kim đồng hồ chỉ 8 giờ

- GV hỏi học sinh đồng hồ đang chỉ mấy giờ ?

- GV quay tiếp kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 6 và nói : “Lúc này đồng hồ chỉ 8 giơ 30 phút hay là 8 giờ 30 phút”

- Ghi :8 giờ 30 phút hay 8 giơ rưỡi.

b/ Gọi vài học sinh lên bảng làm lại ,các công việc nêu trên để cả lớp theo dõi và nhận xét . .

c/ Các học sinh tự quay trên các đồng hồ ,cá nhân , lần lượt theo các lệnh , chẳng hạn :

- Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ ,10 giờ 15 , 10 giò 30 .

- GV nhận xét.

Hoạt động 2

Thực hành

Mục tiêu: HS biết xem giờ theo đúng thời gian.

Bài 1:

- GV gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Các em xem đồng hồ chỉ mấy giờ ở các đồng :A, B C ,kim phút chỉ số mấy ?

- GV cho học sinh nhìn đồng hồ và nêu giờ

- GV cho học sinh nhân xét

- GV nhận xét.

Bài 2 :

- GV gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập

- GV chia nhóm cho học sinh thảo luận

- GV cho 4 nhóm cho học sinh thi nối.

- GV cho học sinh nhân xét

- GV nhận xét.

Bài 3:

- GV gọi học sinh đọc yêu cầu đọc bài tập

- GV gọi học sinh thực hiện

- GV cho học sinh nhân xét.

- Nhận xét

4.Củng cố :

- GV cho học sinh thực hành quay đồng hồ:

5 giờ ; 5 giờ 15 phút ; 8 giờ 30 phút

- GV nhận xét.

5.Dặn dò:

- Nhận xét tiết học

- Các em về nhà xem lại bài

- Chuẩn bị tiết sau “Thực hành xem đồng hồ”


- Học sinh hát.

- Học sinh lên bảng thực hành giải :

a/ X+ 2 = 6 b/ 3+ X =15

X = 6- 2 X =15-3

X = 4 X =12

- Học sinh đọc : 1giờ = 60 phút

- Học sinh quan sát.

- Đồng hồ chỉ 8 giờ

- Học sinh đọc 8 giờ 30 hay 8 gìờ rưỡi.

- Quay kim đồng hồ :

8 giờ , 8 giờ 15 , 8 giờ 30 .

- Học sinh quay : 10 giờ

10 giờ 15

10 giờ 30

Bài 1

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập :Đồng hồ chỉ mấy giờ ?


- Học sinh nhìn đồng hồ và nêu giờ

+ Đồng hồ A:7 giờ 15 phút

+ Đồng hồ B: 2 giờ 30 phút hay là 8giờ rưỡi.

+ Đồng hồ C :11giờ 30 phút hay là 11 giờ rưỡi.

+ Đồng hồ D: 3giờ

Bài 2

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập :Mỗi tranh về ứng với đồng hồ nào?

- 4 nhóm cho HS thi nối

-Tranh vẽ Mai ngũ dậy lúc 6 giờ thì ứng với đồng hồ [ C ]

-Tranh vẽ Mai ăn sáng lúc 6 giò 15 phút thì ứng vói đồng hồ [D]

-Tranh vẽ Mai tan học về lúc 11giờ 30 phút thì ứng với đồng hồ [A]

-Tranh vẽ Mai đến trường lúc 7 giò 15 phút thì ứng vói đồng hồ [B]
Bài 3:

- Học sinh đọc yêu cầu: Tính[ theo mẫu]:

- Học sinh thực hiện

a/1 giờ +2 giờ = 3 giờ

5 giơ + 2 giờ = 7 giờ

4 giờ +6 giờ =10 giờ

8 giờ + 7 giờ =15 giờ

b/ 5giờ -2giờ = 3 giờ

9 giờ - 3 giờ = 6 giờ

12 giờ - 8giờ = 4 giờ

16 giờ - 10 giờ =6 giờ
Học sinh thực hành quay đồng hồ:

5 giờ ; 5 giờ 15 phút ; 8 giờ 30 phút

Page 4

Thứ sáu ngày 10 tháng 03 năm 2017

Ngày soạn: 06/02/2017

Ngày dạy :10/03/2017 Tiết 1 : Mĩ thuật

Tiết 2 : Âm nhạc

Tiết 3

môn: Tập làm văn

Bài: ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý QUAN SÁT

TRANH ,TRẢ LỜI CÂU HỎI


I.MỤC TIÊU:

- Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường [BT1, BT2].

- Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh biển trong tranh [BT3].

KNS:

Qua bài tập làm văn học sinh hiểu thêm về biển, yêu quý biển

HS trung bình, yếu làm được ít nhất: Bài 1, 2

HS khá giỏi, làm được các bài 1,2,3

Thái độ: HS yêu thích cảnh đẹp của biển

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên:Câu hỏi gợi ý bài tập 3 và tranh minh hoạ

2. Học sinh: VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định lớp :

2.Kiểm tra bài cũ :

- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại các tình huống trong bài tập 2

- GV nhận xét

3.Bài mới :

a. Giới thiệu bài:

- Trong giờ tập làm văn hôm nay các em sẽ được học cách đáp lại lời khẳng định của người khác.Sau đó sẽ cùng quan sát tranh nói những điều em biết về biển:

b. Vào bài:

Hoạt động 1

Đọc lời đối thoại

Mục tiêu :Giúp HS thể hiện được lời đối thoại.

Cách tiến hành

Bài 1:

- GVgọi học sinh đọc yêu cầu bài tập

- GVgọi học sinh đọc đoạn hội thoại

- Khi đến nhà Dũng .Hà nói gì với bố Dũng?

- Lúc đó bố Dũng trả lời thế nào ?

- Đó là lời đồng ý hay không đồng ý ?

- Lời của bố Dũng là lời khẳng định [đồng ý với ý kiến của Hà

- Để đáp lại lời khẳng định của bố Dũng .Hà đã nói thế nào ?

- Khi được người cho phép và đồng ý ,chúng ta thường đáp lại bằng lời cảm ơn chân thành .

- GV nhận xét.

Hoạt động 2

Nối lời đáp

Mục tiêu: HS biết nối lời đáp trong đoạn đối thoại.

Bài 2:

- GVgọi học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

-Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp thích hợp cho từng tình huống của bài .

-Yêu cầu một số cặp học sinh trình bày trước lớp .

- Nhận xét

Hoạt động 3

Quan sát tranh và trả lời câu hỏi

Mục tiêu: HS trả lời được câu hỏi

Bài 3:


- GVgọi học sinh đọc yêu cầu bài tập

- GV treo tranh minh hoạ và hỏi:

-Yêu cầu học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi sau :

-Nhận xét

4.Củng cố - Dặn dò:

- Hãy kể lại cảnh biển có những gì?

- GV nhận xét
-Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài sau.


- Học sinh hát.

- Học sinh đóng vai

- Học sinh nhận xét

Bài 1

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập :Đọc đoạn đối thoại sau .

- Nhắc lại lời của bạn Hà khi được bố của Dũng đồng ý cho gặp Dũng.

+ Hà : Cháu chào bác ạ. Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn Dũng.

+ Bố Dũng :Cháu vào nhà đi , Dũng đang học bài đấy .

-Đó là lời đồng ý:

- Học sinh nhắc lại

+ Cháu cảm ơn bác .Cháu xin phép bác ạ.

Cháu cảm ơn bác , cháu xin phép bác .

Bài 2

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập:Nói lời đáp trong các đoạn đối thoại sau:

a/ - Hương cho tớ mượn cái tẩy nhé ?

- Ừ


- Cảm ơn cậu ,Tớ sẽ trả lại nó ngay sau khi dùng xong

b/ - Em cho anh chạy thử cái tàu thuỷ của em nhé ?

- Vâng

- Cảm ơn em .

Bài 3:

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập :Quan sát tranh và trả lời câu hỏi

a/ Tranh vẽ cảnh gì?

-Bức tranh vẽ cảnh biển

b/ Sóng biển như thế nào?

-Sóng biển cuồn cuộn

c/ Trên mặt biển có những gì?

-Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng buồm ra khơi đánh cá .

d/ Trên bầu trời có những gì?

- Mặt trời đang từ từ nhô lên trên nền trời xanh thẳm. Xa xa, từng đàn hải âu bay về phía chân trời

Học sinh: Mặt trời đang từ từ nhô lên trên nền trời xanh thẳm. Xa xa, từng đàn hải âu bay về phía chân trời

Tiết 4


Môn: Toán

Bài : THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ


I.MỤC TIÊU:

- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6

- Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút.

- Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút; 30 phút.

* Bài tập cần làm: Bai 1, bài 2, bài 3.

HS trung bình, yếu làm được ít nhất: Bài 1, 2.

HS khá giỏi, làm được các bài 1,2,3.

3.Thái độ: HS hiểu lợi ích của đồng hồ và biết cách bảo quản chúng.

IỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


  1. Giáo viên:Mô hình đồng hồ

  2. Học sinh: SGK- VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định lớp :

2.Kiểm tra bài cũ :

- GVgọi học sinh lên bảng

-Nhận xét

3.Bài mới:

a.Giới thiệu bài

- Hôm nay các em thực hành xem đồng hồ

- Vài học sinh đọc tên bài.

b.Vào bài:


Hoạt động 1

Thực hành

Mục tiêu: HS nhận biết giờ trên đồng hồ

Cách tiến hành

Bài 1:

- GV gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập


- GV gọi học sinh xem đồng hồ và trả lời .

- GV cho học sinh nhận xét

- GV nhận xét .

Hoạt động 2

Thực hành

Mục tiêu :Giúp HS vận dụng kiến thức để nối hình với câu tương ứng.

Cách tiến hành

Bài 2:

- GV gọi học sinh đọc yêu cầu bài

- GV chia nhóm , chia thành 4 nhóm ,mỗi nhóm 2 câu .

- GV cho nhóm học sinh thi nối

- Gọi học sinh nhận xét, chữa bài.

- GV nhận xét

Hoạt động 3

Thực hành

Mục tiêu :Giúp HS thực hành quay đúng giờ.

Cách tiến hành

Bài 3:


- GVgọi học sinh đọc yêu cầu của bài

- GV gọi học sinh lên quay kim đồng hồ để chỉ đúng các giờ đã cho.

-Nhận xét
4.Củng cố - Dặn dò :

- 1 giờ bằng bao nhiêu phút

- GV nhận xét

- Nhận xét tiết học

-Các em về nhà tập quay kim đồng hồ và tập xem đồng hồ .

- Học sinh hát.

- Học sinh thực hành

-Thực hành xem đồng hồ

Bài 1:

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập:Đồng hồ chỉ mấy giờ?

- Học sinh xem đồng hồ và trả lời .

- Đồng hồ A: 4 giờ 15phút

- Đồng hồ B : 1 giờ 30 phút

- Đồng hồ C: 9 giờ 15 phút

- Đồng hồ D: 8 giờ 30 phút

Bài 2

- Học sinh đọc yêu cầu bài: Mỗi câu dưới đây ứng vơí đồng hồ nào?


- Nhóm học sinh thi nối

a/ An vào học lúc 13 giờ 15 phút ứng với [đồng hồ A]

b/ An ra chơi lúc 15 giờ .ứng với [đồng hồ D]

c/An vào học tiếp lúc 15 giờ 15 phút ứng với [đồng hồ B]

d/ An tan học lúc 16 giờ 30 phút ứng với [đồng hồ E]

e/ An tưới rau lúc 5giờ 30 phút chiều ứng với [đồng hồ C]

g/ An ăn cơm lúc 7giờ tối ứng với [đồng hồ điện tử G]
Bài 3:

- Học sinh đọc yêu cầu của bài:Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ:

- Học sinh lên quay kim đồng hồ

- 2 giờ, 1 giờ 30 phút , 6 giờ 15phút , 5 giờ rưỡi .


Video liên quan

Chủ Đề