Vở bài tập Toán lớp 4 trang 80tập 2

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 bài 149

  • Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 80 - Câu 1
  • Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 80 - Câu 2
  • Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 80 - Câu 3

Giải vở bài tập Toán 4 bài 149: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ tiếp theo là lời giải trang 80 Vở bài tập Toán 4 tập 2 có đáp án đầy đủ chi tiết giúp các em học sinh luyện tập cách tính độ dài thật trên mặt đất từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ cho trước, áp dụng cho từng bài tập cụ thể. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

  • Giải vở bài tập Toán 4 bài 148: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ

Hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3 trang 80 Vở bài tập [SBT] Toán lớp 4 tập 2

Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 80 - Câu 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Tỉ lệ bản đồ

1 : 10 000

1 : 5000

1 : 20 000

Độ dài thật

5km

25m

2km

Đô dài trên bản đồ

….cm

….mm

….dm

Phương pháp giải:

- Đổi số đo độ dài thật sang đơn vị có số đo cùng với đơn vị của độ dài trên bản đồ.

- Muốn tìm độ dài trên bản đồ ta lấy độ dài dài thật [với cùng với đơn vị của độ dài thu nhỏ] chia cho số chia trong tỉ lệ bản đồ [ví dụ bản đồ tỉ lệ 1 : 200 thì ta sẽ chia cho 200].

Đáp án

Tỉ lệ bản đồ

1 : 10 000

1 : 5000

1 : 20 000

Độ dài thật

5km

25m

2km

Đô dài trên bản đồ

50 cm

5 mm

1 dm

Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 80 - Câu 2

Quãng đường từ A đến B dài 12km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100 000, quãng đường đó dài mấy xăng-ti-mét?

Phương pháp giải:

- Đổi số đo độ dài quãng đường sang đơn vị có số đo là xăng-ti-mét.

- Với bản đổ tỉ lệ 1 : 100 000, muốn tìm độ dài trên bản đồ của quãng đường đó ta lấy chiều dài thực tế của quãng đường đó [với đơn vị đo là xăng-ti-mét] chia cho 100 000.

Tóm tắt:

Bài giải

12km = 1 200 000cm

Trên bản đồ quãng đường từ bản A đến bản B dài là:

1200000 : 100000 = 12 [cm]

Đáp số: 12cm

Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 80 - Câu 3

Sân khấu trường em là hình chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 6m. Bạn An đã vẽ sân khấu tên bản đồ có tỉ lệ là 1 : 200. Hỏi trên bản đồ, độ dài mõi cạnh sân khấu là mấy xăng-ti-mét?

Phương pháp giải:

- Đổi số đo chiều dài và chiều rộng sang đơn vị có số đo là xăng-ti-mét.

- Với bản đổ tỉ lệ 1 : 200, muốn tìm độ dài trên bản đồ của các cạnh ta lấy chiều dài thực tế của các cạnh đó [với đơn vị đo là xăng-ti-mét] chia cho 200.

Tóm tắt:

Bài giải

10m = 1000cm; 6m = 600cm

Chiều dài sân khấu trên bản đồ là:

1000 : 200 = 5 [cm]

Chiều rộng sân khâu trên bản đồ là:

600 : 200 = 3 [cm]

Đáp số: Chiều dài 5cm

Chiều rộng 3cm

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 4 bài 150: Thực hành Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ

Giải vở bài tập Toán 4 bài 149: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ [tiếp theo] bao gồm lời giải và phương pháp giải chi tiết các câu hỏi cho các em học sinh tham khảo, luyện tập giải các dạng toán về tỉ lệ bản đồ, cách tính độ dài thật trên mặt đất từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ cho trước, hệ thống lại các kiến thức toàn bộ chương 5 lớp 4. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 4 cũng nắm chắc lý thuyết Toán 4 cũng như các bài giải SGK Toán 4 hơn mà không cần sách giải.

Ngoài ra, các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo Giải bài tập SGK Toán 4 trang 158: Ứng dụng của Tỉ lệ bản đồ hay đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Với bộ tài liệu giải vở bài tập Giải VBT Toán lớp 4 trang 80 Tập 2 bài 1, 2,3 có lời giải chi tiết, dễ hiểu được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ. Hỗ trợ học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kiến thức trọng tâm nội dung chương trình giảng dạy bộ môn Toán lớp 4. Mời các em học sinh tham khảo dưới đây.

Giải bài 1 trang 80 VBT Toán lớp 4 Tập 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 1 : 5000 1 : 20 000
Độ dài thật 5km 25m 2km
Độ dài trên bản đồ ………….cm ………….mm ………….dm

Lời giải:

Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 1 : 5000 1 : 20 000
Độ dài thật 5km 25m 2km
Độ dài trên bản đồ 50cm 5mm 1dm

Giải bài 2 trang 80 VBT Toán lớp 4 Tập 2

Quãng đường từ bản A đến bản B dài 12km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100 000, quãng đường đó dài mấy xăng – ti – mét?

Lời giải:

Tóm tắt

Bài giải

12km = 1 200 000cm

Trên bản đồ quãng đường từ bản A đến bản B dài là: 1200000 : 100000 = 12 [cm]

Đáp số: 12cm

Giải bài 3 trang 80 VBT Toán lớp 4 Tập 2 

Sân khấu trường em là hình chữ nhật có chiều dai 10m, chiều rộng 6m. Bạn An đã vẽ sân khấu trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 200. Hỏi trên bản đồ, độ dài mỗi cạnh sân khấu là mấy xăng –ti-mét?

Lời giải:

Tóm tắt

Bài giải

10m = 1000cm; 6m = 600cm

Chiều dài sân khấu trên bản đồ là:

1000 : 200 = 5 [cm]

Chiều rộng sân khấu trên bản đồ là:

600:200 = 3[cm]

Đáp số: Chiều dài 5cm

Chiều rộng 3cm

►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời Giải VBT Toán lớp 4 trang 80 Tập 2 bài 1, 2, 3 ngắn gọn, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất

Đánh giá bài viết

Giải vở bài tập Toán 4 bài 149: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ tiếp theo là lời giải trang 80 Vở bài tập Toán 4 tập 2 có đáp án đầy đủ chi tiết giúp các em học sinh luyện tập cách tính độ dài thật trên mặt đất từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ cho trước, áp dụng cho từng bài tập cụ thể. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Đang xem: Giải vở bài tập toán lớp 4 trang 80 tập 2

Hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3 trang 80 Vở bài tập [SBT] Toán lớp 4 tập 2

Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 80 – Câu 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Tỉ lệ bản đồ

1 : 10 000

1 : 5000

1 : 20 000

Độ dài thật

5km

25m

2km

Đô dài trên bản đồ

….cm

….mm

….dm

Phương pháp giải:

– Đổi số đo độ dài thật sang đơn vị có số đo cùng với đơn vị của độ dài trên bản đồ.

– Muốn tìm độ dài trên bản đồ ta lấy độ dài dài thật [với cùng với đơn vị của độ dài thu nhỏ] chia cho số chia trong tỉ lệ bản đồ [ví dụ bản đồ tỉ lệ 1 : 200 thì ta sẽ chia cho 200].

Đáp án

Tỉ lệ bản đồ

1 : 10 000

1 : 5000

1 : 20 000

Độ dài thật

5km

25m

2km

Đô dài trên bản đồ

50 cm

5 mm

1 dm

Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 80 – Câu 2

Quãng đường từ A đến B dài 12km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100 000, quãng đường đó dài mấy xăng-ti-mét?

Phương pháp giải:

– Đổi số đo độ dài quãng đường sang đơn vị có số đo là xăng-ti-mét.

– Với bản đổ tỉ lệ 1 : 100 000, muốn tìm độ dài trên bản đồ của quãng đường đó ta lấy chiều dài thực tế của quãng đường đó [với đơn vị đo là xăng-ti-mét] chia cho 100 000.

Xem thêm: bản thảo luận văn

Tóm tắt:

Bài giải

12km = 1 200 000cm

Trên bản đồ quãng đường từ bản A đến bản B dài là:

1200000 : 100000 = 12 [cm]

Đáp số: 12cm

Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 80 – Câu 3

Sân khấu trường em là hình chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 6m. Bạn An đã vẽ sân khấu tên bản đồ có tỉ lệ là 1 : 200. Hỏi trên bản đồ, độ dài mõi cạnh sân khấu là mấy xăng-ti-mét?

Phương pháp giải:

– Đổi số đo chiều dài và chiều rộng sang đơn vị có số đo là xăng-ti-mét.

– Với bản đổ tỉ lệ 1 : 200, muốn tìm độ dài trên bản đồ của các cạnh ta lấy chiều dài thực tế của các cạnh đó [với đơn vị đo là xăng-ti-mét] chia cho 200.

Tóm tắt:

Bài giải

10m = 1000cm; 6m = 600cm

Chiều dài sân khấu trên bản đồ là:

1000 : 200 = 5 [cm]

Chiều rộng sân khâu trên bản đồ là:

600 : 200 = 3 [cm]

Đáp số: Chiều dài 5cm

Chiều rộng 3cm

Giải vở bài tập Toán 4 bài 149: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ [tiếp theo] bao gồm lời giải và phương pháp giải chi tiết các câu hỏi cho các em học sinh tham khảo, luyện tập giải các dạng toán về tỉ lệ bản đồ, cách tính độ dài thật trên mặt đất từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ cho trước, hệ thống lại các kiến thức toàn bộ chương 5 lớp 4. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 4 cũng nắm chắc lý thuyết Toán 4 cũng như các bài giải SGK Toán 4 hơn mà không cần sách giải.

Xem thêm: Tiêu Chuẩn Thiết Kế Diện Tích Hội Trường 100, Tiêu Chuẩn Quốc Gia Tcvn 9369 : 2012 Về Nhà Hát

Ngoài ra, các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo Giải bài tập SGK Toán 4 trang 158: Ứng dụng của Tỉ lệ bản đồ hay đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được lingocard.vn sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Bài tập

Video liên quan

Chủ Đề