Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 67 68

Với bài giải Chính tả Tuần 33 trang 67, 68 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 3.

1: a] Điền vào chỗ trống s hoặc x. Giải câu đố :

   Nhà .....anh lại đóng đỗ ……anh

Tra đỗ, trồng hành, thở lợn vào trong.

         Là bánh……….

b] Điền vào chỗ trống o hoặc ô. Giải câu đố :

   Lòng chảo mà chẳng nấu, kho

Lại có đàn bò gặm cỏ ở tr…ng

   Chảo gì mà r…ng mênh m…ng

Giữa hai sườn núi, cánh đ…ng cò bay ?

          Là……………

Trả lời:

a]

   Nhà xanh lại đóng đố xanh

Tra đỗ, trồng hành, thả lợn vào trong.

         Là bánh chưng

b]

   Lòng chảo mà chẳng nấu, kho

Lại có dồn bò gặm cỏ ở trong

   Chảo gì mà rộng mênh mông

Giữa hai sườn núi, cánh đồng cò bay ?

         Là thung lũng

2: Viết vào chỗ trống các từ :

a] Chứa tiếng bắt đẩu bằng s hoặc x , có nghĩa như sau :

– Các thiên thể ban đêm lấp lánh trên bầu trời :………………….

– Trái nghĩa với với gần :…………………….

– Cây mọc ở nước, lá to tròn, hoa màu hồng hoặc trắng, nhị vàng, hương thơm nhẹ, hạt ăn được ………………

b] Chứa tiếng có âm o hoặc ô, có nghĩa như sau :

– Một trong bốn phép tính mà em đang học :…………………….....

– Tập hợp nhau lại một nơi để cùng bàn bạc hoặc cùng làm một việc nhất định :………………

– Đồ dùng làm bằng giấy cứng, gỗ, nhựa hay kim loại để đựng hoặc che chắn, bảo vệ các thứ bên trong …………….

Trả lời:

a] Chứa tiếng bắt dầu bằng s hoặc x có nghĩa như sau :

- Các thiên thể ban đêm lấp lánh trên bầu trời : sao

- Trái nghĩa với gần : xa

- Cây mọc ở nước, lá to tròn, hoa màu hồng hoặc trắng, nhị vàng, hương thơm nhẹ, hạt ăn được : sen

b] Chứa tiếng có âm o hoặc ô, có nghĩa như sau :

- Một trong bốn phép tính em đang học : cộng

- Tập hợp nhau lại một nơi để cùng bàn bạc hoặc cùng làm một việc nhất định : họp

- Đồ dùng làm bằng giấy cứng, gỗ, nhựa hay kim loại để đựng hoặc che chắn, bảo vệ các thứ bên trong : hộp

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 66, 67, 68 Bài 30: Cánh đồng quê em

Video giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 66, 67, 68 Bài 30: Cánh đồng quê em

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 66 Câu 1: Trong bài thơ, đàn chiền chiện và lũ châu chấu làm gì trên cánh đồng?

Trả lời

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 66 Câu 2: Tìm trong bài thơ từ ngữ chỉ màu sắc của:

a. mặt trời: ……………………………

b. ánh nắng: ……………………………

c. đồng lúa: ……………………………

Trả lời

a. mặt trời: rực đỏ

b. ánh nắng: vàng óng.

c. đồng lúa: xanh.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 66 Câu 3: Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào cột phù hợp.

[vầng dương, đỏ rực, kim cương, vàng óng, ngọn cỏ, hoa, xanh, bay, đu, uống, lụa tơ, sương, hát, mênh mông]

Trả lời

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 67 Câu 4: Chọn từ ngữ phù hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.

[Một Cột, Bến Thành, Tràng Tiền, Hạ Long]

Trả lời

Chùa Một Cột ở Hà Nội.

Cầu Tràng Tiền ở thành phố Huế.

Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh nổi tiếng thế giới.

Chợ Bến Thành là chợ lớn nhất ở Thành phố Hồ Chí Minh.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 67 Câu 5: Chọn a hoặc b.

a. Điền r, d hoặc gi vào chỗ trống.

- Mùa gặt, đường làng phủ đầy … ơm vàng.

- Mọi … òng sông đều đổ về biển cả.

- Các chú bộ đội đang canh ... ữ biển trời Tổ quốc.

b. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm.

Bàn tay ta làm nên tất ca

Có sức người, soi đá cung thành cơm.

[Theo Hoàng Trung Thông]

Đa ai lên rừng cọ

Giưa một buổi trưa hè

Gối đầu lên tham co

Nhìn trời xanh lá che…

[Theo Nguyễn Viết Bình]

Trả lời

a. Điền r, d hoặc gi vào chỗ trống.

- Mùa gặt, đường làng phủ đầy rơm vàng.

- Mọi dòng sông đều đổ về biển cả.

- Các chú bộ đội đang canh giữ biển trời Tổ quốc.

b. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm.

Bàn tay ta làm nên tất cả

Có sức người, sỏi đá cũng thành cơm.

[Theo Hoàng Trung Thông]

Đã ai lên rừng cọ

Giữa một buổi trưa hè

Gối đầu lên thảm cỏ

Nhìn trời xanh lá che…

[Theo Nguyễn Viết Bình]

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 68 Câu 6: Nối từ ở dòng A với từ ngữ phù hợp ở dòng B để tạo từ ngữ chỉ công việc của người nông dân.

Trả lời

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 68 Câu 7: Viết 4 – 5 câu kể về công việc của một người mà em biết.

G:

- Em muốn kể về ai? Người đó làm công việc gì?

- Người đó làm việc ở đâu?

- Công việc đó đem lại lợi ích gì?

- Em có suy nghĩ gì về công việc đó?

Trả lời

Bác em là một bác sĩ. Công việc của bác là khám và chữa bệnh cho bệnh nhân. Hằng ngày, bác đi làm từ sớm đến tối khuya. Công việc tuy mệt nhọc nhưng đem lại nhiều lợi ích cho xã hội. Em rất tự hào về bác của em. Sau này lớn lên, em mong sẽ trở thành một bác sĩ giống như bác.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 68 Câu 8: Lớn lên em muốn làm nghề gì? Hãy viết về ước mơ của em.

Trả lời

Sau này lớn lên, em ước mơ trở thành một cô giáo để có thể dạy học miễn phí cho các em học sinh nghèo ở vùng cao.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 59, 60, 61 Bài 26: Trên các miền đất nước

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 62, 63 Bài 27: Chuyện quả bầu

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 63, 64 Bài 28: Khám phá đáy biển ở Trường Sa

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 65, 66 Bài 29: Hồ Gươm

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 69 - 75 Bài: Ôn tập và đánh giá cuối học kì 2

Video liên quan

Chủ Đề