Video hướng dẫn giải - bài 1 trang 7 sgk hình học 10
Từ (1), (2) suy ra \({\Delta _1}//{\Delta _2}\) ( hoặc \({\Delta _1} \equiv {\Delta _2}\)), theo định nghĩa hai vectơ\(\overrightarrow{a}\),\(\overrightarrow{b}\)cùng phương. Video hướng dẫn giải
Cho ba vectơ\(\overrightarrow{a},\) \(\overrightarrow{b}\),\(\overrightarrow{c}\)đều khác vec tơ\(\overrightarrow{0}\). Các khẳng định sau đây đúng hay sai? LG a Video hướng dẫn giải Nếu hai vectơ\(\overrightarrow{a}\),\(\overrightarrow{b}\)cùng phương với\(\overrightarrow{c}\)thì\(\overrightarrow{a}\),\(\overrightarrow{b}\)cùng phương. Phương pháp giải: +) Hai vecto được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau. +) Hai vecto cùng phương thì chúng chỉ có thể cùng hướng hoặc ngược hướng. Lời giải chi tiết: Gọitheo thứ tự \({\Delta _1},{\Delta _2},{\Delta _3}\)là giá của các vectơ\(\overrightarrow{a}\),\(\overrightarrow{b}\),\(\overrightarrow{c}\) \(\overrightarrow{a}\)cùng phương với\(\overrightarrow{c}\) \(\Rightarrow {\Delta _1}//{\Delta _3}\)( hoặc \({\Delta _1} \equiv {\Delta _3}\)) (1) \(\overrightarrow{b}\)cùng phương với\(\overrightarrow{c}\) \(\Rightarrow {\Delta _2}//{\Delta _3}\) ( hoặc \({\Delta _2} \equiv {\Delta _3}\)) (2) Từ (1), (2) suy ra \({\Delta _1}//{\Delta _2}\) ( hoặc \({\Delta _1} \equiv {\Delta _2}\)), theo định nghĩa hai vectơ\(\overrightarrow{a}\),\(\overrightarrow{b}\)cùng phương. Vậy câu a) đúng. LG b Video hướng dẫn giải Nếu\(\overrightarrow{a}\),\(\overrightarrow{b}\)cùng ngược hướng với\(\overrightarrow{c}\)thì\(\overrightarrow{a}\)và\(\overrightarrow{b}\)cùng hướng. Phương pháp giải: +) Để chứng minh hai vecto ngược hướng ta chứng minh chúng cùng phương và có hướng ngược nhau Lời giải chi tiết: Gọitheo thứ tự \({\Delta _1},{\Delta _2},{\Delta _3}\)là giá của các vectơ\(\overrightarrow{a}\),\(\overrightarrow{b}\),\(\overrightarrow{c}\) \(\overrightarrow{a}\) ngược hướng với\(\overrightarrow{c}\) \(\Rightarrow {\Delta _1}//{\Delta _3}\)( hoặc \({\Delta _1} \equiv {\Delta _3}\)) (1) \(\overrightarrow{b}\) ngược hướng với\(\overrightarrow{c}\) \(\Rightarrow {\Delta _2}//{\Delta _3}\) ( hoặc \({\Delta _2} \equiv {\Delta _3}\)) (2) Từ (1), (2) suy ra \({\Delta _1}//{\Delta _2}\) ( hoặc \({\Delta _1} \equiv {\Delta _2}\)), theo định nghĩa hai vectơ\(\overrightarrow{a}\),\(\overrightarrow{b}\)cùng phương. Mà\(\overrightarrow{a},\) \(\overrightarrow{b}\)cùng ngược hướng với\(\overrightarrow{c}\Rightarrow \overrightarrow{a}\)và\(\overrightarrow{b}\)cùng hướng.
|