Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương
-
Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương đã chính thức có thông báo tuyển sinh đại học năm 2022. Thông tin chi tiết mời các bạn xem trong bài viết dưới đây nhé.
GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên trường: Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương
- Tên tiếng Anh: National University of Arts Educations [NUAE]
- Mã trường: GNT
- Trực thuộc: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Loại trường: Công lập
- Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học
- Lĩnh vực: Đa ngành
- Địa chỉ: Số 18 Ngõ 55 Đường Trần Phú, Quận Hà Đông, TP.Hà Nội
- Điện thoại: 024 385 44468
- Email:
- Website: //www.spnttw.edu.vn/
- Fanpage: //www.facebook.com/spnttw.edu.vn/
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
[Dựa theo Thông tin tuyển đại học, sau đại học năm 2022 của trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương cập nhật ngày 27/1/2022]
1. Các ngành tuyển sinh
Danh sách các ngành tuyển sinh năm 2022 của trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương như sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các tổ hợp xét tuyển
Các khối thi trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương năm 2022 bao gồm:
- Khối A00 [Toán, Lý, Hóa]
- Khối C00 [Văn, Sử, Địa]
- Khối C03 [Văn, Toán, Sử]
- Khối C04 [Văn, Toán, Địa]
- Khối D00 [Toán, Văn, Ngoại ngữ]
- Khối S00 [Văn, NK SKĐA 1, NK SKĐA 2]
- Khối H00 [Văn, NK vẽ, NK vẽ]
- Khối N00 [Văn, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2]
- Khối R00 [Văn, Sử, NK nghệ thuật]
Môn Ngoại ngữ tự chọn tiếng Anh / Tiếng Pháp / Tiếng Nga
3. Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật thuật Trung ương tuyển sinh đại học năm 2022 theo các phương thức sau:
- Xét tuyển thẳng
- Xét điểm môn văn hóa với các ngành không có môn năng khiếu
- Xét tuyển kết hợp thi tuyển ngành năng khiếu
- Xét tuyển thẳng vào học bồi dưỡng kiến thức
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng
Đối tượng xét tuyển thẳng
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và thuộc 1 trong các đối tượng sau:
- Anh hùng lao động, Anhh hùng lực lu8owngj vũ trang nhân dân, chiến sĩ thi đua toàn quốc
- Thí siinh đã trúng tuyển vào trường Đại học sư phạm nghệ thuật TW nhưng có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ.
- Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia
- Thí sinh tham gia kì thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế
- Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp các trường năng khiếu nghệ thuật, đạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận được xét tuyển thẳng vào các ngành học tương ứng. Thời gian được tính ưu tiên không quá 4 năm tính đến ngày đăng ký xét tuyển.
- Học sinh đã tốt nghiệp THPT chuyên các tỉnh, thành phố được tuyển thẳng vào ngành phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đạt giải nhất nếu đáp ứng điều kiện ba năm THPT chuyên của tỉnh HSG hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong các kì thi HSG cấp tỉnh trở lên tổ chức
- Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định.
- Thí sinh là người nước ngoài: Căn cứ theo kết quả học tập THPT và kết quả kiểm tra kiến thức, năng lực tiếng Việt theo quy định.
- Thí sinh tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng đúng ngành/chuyên ngành phù hợp đạt loại giỏi
Với các ngành nghệ thuật, ngoài các quy định chung sẽ có quy định riêng về năng khiếu cho từng ngành.
Danh sách các ngành xét tuyển thẳng của trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương năm 2022 như sau:
Tên ngành | Điều kiện tuyển thẳng |
Công nghệ may | Có chứng chỉ tiếng Anh đạt IELTS 5.5, TOEIC 701, TOEFL 520 hoặc chứng chỉ tiếng Nhật, Hàn, Trung tương đương. Đồng thời điểm 2 môn văn hóa trong tổ hợp xét tuyển >= 8.5/môn [xét học bạ hoặc điểm thi THPT |
Quản lý văn hóa | |
Công tác xã hội | |
Du lịch | |
Sư phạm Âm nhạc | Đạt giải cá nhân về âm nhạc cấp tỉnh, thành phố hoặc tương đương |
Sư phạm Âm nhạc Mầm non | |
Sư phạm Mỹ thuật | Đạt giải cá nhân về lĩnh vực mỹ thuật cấp tỉnh, thành phố hoặc tương đương. |
Sư phạm Mỹ thuật Mầm non | |
Hội họa | |
Thiết kế đồ họa | |
Thiết kế thời trang | |
Công nghệ may | |
Piano | Đạt giải piano cá nhân cấp quốc gia, quốc tế hoặc các chứng chỉ quốc tế như Trinity [Canada], Abrsm [Anh], Ameb [Úc] từ level 8 hoặc grade 8 trở lên. |
Thanh nhạc | Đạt giải thanh nhạc cá nhân cấp tỉnh, thành phố hoặc tương đương |
Diễn viên kịch – điện ảnh | Đạt giải kịch, điện ảnh cấp tỉnh, thành phố hoặc tương đương |
Phương thức 2: Xét điểm môn văn hóa
Áp dụng với các ngành: Quản lý văn hóa, Du lịch, Công tác xã hội, Công nghệ may.
a] Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
*Với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022: Đăng ký trên cổng thông tin của Bộ GD&ĐT theo quy định.
*Với thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2015 – 2021: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc chuyển phát nhanh qua bưu điện về trường.
Điều kiện xét tuyển: Dựa theo điểm thi tốt nghiệp THPT 3 môn theo tổ hợp xét tuyển [TBC môn 1 + TBC môn 2 + TBC môn 3] lấy từ cao xuống thấp.
b] Xét học bạ THPT
Hồ sơ đăng ký xét tuyển: Nhận tại trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật TW.
Điều kiện đăng ký xét tuyển: Điểm TB môn 5 học kỳ đầu THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển >= 5.0
Điểm xét tuyển = Tổng điểm TB cộng 3 môn theo tổ hợp xét tuyển [TBC môn 1 + TBC môn 2 + TBC môn 3] lấy từ cao xuống thấp
Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp thi tuyển
a] Xét tuyển môn Văn/Sử
- Điểm TBC môn Văn/Sử của 5 học kỳ đầu tiên bậc THPT hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT >= 5.0
- Riêng ngành Sư phạm: Điểm TBC môn Văn của 6 học kỳ THPT >= 6.5 và có học lực lớp 12 loại khá [hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT >= 6.5]
- Trường hợp thí sinh dự thi có điểm năng khiếu do trường tổ chức >= 9.0 thì điểm TBC môn Văn của 6 học kỳ tối thiểu là 5.0
b] Thi tuyển các môn năng khiếu
Tên ngành | Môn xét tuyển | Môn thi tuyển |
Sư phạm Âm nhạc | Ngữ văn | Kiến thức âm nhạc cơ bản, Thanh nhạc, Nhạc cụ |
Sư phạm Âm nhạc mầm non | Kiến thức âm nhạc cơ bản, Thanh nhạc, Nhạc cụ | |
Quản lý văn hóa | Kiến thức âm nhạc cơ bản, Thanh nhạc, Nhạc cụ | |
Thanh nhạc | Kiến thức âm nhạc cơ bản, Thanh nhạc | |
Piano | Kiến thức âm nhạc cơ bản,Piano | |
Sư phạm Mỹ thuật | Ngữ văn | Hình họa, Vẽ màu |
Sư phạm Mỹ thuật mầm non | Hình họa, Vẽ màu | |
Thiết kế thời trang | Hình họa, Vẽ màu | |
Hội họa | Hình họa, Vẽ màu | |
Công nghệ may | Hình họa, Vẽ màu | |
Quản lý văn hóa | Hình họa, Vẽ màu | |
Diễn viên kịch – điện ảnh | Hình thể và tiếng nói, Diễn xuất | |
Quản lý văn hóa | Văn/Sử | Năng khiếu nghệ thuật [Đàn, hát, múa, tiểu phẩm kịch, hùng biện…] |
Phương thức 4: Xét tuyển thẳng vào học bồi dưỡng
Đối tượng xét tuyển:
- Người dân tộc thiểu số rất ít người: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Pà Thèn, La Hủ
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo [học sinh phổ thông dân tộc nội trú tính theo HKTT], tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định; thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ
Điều kiện xét tuyển
Thí sinh tốt nghiệp THPT và thuộc 1 trong các đối tượng trên được tuyển thẳng vào học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào đại học chính quy.
Các ngành xét tuyển: Tất cả các ngành trừ nhóm đào tạo giáo viên.
4. Đăng ký xét tuyển
a] Thời gian nhận hồ sơ
- Phương thức 1: Từ tháng 1/2022 – 30/5/2022 bằng hình thức trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện.
- Phương thức 2: Từ tháng 1/2022 – 30/6/2022 [xét điểm thi THPT] và – 30/5/2022 [xét học bạ]
- Phương thức 3: Từ tháng 1/2022 – 30/6/2022.
b] Thời gian tuyển sinh
- Ngày 10/7/2022: Thí sinh tập trung làm thủ tục dự thi
- Ngày 11, 12/7/2022: Tổ chức thi tuyển
HỌC PHÍ
Học phí Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương năm 2021 là 1.290.000 đồng/tháng.
ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2021
Xem chi tiết điểm sàn, điểm trúng tuyển các phương thức tại: Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật trung ương
Tên ngành | Khối XT | Điểm chuẩn | ||
2019 | 2020 | 2021 | ||
Sư phạm Âm nhạc | 27 | 32.0 | ||
Sư phạm Âm nhạc Mầm non | 27 | 30 | 32.0 | |
Sư phạm Mỹ thuật | 27 | 30.0 | ||
Sư phạm Mỹ thuật Mầm non | 27 | 29 | 30.0 | |
Hội hoạ | 27 | 29 | 34.0 | |
Thanh nhạc | 36 | 38 | 38 điểm [Môn 3 – Thanh nhạc chuyên ngành phải có kết quả từ 8.0 điểm trở lên] | |
Piano | 34.5 | 36 | 33 điểm [Môn 3 – Piano chuyên ngành phải có kết quả từ 6.5 điểm trở lên]. | |
Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình | 27 | 25 | 32 điểm [Điểm 2 môn Hình thể – Tiếng nói và Diễn xuất đạt từ 13 điểm trở lên chưa nhân hệ số] | |
Thiết kế đồ họa | 31 | 35 | Điểm kiểm tra năng khiếu lần 2 [Môn 2 – Hình hoạ, Môn 3 – Vẽ màu] mỗi môn phải đạt từ 7.0 điểm trở lên, điểm xét tuyển môn Văn đạt 5.0 điểm trở lên. | |
Thiết kế thời trang | 29 | 29 | 33.0 | |
Quản lý văn hóa | R00 | 27 | 28 | |
N00, H00 | 27 | 23 | 27.0 | |
C00 | 17 | 17 | 18.0 | |
Công nghệ dệt, may | A00, D01 | 17 | 17 | 18.0 |
H00 | 27 | 28 | 27.0 | |
Công tác xã hội | 17 | 18.0 | ||
Du lịch | 17 | 18.0 |