Từ vựng ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5 Unit 2

Ngữ pháp tiếng Anh là cấu trúc về ngữ pháp trong tiếng Anh chỉ sự đặt câu đúng trật tự, đúng quan hệ và hài hòa giữa các từ, yếu tố để tạo nên một câu văn hoàn chỉnh. Qua đó bạn có thể thấy rõ tầm quan trọng của ngữ pháp Tiếng Anh nói chung và ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5 Unit 2 nói riêng.

Thông báo:  Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên 4.0 mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé!

Quy phạm nhằm truyền đạt thông tin một cách chính xác, bài bản và khoa học nhất. Nhiều người nghĩ nếu có một khối lượng từ vựng phong phú, bạn có thể nói một cách thoải mái mà không cần quan tâm đến cấu trúc ngữ pháp hay vị trí của các từ trong câu, như vậy là hoàn toàn sai lầm.

Ngữ pháp Tiếng Anh Unit 2 được tổng hợp nhằm mục đích giúp các em ôn tập lại các bài ngữ pháp.

Một số cách sử dụng ngữ pháp áp dụng trong Unit 2

– Cách sử dụng các trạng từ chỉ mức độ thường xuyên. Ví dụ: always: luôn luôn, usually: thường [tần suốt 6 ngày/ 7 ngày],…

Có thể bạn quan tâm:  Tập đọc lớp 5: Người gác rừng tí hon

– Hỏi và trả lời về thói quen thường ngày của ai đó. Khi muốn hỏi về thói quen thường ngày của một ai đó. Thì các bạn có thể sử dụng một số mẫu câu. Ví dụ: What do you/ they do in the morning/ afternoon/ evening?

– Hỏi về tần suất làm gì của ai đó trong tiếng Anh: How often + do/ does + chủ ngữ + một hành động nào đó? …. mấy lần?

– Hỏi xem ai đó làm gì vào lúc nào bằng tiếng Anh: [?] What + do/does + S + do …?

Giáo viên Việt Nam xin gửi đến các em tài liệu trong file đính kèm dưới đây. Tất cả các chủ đề ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5 cơ bản quan trọng nhất.

Ngoài ra chúng tôi còn cung cấp cho các em một số bài khác thuộc chương trình Tiếng Anh lớp 5 giúp các em củng cố ngữ pháp và từ vựng như: Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 Unit 1, Từ vựng tiếng Anh lớp 5 Unit 2,…

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Sưu tầm: Hải Anh

Tổng hợp Từ vựng Tiếng Anh lớp 5 Unit 2 lớp 5: I always get up early. How about you? đầy đủ nhất giúp học sinh nắm vững kiến thức để học tốt môn Tiếng Anh 5.

Tiếng AnhPhiên âmTiếng Việt

get up

wash the face

brush the teeth

have breakfast

do morning exercises

go to school

study

ride a bike

have lunch

have dinner

watch televionsion

cook

homework

online

early

always

often

usually

sometimes

seldom

never

talk

after

before

surf the internet

look for

information

project

library

week

month

/getʌp/

/wɔ∫ ðə feis/

bu∫ ðə ti:θ/

/hæv brekfəst/

/du: mɔ:niη eksəsaiz/

/gou tu: sku:l/

/stʌdi/

/raid ə baik/

/hæv lʌnt∫/

/hæv dinə/

/wɔt∫ ´televiʒn/

/kuk/

/houmwə:k/

//ɔnlain

/ə:li/

/ɔ:lweiz/

/ɔfn/

/ju:ʒəli/

/sʌmtaimz/

/seldəm/

/nevə/

/tɔ:k/

/ɑ:ftə/

/bi'fɔ:/

/sə:f ði intə:net/

/luk fɔ:[r]/

/infə'mei∫n/

/prədʒekt/

/laibrəri/

/wi:k/

/mʌnθ/

thức dậy

rửa mặt

đánh răng

ăn sáng

tập thể dục buổi sáng

đi học

học

đi xe đạp

ăn trưa

ăn tối

nấu ăn

bài tập về nhà

trực tuyến

sớm

luôn luôn

thường

thường xuyên

thi thoảng

hiếm khi

không bao giờ

nói chuyện

sau khi, sau

trước khi, trước

truy cập internet

tìm kiếm

thông tin

dự án

thư viện

tuần

tháng

[?] What + do you do..............?

[+] I + always/ usually/....+ V....

Ex 1:

What do you do in the morning?

I often do exercise in the morning

Ex 2: 

What do you do in the evening?

I usually have a diner with my family in the evening

Ví dụ 1:

Bạn làm gì vào buổi sáng?

Tôi thường tập thể dục vào buổi sáng

Ví dụ 2:

Bạn thường làm gì vào buổi tối?

Tôi thường có một bữa ăn tối với gia đình vào buổi tối

2. Để hỏi và trả lời xem cậu ấy/ cô ấy làm gì vào một thời điểm nào đó?

[?] What + does + he/she do......................?

[+] He/she + always/ usually/....+ V[s/es]....

Ex 1:

What does she do in the morning?

She often goes to school in the morning

Ex 2: 

What does he do in the afternoon?

He sometimes plays sports in the afternoon

Ví dụ 1:

Cô ấy làm gì vào buổi sáng?

Cô ấy thường đi học vào buổi sáng

Ví dụ 2:

Anh ấy làm gì vào buổi chiều?

Anh ấy thi thoảng chơi thể thao vào buổi chiều.

3. Để hỏi và trả lời xem bạn của mình thường xuyên làm điều gì đó như thế nào?

[?] How often do you + V ?

[+] I always/often......+ V....

Ex 1:

How often do you listen to music?

I listen to music every day.

Ex 2: 

How often do you play football?

I play football onece a week

Ví dụ 1:

Bạn thường xuyên nghe nhạc như thế nào?

Tôi nghe nhạc hàng ngày

Ví dụ 2:

Bạn thường xuyên chơi bóng đá như thế nào?

Tôi chơi bóng đá một lần một tuần

4. Để hỏi và trả lời xem cậu ấy/cô ấy thường xuyên làm điều gì đó như thế nào?

[?] How often does + he/she + V?

[+] He/she always/often......+ V[s/es]..

Ex 1:

How often does she watch TV?

She watch TV every day.

Ex 2: 

How often does John play chess?

He play chess twice a month

Ví dụ 1:

Cô ấy thường xuyên xem ti vi như thế nào?

Cô ấy xem ti vi hằng ngày

Ví dụ 2:

John thường xuyên chơi cờ như thế nào?

Anh ấy chơi cơ một lần một tháng

Từ khóa tìm kiếm: Ngữ pháp tiếng anh, ngữ pháp tiếng anh 5 unit 2, tiếng anh 5 tập 1, ngữ pháp tiếng anh tiểu học.

Nội dung quan tâm khác

I. Cách sử dụng các trạng từ chỉ mức độ thường xuyên

[Adverbs of Frequency]

Thường thì những trạng từ này bổ nghĩa cho động từ, cho chúng ta biết hành động đó diễn ra với mức độ thường xuyên thế nào. Có rất nhiều trạng từ chỉ sự thường xuyên, sau đây một số trạng từ thông dụng thường gặp:

• always luôn luôn

Ex: He is always late.

Tạm dịch: Anh ấy luôn luôn đến trễ.

• usually thường [tận suốt 6 ngày/ 7 ngày]

Ex: We usually go to the zoo on Sundays.

Tạm dịch: Chúng tôi thường đi sở thú vào các ngày Chủ nhật.

• often thường [tận suốt 4 hoặc 5 ngày/ 7 ngày]

Ex: What does she often do in the morning?

Tạm dịch: Cô ấy thường làm gì vào buổi sáng?

• sometimes thỉnh thoảng [khoảng 3 ngày/ 7 ngày]

Ex: I sometimes play game in the evening.

Tạm dịch: Thỉnh thoảng tôi chơi game vào buổi tối

• seldom/ rarely hiếm khi [chỉ 1 hoặc 2 ngày... cả năm, khá hiếm]

Ex: He rarely stays at home in the afternoon.

Tạm dịch: Anh ấy hiếm khi ở nhà vào buổi chiều.

hardly hầu như không [coi như là không luôn]

Ex: He hardly forgets that.

Tạm dịch: Anh ta hầu như không quên chuyện đó.

never không bao giờ [hoàn toàn không có]

Ex: She never gets up before 6 a.m.

Tạm dịch: Cô ấy không bao giờ dậy trước 6h sáng.

* Lưu ý: Vị trí của trạng từ

-  Đứng trước động từ thường.

Ex: I usually get up at six o'clock.

Tạm dịch: Tôi thường thức dậy lúc 6 giờ.

- He sometimes drinks beer.

Tạm dịch: Thỉnh thoảng anh ấy uống bia.

- Sau động từ “to be” phải là danh từ, tính từ hoặc từ/ cụm từ chỉ nơi chốn.

Ex: He is usually a good pupil.

Anh ấy thường là học sinh ngoan. [nghĩa là cùng có lúc quậy.]

- He is seldom sick. 

Tạm dịch: Anh ta hiếm khi nào bị bệnh.

- He is sometimes at home at seven P.M.

Tạm dịch: Anh ta thỉnh thoảng ở nhà lúc 7 giờ tối.

* Lưu ý:

-  Trong câu có động từ “to be” thì không có động từ thường ngược lại có động từ thường thì không có “to be”.

Ex: I am a student. I live in Ho Chi Minh City.

Tạm dịch: Tôi là sinh viên. Tôi số ở Thành phố Hồ Chí Minh.

II.Hỏi và trả lời về thói quen thường ngày của ai đó Khi muốn hỏi về thói quen thường ngày của một ai đó, các bạn có thể sử dụng những mẫu câu sau:

What do you/they do in the morning/aftemoon/evening? [Bạn/Họ làm gì vào buổi sáng/buổi trưa/buổi tối?]

=>I/They+always/usually/often/sometime + V nguyên thể [Bạn/Họ luôn luôn/thường / thường thường/ thỉnh thoảng làm gì]

What does he/she do in the morning/afternoon/evening? [Cậu ấy/Cô ấy làm gì vào buổi sáng/buổi trưa/buổi tối?]

=> He/She+always/usually/otten/sometimes + Vs,es [Cậu ấy/Cô ấy... luôn luôn/thường / thường thường/ thỉnh thoảng làm gì]

Ex: [1] What do you do in the morning?

I always brush my teeth.    

Tạm dịch: Bạn làm gì vào buổi sáng?   

Tôi luôn luôn đánh răng.

[2] What does he do in the evening?

- He sometimes watches TV.

Tạm dịch: Cậu ấy làm gì vào buổi tối?

Cậu ấy thỉnh thoảng xem ti vi.

Ngoài ra, các bạn có thể sử dụng các phó từ chỉ sự thường xuyên như: always [luôn luôn], often [thường], usually [thường xuyên], sometimes thỉnh thoảng],... trong câu hỏi để hỏi ai đó thường làm gì... vào lúc nào. Đi sau giới từ “on” là các ngày trong tuần; đi sau giới từ “in” là tháng/năm và các buổi trong một ngày.

[1] What do you/they often do on Sunday? [Bạn/Họ thường làm gì vào Chủ nhật?]

=> [1] I/They often... [Bọn/Họ thường...]

[2]  What does he/she sometimes do in the evening? [Cậu ấy/Cô ấy thỉnh thoảng làm gì vào tối?]

[2] He/She sometimes... [Cậu ấy/Cô ấy thỉnh thoảng...]

Ex: What do you sometimes do on Sunday? [Bạn thỉnh thoảng làm gì vào Chủ nhật?]

- I sometimes play football on Sunday. [Tôi thỉnh thoảng chơi bóng đá vào Chủ nhật.]

What does she often do in the morning? [Cô ấy thường làm gì vào buổi sáng?]

She often gets up in the early morning. [Cô ấy thường thức dậy sớm vào buổi sáng.]

III. Khi muốn hỏi tần suất xảy ra của một hành động, có thể dùng cấu trúc sau:

How often + do[does + chủ ngữ + V [hành động]? .... mấy lần?

Ex: How often do you play table tennis? [Bạn thường chơi bóng bàn mấy lần?]

Twice a week. [Hai lần 1 tuần]

How often does she watch TV? [Cô ấy thường xem ti vi mấy lần?]

Three times a week. [Ba lần 1 tuần.]

Chú ý:

Thông thường chúng ta rất dễ nhầm lân cách viết khi muốn diễn đạt mấy lần trong tuần, bên dưới đây là một số điều cân lưu ý khi đề cập:

-  once a week [1 lần 1 tuần]

-  twice a week [2 lần 1 tuần]

-  three times a week [3 lần 1 tuần]

-  four times a week [4 lần 1 tuần]

-  five times a week [5 lần 1 tuần] 

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề