Từ ngày 23 tháng 12 năm 2022 đến này là bao nhiêu ngày

nvdat 14/11/2020 Lượt xem: 2542

Nằm trong chuỗi các hoạt động chào mừng 38 năm ngày Nhà giáo Việt Nam [20/11/1982-20/11/2020], sáng 14/11/2020, tại trường tiểu học, THCS và THPT Hoàng Việt, Sở Giáo dục và Đào tạo [GD&ĐT] Đắk Lắk tổ chức khai mạc Hội thi “Giai điệu tuổi hồng” tỉnh Đắk Lắk lần thứ XIV, năm học 2020-2021. Tham dự có ông Phạm Đăng Khoa, Tỉnh ủy viên, Giám đốc Sở GD&ĐT, [...]

Ngày nghỉ lễ, tết năm 2021. Ảnh minh hoạ Thành Nhân.

Chính thức có hiệu lực từ ngày 1.1.2021, Bộ luật Lao động 2019 quy định người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết.

Cụ thể, người lao động được nghỉ các ngày lễ, tết như: Tết Dương lịch 1 ngày; Tết Âm lịch 5 ngày; Ngày Chiến thắng 30.4 là 1 ngày; Ngày Quốc tế lao động [1.5 Dương lịch] 1 ngày; Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương [10.3 Âm lịch] 1 ngày và ngày Quốc khánh [2.9] 2 ngày.

Về nghỉ Tết Dương lịch, người lao động được nghỉ 1 ngày. Do năm 2021, Tết Dương lịch rơi vào thứ Sáu nên ngoài ngày nghỉ chính thức, người lao động sẽ có thêm 2 ngày nghỉ hằng tuần.

Như vậy, Tết Dương lịch nghỉ từ ngày thứ Sáu 1.1.2021 đến hết ngày Chủ Nhật 3.1.2021. Người lao động có tổng số ngày nghỉ của dịp này là 3 ngày.

Với lịch nghỉ Tết Âm lịch, người lao động được nghỉ 7 ngày liên tục. Theo đó, người lao động sẽ nghỉ 2 ngày trước Tết, 3 ngày sau Tết.

Do ngày mùng 2 và mùng 3 Tết Âm lịch [tức ngày 13-14.2.2021 Dương lịch] trùng vào thứ Bảy và Chủ Nhật là ngày nghỉ hằng tuần nên người lao động sẽ nghỉ bù vào ngày mùng 4 và mùng 5 Tết Âm lịch [tức ngày 15-16.2.2021 Dương lịch].

Như vậy, người lao động nghỉ Tết Âm lịch 7 ngày liên tục, từ ngày 10.2 - 16.2.2021 Dương lịch [tức ngày 29 tháng Chạp năm Canh Tý đến ngày mùng 5 tháng Giêng năm Tân Sửu].

Về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương, do ngày 10.3 Âm lịch [tức ngày 21.4.2021 Dương lịch] rơi vào thứ Tư, nên người lao động được nghỉ 1 ngày, không được hoán đổi ngày nghỉ.

Đối với ngày Chiến thắng [30.4] và ngày Quốc tế lao động [1.5], người lao động được nghỉ 4 ngày. Trong năm 2021, ngày Chiến thắng 30.4 và ngày Quốc tế lao động 1.5 rơi vào thứ Sáu và thứ Bảy, nên ngoài ngày nghỉ chính thức, người lao động được nghỉ bù một ngày nghỉ hằng tuần vào thứ hai, tức là từ thứ sáu ngày 30.4.2021 đến hết ngày 3.5.2021. Tổng số ngày nghỉ trong dịp này là 4 ngày.

Đối với ngày Quốc khánh, theo quy định mới tại Bộ luật Lao động 2019, từ năm 2021 người lao động chính thức có 2 ngày nghỉ vào dịp này.

Năm 2021, người lao động sẽ nghỉ Quốc khánh theo phương án nghỉ ngày liền kề sau ngày 2.9. Với phương án này, dịp nghỉ lễ Quốc khánh, công chức, viên chức được nghỉ 4 ngày, từ ngày thứ Năm 2.9 đến ngày Chủ nhật 5.9.

Trong đó, 2 ngày nghỉ lễ dịp Quốc khánh và 2 ngày là ngày nghỉ hằng tuần..

Các cơ quan, tổ chức không thực hiện lịch nghỉ cố định 2 ngày thứ bảy, chủ nhật hằng tuần thì căn cứ vào chương trình, kế hoạch cụ thể của đơn vị để bố trí lịch nghỉ cho phù hợp.

//laodong.vn/cong-doan/chi-tiet-lich-nghi-le-tet-cua-nguoi-lao-dong-nam-2021-858213.ldo

Xem ngày 23 tháng 12 năm 2019 âm lịch. Bạn có thể xem giờ hoàng đạo, hắc đạo trong ngày, giờ xuất hành, việc nên làm nên tránh trong ngày, cung cấp thông tin đầy đủ cho bạn một ngày tốt lành nhất.

Ngày 23 tháng 12 năm 2019 dương lịch là Thứ Hai, lịch âm là ngày 28 tháng 11 năm 2019 tức ngày Giáp Ngọ tháng Bính Tý năm Kỷ Hợi. Ngày 23/12/2019 tốt cho các việc: Cúng tế, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, sửa bếp, ký kết, giao dịch, nạp tài, an táng, cải táng. Xem chi tiết thông tin bên dưới.

ngày 23 tháng 12 năm 2019

ngày 23/12/2019 tốt hay xấu?

lịch vạn niên ngày 23/12/2019

Lịch Âm
Tháng 12 năm 2019 Tháng 11 [Đủ] năm 2019

Thứ Hai

Ngày Giáp Ngọ, Tháng Bính Tý, Năm Kỷ Hợi
Tiết: Đông chí

Là ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo

Tốt

Giờ Hoàng Đạo:

Tý [23h-1h]Sửu [1h-3h]Mão [5h-7h]
Ngọ [11h-13h]Thân [15h-17h]Dậu [17h-19h]

Giờ Hắc Đạo:

Dần [3h-5h]Thìn [7h-9h]Tỵ [9h-11h]
Mùi [13h-15h]Tuất [19h-21h]Hợi [21h-23h]

Giờ Mặt Trời:

Giờ mọcGiờ lặnGiữa trưa
6:2917:2111:55
Độ dài ban ngày: 10 giờ 52 phút

Giờ Mặt Trăng:

Giờ mọcGiờ lặnĐộ tròn
3:2114:5912:08
Độ dài ban đêm: 11 giờ 38 phút
Âm lịch hôm nay

☯ Xem ngày giờ tốt xấu ngày 23 tháng 12 năm 2019

Các bước xem ngày tốt cơ bản

  • Bước 1: Tránh các ngày xấu [ngày hắc đạo] tương ứng với việc xấu đã gợi ý.
  • Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh [ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi].
  • Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu để cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát [như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt], nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.
  • Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.
  • Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm.

Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ [giờ Hoàng đạo] để khởi sự.

Xem thêm:

Thu lại

☯ Thông tin ngày 23 tháng 12 năm 2019:

  • Dương lịch: 23/12/2019
  • Âm lịch: 28/11/2019
  • Bát Tự : Ngày Giáp Ngọ, tháng Bính Tý, năm Kỷ Hợi
  • Nhằm ngày : Tư Mệnh Hoàng Đạo
  • Trực : Phá [Tiến hành trị bệnh thì sẽ nhanh khỏi, khỏe mạnh.]

⚥ Hợp - Xung:

  • Tam hợp: Dần, Tuất
  • Lục hợp: Mùi
  • Tương hình: Ngọ
  • Tương hại: Sửu
  • Tương xung:

❖ Tuổi bị xung khắc:

☯ Ngũ Hành:

  • Ngũ hành niên mệnh: Sa Trung Kim
  • Ngày: Giáp Ngọ; tức Can sinh Chi [Mộc, Hỏa], là ngày cát [bảo nhật]. Nạp âm: Sa Trung Kim kị tuổi: Mậu Tý, Nhâm Tý. Ngày thuộc hành Kim khắc hành Mộc, đặc biệt tuổi: Mậu Tuất nhờ Kim khắc mà được lợi.

    Ngày Ngọ lục hợp Mùi, tam hợp Dần và Tuất thành Hỏa cục. Xung Tý, hình Ngọ, hình Dậu, hại Sửu, phá Mão, tuyệt Hợi.

✧ Sao tốt - Sao xấu:

  • Sao tốt: Nguyệt ân, Tứ tương, Dương đức, Lục nghi, Tục thế, Giải thần, Tư mệnh, Minh phệ.
  • Sao xấu: Nguyệt phá, Đại hao, Tai sát, Thiên hỏa, Yếm đối, Chiêu dao, Ngũ hư, Huyết kị.

✔ Việc nên - Không nên làm:

  • Nên: Cúng tế, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, sửa bếp, ký kết, giao dịch, nạp tài, an táng, cải táng.
  • Không nên: Mở kho, xuất hàng.

Xuất hành:

  • Ngày xuất hành: Là ngày Thiên Tài - Nên xuất hành, cầu tài thắng lợi. Được người tốt giúp đỡ. Mọi việc đều thuận.
  • Hướng xuất hành: Đi theo hướng Đông Nam để đón Tài thần, hướng Đông Bắc để đón Hỷ thần. Không nên xuất hành hướng Tại thiên vì gặp Hạc thần.
  • Giờ xuất hành:
    23h - 1h,
    11h - 13h
    Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
    1h - 3h,
    13h - 15h
    Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn.
    3h - 5h,
    15h - 17h
    Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
    5h - 7h,
    17h - 19h
    Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
    7h - 9h,
    19h - 21h
    Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
    9h - 11h,
    21h - 23h
    Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.

✧ Ngày tốt theo Nhị thập bát tú:

Đừng quên "Chia sẻ" ➜

Facebook Twitter Pinterest LinkedIn

Theo dõi thông tin hàng ngày qua Facebook!

Video liên quan

Chủ Đề