Trong Python hàm nào dưới đây biểu diễn giá trị tuyệt đối

Trong Python, một số phép toán toán học có thể được thực hiện một cách dễ dàng bằng cách import một mô-đun có tên là "math" để xác định các hàmkhác nhau giúp nhiệm vụ của chúng ta dễ dàng hơn.

1. ceil[]

Hàm này trả vềgiá trị là số nguyên nhỏ nhất [cận trên]lớn hơn số hiện thời.Nếu số đã là số nguyên, thì sẽ trả về chính số đó.

Ví dụ:

# import thư viện math import math a = 4.3 # lấy cận trên [ceil] của a print["Cận trên của", a, "là: ", end=""] print[math.ceil[a]]

Kết quả:

Cận trên của 4.3 là: 5

2. floor[]

Hàm này trả vềgiá trị lớn nhất [cận dưới]nhỏ hơn số hiện thời.Nếu số đã là số nguyên, thì sẽ trả về chính số đó.

Ví dụ:

# import thư viện math import math a = 4.3 # lấy cần dưới [floor] của a print["Cận dưới của",a,"là: ", end=""] print[math.floor[a]]

Kết quả:

Cận dưới của 4.3 là: 4

3. fabs[]

Hàm này trả vềgiá trị tuyệt đốicủa một số.

Ví dụ:

import math a = -10 # trả về trị tuyệt đối của a. print["Trị tuyệt đối của", a, "là: ", end=""] print[math.fabs[a]]

Kết quả:

Trị tuyệt đối của -10 là: 10.0

4.Giaithừa[]

Hàm này trả vềgiai thừacủa một số.Một thông báo lỗi được hiển thị nếu số không phải là số >=0.

Ví dụ:

import math a = 5 # trả về giai thừa của a print["Giai thừa của", a, "là: ", end=""] print[math.factorial[a]]

Kết quả:

Giai thừa của 5 là: 120

5. copysign[a, b]

Hàm này trả về số cógiá trị là 'a' nhưng có dấu là 'b'.Giá trị trả về là kiểu float.

Ví dụ:

import math a = -10 b = 5.5 print["Sao chép giá trị của",a,"và",b,"là: ", end=""] print[math.copysign[5.5, -10]]

Kết quả:

Sao chép giá trị của -10 và 5.5 là: -5.5

6. gcd[]

Hàm này được sử dụng để tínhước số chung lớn nhất của 2 sốđược đề cập trong các đối số của nó.Hàm này hoạt động trong Python từ bản3.5 trở lên.

Ví dụ:

import math c = 15 d = 5 print["Ước số chung lớn nhất của", c, "và", d, "là: ", end=""] print[math.gcd[5, 15]]

Kết quả:

Ước số chung lớn nhất của 15 và 5 là: 5

7. exp[a]

Hàm này trả về giá trị củaelũythừa a [e**a].

Ví dụ:

import math a = 4 print[math.e,"lũy thừa",a, "= ", end=""] print[math.exp[4]]

Kết quả:

2.718281828459045 lũy thừa 4 = 54.598150033144236

8. log[a, b]

Hàm này trả vềgiá trịlogaritcủa a với cơ số b.Nếu không có tham số b thì cơ số là e.

Ví dụ:

import math a = 8 b = 2 print["Logarit cơ số", b, "của", a, "là: ", end=""] print[math.log[a, b]] print['-------------------------'] print["Logarit cơ số", b, "của", math.e, "là: ", end=""] print[math.log[a, math.e]]

Kết quả:

Logarit cơ số 2 của 8 là: 3.0
-------------------------
Logarit cơ số 2 của 2.718281828459045 là: 2.0794415416798357

9. log2[a]

Hàm này tính giá trị củalogarit cơ số 2 củaa.Giá trị trả về của hàm này sẽchính xáchơn giá trị trả về của hàm log[a, b].

Ví dụ:

import math a = 8 print["Logarit cơ số 2", "của", a, "là: ", end=""] print[math.log2[a]]

Kết quả:

Logarit cơ số 2 của 8 là: 3.0

10. log10[a]

Hàm này tính giá trị củalogarit cơ số 10 của a.Giá trị trả về của hàmnàychính xáchơn giá trị trả vềcủa hàm log[a, b].

Ví dụ:

import math a = 100 print["Logarit cơ số 10", "của", a, "là: ", end=""] print[math.log10[a]]

Kết quả:

Logarit cơ số 10 của 100 là: 2.0

11. pow[a, b]

Hàm này được sử dụng để tính giá trị củaa lũythừa b [a**b].

Ví dụ:

import math a = 2 b = 3 print[a, "lũy thừa", b, "= ", end=""] print[math.pow[a, b]]

Kết quả:

2 lũy thừa 3 = 8.0

12. sqrt[a]

Hàm này trả vềcăn bậc hai của a.

Ví dụ:

import math a = 9 print["Căn bậc 2 của", a, "= ", end=""] print[math.sqrt[a]]

Kết quả:

Căn bậc 2 của 9 = 3.0

13. sin[]

Hàm này trả vềgiá trịsinđược truyền dưới dạng đối số.Giá trị được truyền trong hàm này phảitính bằng radian.

Ví dụ:

import math print["Sine của pi/6 là: ", end=""] print[math.sin[math.pi / 6]]

Kết quả:

Sine của pi/6 là: 0.49999999999999994

14. cos[]

Hàm này trả vềgiá trịcosđược truyền dưới dạng đối số.Giá trị được truyền trong hàm này phảitính bằng radian.

Ví dụ:

import math print["Cos của pi/6 là: ", end=""] print[math.cos[math.pi / 6]]

Kết quả:

Cos của pi/6 là: 0.8660254037844387

15. tan[]

Hàm này trả vềgiá trịtangđược truyền dưới dạng đối số.Giá trị được truyền trong hàm này phảitính bằng radian.

Ví dụ:

import math angle = math.pi / 4 print["Tang của pi/4 là: ", end=""] print[math.tan[angle]]

Kết quả:

Tang của pi/4 là: 0.9999999999999999

16. hypot[a, b]

Hàmnày trả vềcạnh huyềncủa các giá trị được truyền trong các đối số.Về mặt số, nó trả về giá trị củasqrt [a*a + b*b].

Ví dụ:

import math a = 3 b = 4 print["Cạnh huyền của", a, "và", b, "là: ", end=""] print[math.hypot[a, b]]

Kết quả:

Cạnh huyền của 3 và 4 là: 5.0

17. degree[]

Hàm này dùng đểchuyển đổi giá trị đối số từ radian sang độ.

Ví dụ:

import math a = math.pi / 6 b = 30 print["Chuyển từ radian sang độ: ", end=""] print[math.degrees[a]]

Kết quả:

Chuyển từ radian sang độ: 29.999999999999996

18. radian[]

Hàm này dùng đểchuyển đổi giá trị đối số từ độ sang radian.

Ví dụ:

import math a = 30 print["Chuyển từ độ sang radian: ", end=""] print[math.radians[a]]

Kết quả:

Chuyển từ độ sang radian: 0.5235987755982988

19.gamma[]

Hàm này dùng để trả về hàmgamma củađối số.

Ví dụ:

import math a = 4 print["gamma[] của 4 là: ", end=""] print[math.gamma[a]]

Kết quả:

gamma[] của 4 là: 6.0

20.pi:

Đây là một hằng số có sẵn cho ra giá trị của sốPI [3.141592].

Ví dụ:

import math print["Giá trị của hằng số PI là: ", end=""] print[math.pi]

Kết quả:

Giá trị của hằng số PI là: 3.141592653589793

21.e:

Đây là một hằng số có sẵn cho ra giá trị của số kỹ thuậte [2.718281].

Ví dụ:

import math print["Giá trị của hằng số E là: ", end=""] print[math.e]

Kết quả:

Giá trị của hằng số E là: 2.718281828459045

22.inf và isinf[]:

inf là mộthằng số vô cực dấu phẩy động dương.

-inf được sử dụng để biểu thị dấu chấm động âm vô cùng.Hằng số này được định nghĩa trong Python 3.5 trở lên.

isinf[] là hàm này dùng đểkiểm tragiá trị có phải làvô cực hay không.

Ví dụ:

import math # kiểm tra xem số có phải là dương vô cực không if [math.isinf[math.inf]]: print["Số là dương vô cực"] else: print["Số không phải là dương vô cực"]

Kết quả:

Số là dương vô cực

24. nan và isnan[]:

nan là hằngbiểu thị "không phải là số - not a number"trong Python.Hằng số này được định nghĩa trong Python 3.5 trở lên.

isnan[]là hàm trả vềTrue nếu số là "nan", ngược lại trả về False.

Ví dụ:

import math # kiểm tra xem số có phải là nan không if math.isinf[math.inf]: print["Số là nan"] else: print["Số không phải là nan"]

Kết quả:

Số là nan

25. round[]:

Hàm này dùng để làm tròn.

Ví dụ:

a = round[1.234, 2] print[a] #sẽ in ra: 1.23

Video liên quan

Chủ Đề