Tính chất hóa học của oxit trung tính

  • « III. Tính chất hoá học của oxit lưỡng tính
  • Công thức phân tử + Phân loạiI. Tính chất hoá học của oxit bazơII. Tính chất hoá học của oxit axitIII. Tính chất hoá học của oxit lưỡng tínhIV. Tính chất hoá học của oxit trung tính

Bạn đang xem: Các Oxit Trung Tính – Oxit Trung Tính Là Gì Tại lize.vn

Các ự khác biệt chính giữa oxit trung tính và lưỡng tính là oxit trung tính không có tính axit hoặc bazơ, ngược lại oxit lưỡng tính vừa c

NộI Dung:

Các sự khác biệt chính giữa oxit trung tính và lưỡng tính là oxit trung tính không có tính axit hoặc bazơ, ngược lại oxit lưỡng tính vừa có tính axit vừa có tính bazơ.

Đang xem: Các oxit trung tính

Oxit là một hợp chất nhị phân có một nguyên tố hóa học kết hợp với một hoặc nhiều nguyên tử oxy. Vì oxi có tính phản ứng cao nên nó có thể tạo oxit với cả kim loại và phi kim. Có 4 loại hợp chất oxit chính là oxit axit, oxit bazơ, oxit trung tính và oxit lưỡng tính, dựa vào tính chất và phản ứng của chúng.

1. Tổng quan và sự khác biệt chính 2. Oxit trung tính là gì 3. Oxit lưỡng tính là gì 4. So sánh song song – Oxit trung tính và lưỡng tính ở dạng bảng 5. Tóm tắt

Oxit trung tính là gì?

Oxit trung tính là những hợp chất hóa học có chứa một nguyên tố hóa học liên kết với một hoặc nhiều nguyên tử oxy và không có tính chất axit hoặc bazơ. Do đó, vì chúng không có tính chất axit và bazơ nên chúng không thể tạo thành muối khi chúng phản ứng với axit hoặc bazơ.

Xem thêm: Cách Mạng Công Nghiệp 4.0 Cơ Hội Và Thách Thức, Cách Mạng Công Nghiệp 4

Xem xét một số ví dụ, nitơ monoxit [NO], cacbon monoxit [CO] và nitơ oxit [N2O] là những oxit trung tính.

Oxit lưỡng tính là gì?

Oxit lưỡng tính là những hợp chất oxit có cả tính axit và tính bazơ. Do đó, chúng có thể phản ứng với cả axit và bazơ, tạo thành các hợp chất muối ở cuối. Hơn nữa, khi phản ứng với một axit, các oxit này thể hiện tính bazơ và ngược lại. Tuy nhiên, cả hai phản ứng đều tạo ra muối và nước. Một số ví dụ như sau:

Kẽm oxit [ZnO] như một axit phản ứng với hợp chất bazơ NaOH;

ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O

Kẽm oxit làm bazơ trong phản ứng với hợp chất axit HCl;

ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O

Ôxít nhôm [Al2O3] là một axit phản ứng với NaOH;

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

Ôxít nhôm [Al2O3] như một bazơ trong phản ứng với H2VÌ THẾ4;

Al2O3 + 3H2VÌ THẾ4 → Al2[VÌ THẾ4]3 + 3H2O

Sự khác biệt giữa các oxit trung tính và lưỡng tính là gì?

Oxit là những hợp chất hóa học chứa một nguyên tố hóa học [kim loại hoặc phi kim] được liên kết với một hoặc nhiều nguyên tử oxy. Oxit trung tính và lưỡng tính là hai trong bốn loại hợp chất oxit chính. Sự khác biệt cơ bản giữa các oxit trung tính và lưỡng tính là các oxit trung tính không có tính chất axit hoặc bazơ, trong khi các oxit lưỡng tính có cả tính chất axit và bazơ. Do đó, oxit lưỡng tính có thể tạo muối và nước khi phản ứng với axit hoặc bazơ, trong khi oxit trung tính không thể tạo muối và nước khi phản ứng với axit hoặc bazơ. Vì vậy, chúng ta có thể coi đây là một sự khác biệt nữa giữa các oxit trung tính và lưỡng tính, xuất phát từ sự khác biệt trước đó.

READ:  Tính Hóa Trị Của Nhóm So3 Hóa Trị Mấy, Brom Hóa Trị Mấy

Xem thêm: 2000+ Những Câu Thả Thính Crush Đổ Rầm Rầm 2021, Tuyển Tập Những Câu Thả Thính Cực Hay

Tóm tắt – Oxit trung tính và lưỡng tính

Tóm lại, oxit là những hợp chất hóa học chứa một nguyên tố hóa học [kim loại hoặc phi kim] liên kết với một hoặc nhiều nguyên tử oxi. Về tính chất của chúng, sự khác biệt cơ bản giữa các oxit trung tính và lưỡng tính là các oxit trung tính không có tính axit cũng như bản chất bazơ, trong khi các oxit lưỡng tính vừa có tính axit vừa có tính bazơ.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Hóa học

Định nghĩa: Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.

Đang xem: Oxit trung tính là gì

Phân loại oxit: Có 4 loại: 

Oxit bazơ Oxit axit Oxit lưỡng tính Oxit trung tính

Oxit axit: Thường là oxit của phi kim, phản ứng với nước tạo ra axit:

CO2 + H2O → axit cacbonic H2CO3 SO2 + H2O → axit sunfurơ H2SO3 P2O5 + H2O → axit photphoric H3PO4

Oxit bazơ: Là oxit của kim loại, phản ứng với nước tạo ra bazơ:

K2O + H2O → bazơ kali hiđroxit KOH. MgO + H2O → bazơ magie hiđroxit Mg[OH]2. ZnO + H2O → bazơ kẽm hiđroxit Zn[OH]2.

Oxit lưỡng tính: Là những oxit khi tác dụng với dung dịch bazơ, và khi tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

Al2O3 ZnO

Oxit trung tính: Còn được gọi là oxit không tạo muối, là những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước.

Xem thêm: Cocos2Dx Là Gì – Công Nghệ Làm Game Mobile: Cocos2D

CO NO

Cách gọi tên: Tên nguyên tố + oxit:

K2O: Kali oxit. MgO: Magie oxit.

Tiền tố: Mono: 1 | Đi: 2 | Tri: 3 | Tetra: 4 | Penta: 5.

Xem thêm: Neoliberalism Là Gì – Phân Tích Kinh Tế: Chủ Nghĩa Tân Tự Do

+ Nếu kim loại có nhiều hoá trị:

Tên oxit bazơ: Tên kim loại [kèm theo hoá trị] + oxit

FeO: Sắt [II] oxit | Fe2O3: Sắt [III] oxit. CuO: Đồng [II] oxit | Cu2O: Đồng [I] oxit.

Tên oxit axit: Tên phi kim [+ tiền tố chỉ số nguyên tử] + oxit [+ tiền tố chỉ số nguyên tử oxi]

SO2: Lưu huỳnh đioxit. CO2: Cacbon đioxit | CO2: Cacbon mono oxit | N2O3: Đinitơ trioxit | N2O5: Đinitơ pentaoxit

Oxit axit ngoài cách gọi tên như trên còn có cách gọi khác là: anhidric của axit tương ứng:

SO2: anhidric sunfurơ – H2SO3: axit sunfurơ

Các bạn chú ý ký hiệu màu xanh [bazơ], màu đỏ [axit], xanh với đỏ sẽ phản ứng với nhau.

TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT BAZƠ

1

Tác dụng với nước tạo thành bazơ:

CaO[r] + H2O → Ca[OH]2 [dd] BaO[r] + H2O → Ba[OH]2 [dd]

2

Tác dụng với oxit axit tạo thành muối:

BaO[r] + CO2 [k] → BaCO3[r]

3

Tác dụng với axit tạo thành muối và nước:

CuO[r] + 2HCl[dd] → CuCl2[dd] + H2O [lỏng]

TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT AXIT

1

Tác dụng với nước tạo thành axit:

P2O5[r] + 3H2O[lỏng] → 2H3PO4 [dung dịch]

2

Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối:

BaO[r] + CO2 [k] → BaCO3[r]

3

Tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước:

CO2[k] + Ca[OH]2[dd] → CaCO3[r] + H2O [lỏng]

Cherry Linh hiện tập trung giúp các bạn lớp 8 vào lớp 9 ôn luyện môn hóa học. Các bạn lớp 8 và 9 hãy like và đặt câu hỏi về Hóa Học 8 và Hóa Học 9 tại facebook này nhé:

Ngay khi bắt đầu học môn Hóa học, chắc hẳn các em đã được nghe nhắc nhiều đến oxit. Các em đã thực sự hiểu rõ về oxit hay chưa? Trong bài viết này, Marathon Education sẽ cùng các em tìm hiểu oxit là gì, phân loại oxit và tính chất hóa học của oxit. Các em hãy theo dõi nhé!

>>> Xem thêm: Tính Chất Hóa Học Của Clo, Ứng Dụng, Điều Chế Clo, Bài Tập Về Clo>>> Xem thêm:

Oxit là gì?

Oxit là gì? [Nguồn: Internet]

Oxit là hợp chất hóa học có chứa 2 nguyên tố. Một nguyên tố trong đó là Oxi.

Ví dụ: CuO, CaO, FeO, SO2, CO2,… Oxit có công thức hóa học chung là MaOb.

Phân loại oxit

Phân loại oxit [Nguồn: Internet]

Dựa vào cấu tạo và tính chất hóa học của oxit, có thể chia oxit ra thành 4 loại là oxit bazơ, oxit axit, oxit lưỡng tính và oxit trung tính.

Oxit bazơ

Oxit bazơ thường được tạo thành từ kim loại và Oxi.

Ví dụ: CuO, FeO, BaO, Na2O,…

Oxit axit

Những oxit được tạo thành từ phi kim và Oxi là oxit axit.

Ví dụ: CO2, SO2, SO3, P2O5,…

Oxit lưỡng tính

Những oxit tác dụng được với dung dịch axit hoặc dung dịch bazơ tạo thành muối và nước được gọi là oxit lưỡng tính.

  Kim Loại Và Tính Chất Hóa Học Của Kim Loại - Lý Thuyết Và Bài Tập

Ví dụ: ZnO, Al2O3,…

Oxit trung tính

Oxit trung tính là những oxit không phản ứng với axit, bazơ và nước. Nói cách khác, oxit trung tính là những oxit không có khả năng tạo muối.

Ví dụ: NO, CO,…

Cách gọi tên oxit

Tên oxit bazơ

Tên oxit bazơ = Tên kim loại + Hóa trị của kim loại [nếu có] + Oxit

Ví dụ:

Fe2O3: Sắt [III] Oxit

FeO: Sắt [II] Oxit

CuO: Đồng [II] Oxit

Tên oxit axit

Tên oxit axit = Tên tiền tố chỉ số nguyên tử của phi kim [nếu có] + Tên phi kim + Tên tiền tố chỉ số nguyên tử của oxi [nếu có] + Oxit

Nếu tiền tố là mono thì không cần nêu ra.

Ví dụ:

CO: Cacbon Oxit

CO2: Cacbon Đioxit

SO3: Lưu huỳnh Trioxit

P2O5: Điphotpho Pentaoxit

Tính chất hóa học của oxit

Các tính chất hóa học của oxit [Nguồn: Internet]

Ở nhiệt độ thường, một số oxit bazơ có thể tác dụng với nước như CaO, BaO, Na2O, K2O,… Sản phẩm tạo thành là dung dịch bazơ [kiềm].

Ví dụ:

CaO + H2O → Ca[OH]2

BaO + H2O → Ba[OH]2

Na2O + H2O → 2NaOH

K2O + H2O → 2KOH

Tác dụng với axit tạo thành muối và nước

Một tính chất hóa học của oxit bazơ khác là tác dụng với axit để tạo thành muối và nước.

Ví dụ:

BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2[SO4]3 + 3H2O

>>> Xem thêm: Axit Là Gì? Lý Thuyết Về Tính Chất Hóa Học Của Axit

Tác dụng với oxit axit tạo thành muối

Một số oxit bazơ như CaO, BaO, K2O, Na2O,… là những oxit bazơ tan trong nước, khi tác dụng với oxit axit sẽ tạo thành muối.

Ví dụ:

CaO + CO2 → CaCO3

Na2O + CO2 → Na2CO3

BaO + CO2 → BaCO3

Tính chất hóa học của oxit axit

Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit

Một số oxit axit có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường như SO2, SO3, P2O5, NO2, CO2, N2O5, CrO3,…

  Cân Bằng Hóa Học Là Gì? Lý Thuyết Cân Bằng Hóa Học Hóa Lớp 10

Một số oxit axit khác như CO, NO, N2O không tác dụng với nước ở điều kiện thường.

Nhiều oxit axit khi tác dụng với nước sẽ tạo thành dung dịch axit.

Ví dụ:

CO2 + H2O ⇌ H2CO3

N2O5 + H2O → 2HNO3

Tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước

Oxit axit khi tác dụng với dung dịch bazơ sẽ tạo thành muối và nước.

Ví dụ:

P2O5 + NaOH → Na3PO4 + H2O

CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3 + H2O

SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O

>>> Xem thêm: Bazơ Là Gì? Lý Thuyết Về Tính Chất Hóa Học Của Bazơ

Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối

Oxit axit khi tác dụng với oxit bazơ thì sản phẩm tạo thành là muối.

Ví dụ:

CO2 + CaO → CaCO3

Na2O + SO2 → Na2SO3

Tính chất hóa học của oxit lưỡng tính

Oxit lưỡng tính có khả năng phản ứng với dung dịch axit, đồng thời cũng tác dụng được với dung dịch bazơ.

Ví dụ:

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

Học livestream trực tuyến Toán - Lý - Hóa - Văn - Anh - Sinh bứt phá điểm số 2022 – 2023 tại Marathon Education

Marathon Education là nền tảng học livestream trực tuyến Toán - Lý - Hóa - Văn - Anh - Sinh uy tín và chất lượng hàng đầu Việt Nam dành cho học sinh từ lớp 8 đến lớp 12. Với nội dung chương trình giảng dạy bám sát chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Marathon Education sẽ giúp các em lấy lại căn bản, bứt phá điểm số và nâng cao thành tích học tập.

Tại Marathon, các em sẽ được giảng dạy bởi các thầy cô thuộc TOP 1% giáo viên dạy giỏi toàn quốc. Các thầy cô đều có học vị từ Thạc Sĩ trở lên với hơn 10 năm kinh nghiệm giảng dạy và có nhiều thành tích xuất sắc trong giáo dục. Bằng phương pháp dạy sáng tạo, gần gũi, các thầy cô sẽ giúp các em tiếp thu kiến thức một cách nhanh chóng và dễ dàng.

Marathon Education còn có đội ngũ cố vấn học tập chuyên môn luôn theo sát quá trình học tập của các em, hỗ trợ các em giải đáp mọi thắc mắc trong quá trình học tập và cá nhân hóa lộ trình học tập của mình.

  Top 33+ Công Thức Hóa Học Lớp 8-12 ➤ 4 Mẹo Ghi Nhớ Siêu Nhanh

Với ứng dụng tích hợp thông tin dữ liệu cùng nền tảng công nghệ, mỗi lớp học của Marathon Education luôn đảm bảo đường truyền ổn định chống giật/lag tối đa với chất lượng hình ảnh và âm thanh tốt nhất.

Nhờ nền tảng học livestream trực tuyến mô phỏng lớp học offline, các em có thể tương tác trực tiếp với giáo viên dễ dàng như khi học tại trường.

Khi trở thành học viên tại Marathon Education, các em còn nhận được các sổ tay Toán – Lý – Hóa “siêu xịn” tổng hợp toàn bộ công thức và nội dung môn học được biên soạn chi tiết, kỹ lưỡng và chỉn chu giúp các em học tập và ghi nhớ kiến thức dễ dàng hơn.

Marathon Education cam kết đầu ra 8+ hoặc ít nhất tăng 3 điểm cho học viên. Nếu không đạt điểm số như cam kết, Marathon sẽ hoàn trả các em 100% học phí. Các em hãy nhanh tay đăng ký học livestream trực tuyến Toán – Lý – Hóa – Văn lớp 8 – lớp 12 năm học 2022 – 2023 tại Marathon Education ngay hôm nay để được hưởng mức học phí siêu ưu đãi lên đến 39% giảm từ 699K chỉ còn 399K.

Các khóa học online tại Marathon Education

Thông qua bài viết này, Marathon Education đã chia sẻ đến các em những kiến thức cơ bản về oxit bao gồm oxit là gì, phân loại oxit, cách gọi tên oxit và tính chất hóa học của oxit. Các em hãy ghi nhớ kỹ nội dung này để có thể vận dụng giải bài tập hiệu quả. Chúc các em học tốt và đạt được kết quả cao!

Video liên quan

Chủ Đề