Tiền hỗ trợ đi lại tiếng Nhật là gì

Về cơ bản thìthu nhập tại Nhật cũng gồm những phần như tại Việt Nam thôi, có khác là nó thể hiện bằng tiếng Nhật.

Các thông tin chi tiết về số ngày, giờ làm việc

Từ vựng tiếng Nhật trong bảng lương cơ bản nhất bạn phải nắm được nằm ở mục này. Từ những thông số dưới đây chúng ta mới có thể tính chính xác số lượng thực lĩnh là bao nhiêu.

Các du học sinh Nhật đều tìm 1 công việc làm thêm cho mình
  • 勤怠(きんたい): Chuyên cần
  • 所定(しょてい]: Số ngày làm quy định trong tháng
  • 出勤 [しゅっきん]: Số ngày đi làm
  • 休出 [きゅうしゅつ]:Số ngày đi làm vào ngày nghỉ
  • 欠勤(けっきん]:Số ngày nghỉ [ốm , có việc riêng , ...]
  • 遅刻時間(ちこくじかん]: Số giờ đi muộn
  • 早退時間(そうたいじかん): Số giờ về sớm
  • 私用外出(しようがいしゅつ): Số giờ ra ngoài trong giờ làm việc
  • 年休(ねんきゅう)hay 有休(ゆうきゅう] : Ngày nghỉ phép [có lương]. Thông thường bạn sẽ nhận được từ 10 ngày nghỉ phép trở lên sau khi làm việc 6 tháng [sau đó tăng số ngày nghỉ phép theo từng năm].
  • 年休残 [ ねんきゅうざん): Số ngày phép còn lại trong năm
  • 病欠(びょうけつ): Số ngày nghỉ do ốm đau [có giấy chứng nhận của bệnh viện ...]
  • 出勤時間 [ しゅっきんじかん]:Số giờ làm việc [các công ty tính lương theo giờ]
  • 残業時間 [ざんぎょうじかん]: Số giờ làm thêm
  • 深夜時間(しんやじかん ]:Số giờ làm đêm khuya [Sau 10 giờ tối , lương up 25%]
  • 休日時間(きゅうじつじかん): Số giờ làm vào ngày nghỉ

Các khoản mà công ty chi trả cho bạn

  • 支払 [ しはらい)hay 支給 (しきゅう): Các khoản công ty chi trả cho bạn
  • 基本給 [きほんきゅう):Lương cơ bản [khoản tiền lương cố định mà công ty trả cho bạn hàng tháng, tiền thưởng sẽ được tính theo hệ số nhân của lương cơ bản này...]
Tiền lương thực lĩnh thường phải khấu trừ nhiều khoảng trước khi nhận
  • 手当(てあて):trợ cấp
  • 職務手当(しょくむ):tiền trợ cấp công việc [tùy vào vị trí công việc mà bạn đảm nhận sẽ nhận được số tiền trợ cấp khác nhau]
  • 資格手当(しかく):trợ cấp bằng cấp [hỗ trợ cho nhân viên có bằng chuyên môn hoặc ngoại ngữ ]
  • 扶養手当(ふよう):trợ cấp người phụ thuộc [ví dụ có bố mẹ già , con nhỏ , vợ ở nhà nội trợ không đi làm , ...]
  • 赴任手当(ふにん):trợ cấp cho việc đi công tác , làm việc ở chi nhánh khác hoặc công ty khách hàng
  • 管理手当(かんり):trợ cấp quản lý [khi bạn nhận trách nhiệm quản lý 1 tổ , dây chuyền làm việc ...]
  • 呼出手当(よびだし): trợ cấp khi công ty có việc gấp gọi bạn tới ngoài giờ làm việc
  • 帰休 (ききゅう): trợ cấp nghỉ nhận lương khoảng 60-80% khi công ty không có việc
  • 昇給差額(しょうきゅうさがく): số tiền lương được tăng lên [thường là 1 năm 1 lần]
  • 住宅手当(じゅうたく):trợ cấp nhà ở
  • 通勤手当(つうきん): trợ cấp đi lại [được tính dựa vào khoảng cách từ nhà tới công ty]
  • 立替金 (たてかえきん):tiền ứng trước
  • 残業手当(ざんぎょう):trợ cấp làm thêm giờ
  • 交替手当(こうたい): trợ cấp đổi ca [giữa ca ngày , ca đêm]
  • 深夜手当 [しんや): trợ cấp làm giờ khuya [sau 22h]

Các khoản bị khấu trừ

  • 不就業控除(ふしゅうぎょ] : trừ lương khi nghỉ làm [khi bạn chưa có ngày nghỉ phép , hoặc có mà không dùng]
  • 健康保険料 [けんこうほけんりょう]: Bảo hiểm y tế , được dùng khi khám bệnh tại các phòng khám hoặc bệnh viện [thường thì bạn chỉ phải trả 30% các chi phí khám bệnh và thuốc , còn lại bảo hiểm sẽ hỗ trợ]
  • 厚生年金保険料 [こうせいねんきんほけん]:Mọi người thường gọi tắt là Nenkin , đây là bảo hiểm lương hưu [Nếu làm việc liên tục đến khi về hưu, hoặc tử vong/mất khả năng lao động thì bạn sẽ nhận được khoản trợ cấp này]
  • 雇用保険料[こようほけんりょう]:bảo hiểm thất nghiệp [Bạn sẽ nhận được trợ cấp khi thất nghiệp hoặc trong quá trình nghỉ sinh/chăm con nếu tham gia bảo hiểm này]
Bạn nên học các từ vựng trong bảng lương để tránh mất tiền oan
  • 所得税(しょとくぜい): thuế thu nhập [thuế này được đóng dựa theo thu nhập hàng tháng]
  • 住民税(じゅうみんぜい)hay 市区町村税:Thuế cư trú [Là thuế bạn phải nộp cho địa phương nơi bạn sinh sống. Thuế này tính dựa trên thu nhập của năm tài chính trước đó của bạn , nên năm đầu đi làm các bạn chưa bị trừ khoản thuế này]
  • 協助会会費(きょうじょかいかいひ): phí tham gia công đoàn của công ty [công ty mình dùng số tiền này để chi trả khi thăm nom nhân viên ốm đau, mừng quà khi nhân viên cưới ...]
  • 寮費(りょうひ): tiền nhà
  • 水道光熱費(すいどうこうねつひ): tiền điện nước ga
  • 弁当代(べんとうだい): tiền cơm công ty
  • 社服 (しゃふく) : tiền đồng phục , giày dép
  • 控除全合計(こうじょぜんごうけい): tổng số tiền bị khấu trừ

Tiền lương về tay sau khi khấu trừ

  • 差引支給額 : Là khoản tiền lương thực lĩnh sau khi trừ hết các khoản khấu trừ .
  • 銀行振込(ぎんこうふりこみ): chuyển khoản ngân hàng
  • 現金支給額(げんきんしきゅうがく): số tiền được trả bằng tiền mặt

Tính sương sương cũng gần cả trămtừ vựng nhỉ, tuy nhiên đừng thấy khó mà nản sớm nhé. Học từ vựng tiếng Nhật trong bảng lương là vô cùng cần thiết. Nó sẽ giúp bạn bảo đảm được quyền lợi cũng như có thể khiếu nại những khi có sai xót trong tiền lương của mình.

Video liên quan

Chủ Đề